Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 28. Loài
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 17h:23' 15-07-2015
Dung lượng: 6.5 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 17h:23' 15-07-2015
Dung lượng: 6.5 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 28: LOÀI I. KHÁI NIỆM VỀ LOÀI SINH HỌC
1. Khái niệm về loài sinh học:
I. KHÁI NIỆM VỀ LOÀI SINH HỌC ♀ ngựa x ♂ lừa La La có được xếp vào loài mới không? Vì sao? Ảnh minh họa:
b. Quần thể trâu rừng đang uống nước a. Trâu rừng Thế nào là loài sinh học? Phân biệt khái niệm “loài sinh học” và khái niệm “quần thể sinh vật”. Câu hỏi và trả lời:
Để phân biệt 2 loài thân thuộc người ta dùng những tiêu chuẩn nào? - Tiêu chuẩn cách li sinh sản - Tiêu chuẩn hình thái - Tiêu chuẩn địa lí - sinh thái - Tiêu chuẩn sinh lí, hóa sinh, phân tử… Trong các tiêu chuẩn trên, tiêu chuẩn nào được dùng phổ biến nhất? Đối với động, thực vật: phổ biến nhất là sử dụng tiêu chuẩn hình thái. Ảnh minh họa:
- Tiêu chuẩn hình thái Rau dền cơm Rau dền gai Ảnh minh họa:
Xương rồng 3 cạnh Xương rồng 5 cạnh Ảnh minh họa:
a. Sáo đen mỏ trắng b. Sáo đen mỏ vàng c. Sáo nâu. a b c Ảnh minh họa:
- Tiêu chuẩn địa lí - sinh thái: Ngựa hoang Trung Á Ngựa vằn Châu Phi Ảnh minh họa:
- Tiêu chuẩn địa lí - sinh thái: Voi Châu Á Voi Châu Phi Ảnh minh họa:
- Tiêu chuẩn địa lí - sinh thái: Mao lương 1 Mao lương 2 Ảnh minh họa:
Tiêu chuẩn sinh lí, hóa sinh Cà chua Thuốc lá Cả 2 đều thuộc họ Cà nhưng thuốc lá có khả năng tổng hợp ancalôit còn cà chua thì không Sự khác biệt về vật chất di truyền:
- Tiêu chuẩn cách li sinh sản Sự khác biệt về vật chất di truyền - không tạo được con lai hữu thụ. Câu hỏi và trả lời:
▼Trong các tiêu chuẩn kể trên, vận dụng tiêu chuẩn nào là chính xác nhất? Cách li sinh sản là tiêu chuẩn phân biệt loài chính xác nhất. Nếu các cá thể thuộc 2 QT cùng sống trong 1 vùng địa lí mà không giao phối hoặc giao phối nhưng con lai bất thụ thì 2 quần thể đó thuộc 2 loài. ▼Trường hợp nào không vận dụng được tiêu chuẩn cách li sinh sản? (Khó vận dụng và không vận dụng được đối với các loài sinh sản vô tính.) ▼Các nhà khoa học thường dùng tiêu chuẩn nào để phân biệt loài vi khuẩn này với loài vi khuẩn khác? Đối với Vi Khuẩn: sử dụng tiêu chuẩn hóa sinh II. CÁC CƠ CHẾ CÁCH LI SINH SẢN GIỮA CÁC LOÀI
1. Cách li trước hợp tử:
II. CÁC CƠ CHẾ CÁCH LI SINH SẢN GIỮA CÁC LOÀI * Khái niệm Thế nào là các cơ chế cách li sinh sản? Các cơ chế cách li sinh sản là những trở ngại sinh học ngăn cản các sinh vật giao phối tạo ra đời con hữu thụ. 1. Cách li trước hợp tử Cách li trước hợp tử là gì? Cơ chế cách li trước hợp tử là những trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau. Cách li nơi ở:
- Cách li nơi ở (sinh cảnh) Cách li nơi ở (sinh cảnh): sống cùng khu vực địa lí nhưng khác sinh cảnh nên không thể giao phối. Cách li tập tính:
- Cách li tập tính Cách li tập tính: mỗi loài có tập tính giao phối riêng nên không giao phối với nhau. Cách li:
- Cách li thời gian (khác mùa vụ): Không gặp gỡ và giao phối. - Cách li cơ học: cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không thể giao phối với nhau. Cách li giao tử:
Cách li giao tử: Tinh trùng của loài này không có khả năng sống trong đường sinh dục của con cái khác loài. Ngỗng Vịt Ví dụ: Tinh trùng ngỗng không sống được trong âm đạo vịt cái. 2. Cách li sau hợp tử:
2. Cách li sau hợp tử Cách li sau hợp tử là gì? Cách li sau hợp tử là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ. Ảnh minh họa:
Cừu có thể giao phối với dê tạo hợp tử nhưng hợp tử chết ngay. Ảnh minh họa:
La bất thụ Các cơ chế cách li sinh sản:
CÁC CƠ CHẾ CÁCH LI SINH SẢN Tóm lại:
Các cơ chế cách li có vai trò như thế nào trong quá trình tiến hóa? Cơ chế cách li có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì chúng ngăn cản các loài trao đổi vốn gen cho nhau, do vậy mỗi loài duy trì được những đặc trưng riêng. Tóm lại: QT gốc Tách ra Nhiều QT mới CLTN Phân hóa vốn gen Cách li sinh sản Loài mới DẶN DÒ
DẶn dò:
DẶN DÒ - Trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. - Đọc trước bài 29 “Quá trình hình thành loài”. Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 28: LOÀI I. KHÁI NIỆM VỀ LOÀI SINH HỌC
1. Khái niệm về loài sinh học:
I. KHÁI NIỆM VỀ LOÀI SINH HỌC ♀ ngựa x ♂ lừa La La có được xếp vào loài mới không? Vì sao? Ảnh minh họa:
b. Quần thể trâu rừng đang uống nước a. Trâu rừng Thế nào là loài sinh học? Phân biệt khái niệm “loài sinh học” và khái niệm “quần thể sinh vật”. Câu hỏi và trả lời:
Để phân biệt 2 loài thân thuộc người ta dùng những tiêu chuẩn nào? - Tiêu chuẩn cách li sinh sản - Tiêu chuẩn hình thái - Tiêu chuẩn địa lí - sinh thái - Tiêu chuẩn sinh lí, hóa sinh, phân tử… Trong các tiêu chuẩn trên, tiêu chuẩn nào được dùng phổ biến nhất? Đối với động, thực vật: phổ biến nhất là sử dụng tiêu chuẩn hình thái. Ảnh minh họa:
- Tiêu chuẩn hình thái Rau dền cơm Rau dền gai Ảnh minh họa:
Xương rồng 3 cạnh Xương rồng 5 cạnh Ảnh minh họa:
a. Sáo đen mỏ trắng b. Sáo đen mỏ vàng c. Sáo nâu. a b c Ảnh minh họa:
- Tiêu chuẩn địa lí - sinh thái: Ngựa hoang Trung Á Ngựa vằn Châu Phi Ảnh minh họa:
- Tiêu chuẩn địa lí - sinh thái: Voi Châu Á Voi Châu Phi Ảnh minh họa:
- Tiêu chuẩn địa lí - sinh thái: Mao lương 1 Mao lương 2 Ảnh minh họa:
Tiêu chuẩn sinh lí, hóa sinh Cà chua Thuốc lá Cả 2 đều thuộc họ Cà nhưng thuốc lá có khả năng tổng hợp ancalôit còn cà chua thì không Sự khác biệt về vật chất di truyền:
- Tiêu chuẩn cách li sinh sản Sự khác biệt về vật chất di truyền - không tạo được con lai hữu thụ. Câu hỏi và trả lời:
▼Trong các tiêu chuẩn kể trên, vận dụng tiêu chuẩn nào là chính xác nhất? Cách li sinh sản là tiêu chuẩn phân biệt loài chính xác nhất. Nếu các cá thể thuộc 2 QT cùng sống trong 1 vùng địa lí mà không giao phối hoặc giao phối nhưng con lai bất thụ thì 2 quần thể đó thuộc 2 loài. ▼Trường hợp nào không vận dụng được tiêu chuẩn cách li sinh sản? (Khó vận dụng và không vận dụng được đối với các loài sinh sản vô tính.) ▼Các nhà khoa học thường dùng tiêu chuẩn nào để phân biệt loài vi khuẩn này với loài vi khuẩn khác? Đối với Vi Khuẩn: sử dụng tiêu chuẩn hóa sinh II. CÁC CƠ CHẾ CÁCH LI SINH SẢN GIỮA CÁC LOÀI
1. Cách li trước hợp tử:
II. CÁC CƠ CHẾ CÁCH LI SINH SẢN GIỮA CÁC LOÀI * Khái niệm Thế nào là các cơ chế cách li sinh sản? Các cơ chế cách li sinh sản là những trở ngại sinh học ngăn cản các sinh vật giao phối tạo ra đời con hữu thụ. 1. Cách li trước hợp tử Cách li trước hợp tử là gì? Cơ chế cách li trước hợp tử là những trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau. Cách li nơi ở:
- Cách li nơi ở (sinh cảnh) Cách li nơi ở (sinh cảnh): sống cùng khu vực địa lí nhưng khác sinh cảnh nên không thể giao phối. Cách li tập tính:
- Cách li tập tính Cách li tập tính: mỗi loài có tập tính giao phối riêng nên không giao phối với nhau. Cách li:
- Cách li thời gian (khác mùa vụ): Không gặp gỡ và giao phối. - Cách li cơ học: cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không thể giao phối với nhau. Cách li giao tử:
Cách li giao tử: Tinh trùng của loài này không có khả năng sống trong đường sinh dục của con cái khác loài. Ngỗng Vịt Ví dụ: Tinh trùng ngỗng không sống được trong âm đạo vịt cái. 2. Cách li sau hợp tử:
2. Cách li sau hợp tử Cách li sau hợp tử là gì? Cách li sau hợp tử là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ. Ảnh minh họa:
Cừu có thể giao phối với dê tạo hợp tử nhưng hợp tử chết ngay. Ảnh minh họa:
La bất thụ Các cơ chế cách li sinh sản:
CÁC CƠ CHẾ CÁCH LI SINH SẢN Tóm lại:
Các cơ chế cách li có vai trò như thế nào trong quá trình tiến hóa? Cơ chế cách li có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì chúng ngăn cản các loài trao đổi vốn gen cho nhau, do vậy mỗi loài duy trì được những đặc trưng riêng. Tóm lại: QT gốc Tách ra Nhiều QT mới CLTN Phân hóa vốn gen Cách li sinh sản Loài mới DẶN DÒ
DẶn dò:
DẶN DÒ - Trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. - Đọc trước bài 29 “Quá trình hình thành loài”. Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất