Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 11. Liên kết lon
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:48' 23-08-2022
Dung lượng: 750.2 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:48' 23-08-2022
Dung lượng: 750.2 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 11: LIÊN KẾT ION
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
HÓA HỌC 10
BÀI 11: LIÊN KẾT ION
Ảnh
Mục tiêu bài học
Mục tiêu bài học
Mục tiêu bài học:
Hình vẽ
Ảnh
Trình bày được khái niệm và sự hình thành liên kết ion (nêu một số ví dụ điển hình tuân theo quy tắc octet). Nêu được cấu tạo tinh thể NaCl. Giải thích được vì sao các hợp chất ion thường ở trạng thái rắn trong điều kiện thường (dạng tinh thể ion). Lắp được mô hình tinh thể NaCl (theo mô hình có sẵn).
Khởi động
Khởi động
Ảnh
Khởi động
Hợp chất NaCl nóng chảy ở nhiệt độ cao và có khả năng dẫn điện khi nóng chảy hoặc khi hòa tan trong dung dịch. Yếu tố nào trong phân tử NaCl gây ra các tính chất trên?
I. Sự tạo thành ion
- Tìm hiểu
I. Sự tạo thành ion
Nguyên tử nhường electron tạo thành cation hoặc nhận electron tạo thành anion. Mô tả trình tạo thành ion:
- Tìm hiểu 1:
Hình vẽ
Na latex(Na^+)
Hình vẽ
Nhường e
latex(1s^2 2s^2 2p^6 3s^1)
latex(1s^2 2s^2 2p^6)
Nguyên tử sodium
Cation sodium
Sự tạo thành ion dương (cation)
Hình vẽ
Hình vẽ
Cl latex(Cl^-)
Hình vẽ
Nhận e
latex(1s^2 2s^2 2p^6) latex(3s^2 3p^5)
latex(1s^2 2s^2 2p^6) latex(3s^2 3p^6)
Nguyên tử chlorine
Anlon chioride
Sự tạo thành ion âm (anion)
- Tìm hiểu 2
- Tìm hiểu 2:
Cation sodium
Số đơn vị điện tích của ion dương (cation) bằng số electron mà nguyên tử đã nhường.
Ví dụ:
latex(Na -> Na^+ + 1e) latex(Mg-> Mg^(2+) + 2e) latex(Al -> Al^(3+) + 3e)
Cation magnesium
Cation aluminium
Số đơn vị điện tích của ion âm (anion) bằng số electron mà nguyên tử đã nhận.
Cation aluminium
Cation magnesium
latex(Cl + 1e -> Cl^-) latex(F + 1e-> F^-) latex(S + 2e -> S^(2-))
Ví dụ:
Anion chloride
Anion fluoride
Anion sulfide
- Câu hỏi và bài tập
Ảnh
Ảnh
- Câu hỏi và bài tập:
Câu 1: Hoàn thành các sơ đồ tạo thành ion: a) latex(Li->Li^+ + ?
Bài tập kéo thả chữ
Câu 1: Hoàn thành các sơ đồ tạo thành ion sau: - a) Li latex(->) Li + ||1e|| b) Be -> ||latex(Be^(2+))|| + 2e c) Br + ||1e|| -> latex(Br^-) d) O + 2e -> ||latex(O^(2-))||
- Câu 2 (- Câu hỏi và bài tập)
Ảnh
Câu 2: Viết cấu hình electron của các ion: latex(K^+ , Mg^(2+)), latex(F^-, S^(2-)). Mỗi cấu hình đó giống với cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm nào?
- Câu 3 (- Câu hỏi và bài tập)
Ảnh
Câu 3: Vì sao một ion latex(O^(2-)) kết hợp được với hai ion latex(Li+)?
II. Sự tạo thành liên kết ion
- Tìm hiểu 1: Sodium chloride
II. Sự tạo thành liên kết ion
- Tìm hiểu 1: Sodium chloride
Khi kim loại sodium kết hợp với phi kim chlorine, tạo thành các ion latex(Na^+) và latex(Cl^-), các ion này mang điện trái dấu sẽ hút nhau tạo thành liên kết ion.
Ví dụ: Biểu diễn liên kết ion trong phân tử Nacl :
Na + Cl latex(->) latex(Na^+) + latex(Cl^-)
latex(1s^2 2s^2 2p^6 3s^1)
latex(1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^5)
latex(1s^2 2s^2 2p^6)
latex(1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^6)
Hoặc:
Ảnh
- Tìm hiểu 2: Calcium chloride
- Tìm hiểu 2: Calcium chloride
Ảnh
Khi kim loại calcium kết hợp với phi kim chlorine, tạo thành các ion latex(Ca^(2+)) và latex(Cl^-). Các ion này mang điện trái dấu hút nhau tạo thành liên kết ion.
Ví dụ: Biểu diễn sự tạo thành liên kết trong phân tử latex(Cacl_2):
Ảnh
- Kết luận
Hình vẽ
Lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện trái dấu trong phân tử (hay tinh thể) tạo ra liên kết ion. Liên kết ion thường được hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình.
- Kết luận:
Ảnh
- Câu hỏi và bài tập
Ảnh
Ảnh
Câu hỏi và bài tập:
Câu 4: Cho các ion: latex(Na^+, Mg^(2+), O^(2-), Cl^-). Những ion nào có thể kết hợp với nhau tạo thành liên kết ion? Câu 5: Mô tả sự tạo thành liên kết ion trong: a) Calcium oxide. b) Magnesium chloride.
III. Tinh thể ion
1. Cấu trúc của tinh thể ion
1. Cấu trúc của tinh thể ion
III. Tinh thể ion
Các ion được sắp xếp theo trật tự nhất định trong không gian theo kiểu mạng lưới (ở các nút mạng là các ion dương và ion âm xếp luân phiên liên kết chặt chẽ với nhau do cân bằng lực hút và lực đẩy).
- Ví dụ: Xét tinh thể muối ăn.
Ảnh
Ảnh
Hình 11.1. Sự sắp xếp của các ion trong tinh thể sodium chloride
a) Mô hình đặc
b) Mô hình rỗng
- Thực hành: Lắp ráp mô hình tinh thể NaCl
- Thực hành: Lắp ráp mô hình tinh thể NaCl
Ảnh
Em hãy thực hiện theo hướng dẫn trong SGK và thực hiện hiện yêu cầu sau: Xác định ion gần nhất bao quanh một ion trái dấu ở giữa mô hình.
2. Độ bền và tính chất của hợp chất ion
2. Độ bền và tính chất của hợp chất ion
Các hợp chất ion thường là chất rắn có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao, có khả năng dẫn điện khi tan chảy trong nước hay khi nóng chảy.
Ảnh
Hình 11.2. Potassium hydroxide là hợp chất ion được dùng làm chất dẫn điện trong pin alkaline (pin kiềm)
- Thực hiện: Thử tính dẫn điện của hợp chất
- Thực hiện: Thử tính dẫn điện của hợp chất
Em hãy thực hiện theo hướng dẫn trong SGK và thực hiện hiện yêu cầu sau: Cho biết trường hợp nào dẫn điện, trường hợp nào không dẫn điện. Giải thích.
Ảnh
Hình 11.3. Dụng cụ thử tính dẫn điện
- Câu hỏi và bài tập
Ảnh
Ảnh
Câu hỏi và bài tập:
Câu 6: a) Vì sao muối ăn có nhiệt độ nóng chảy cao latex((801@C)). b) Hợp chất ion dẫn điện trong trường hợp nào? Vì sao?
Dặn dò
- Học xong bài này em sẽ
Ảnh
Học xong bài này, em sẽ:
Giải thích được một số tính chất đặc trưng của hợp chất ion và một số ứng dụng phổ biến của chúng trong đời sống.
- Dặn dò
Ảnh
Dặn dò
Ôn lại trọng tậm bài học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài sau: " Bài 12: Liên kết cộng hóa trị".
- Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
HÓA HỌC 10
BÀI 11: LIÊN KẾT ION
Ảnh
Mục tiêu bài học
Mục tiêu bài học
Mục tiêu bài học:
Hình vẽ
Ảnh
Trình bày được khái niệm và sự hình thành liên kết ion (nêu một số ví dụ điển hình tuân theo quy tắc octet). Nêu được cấu tạo tinh thể NaCl. Giải thích được vì sao các hợp chất ion thường ở trạng thái rắn trong điều kiện thường (dạng tinh thể ion). Lắp được mô hình tinh thể NaCl (theo mô hình có sẵn).
Khởi động
Khởi động
Ảnh
Khởi động
Hợp chất NaCl nóng chảy ở nhiệt độ cao và có khả năng dẫn điện khi nóng chảy hoặc khi hòa tan trong dung dịch. Yếu tố nào trong phân tử NaCl gây ra các tính chất trên?
I. Sự tạo thành ion
- Tìm hiểu
I. Sự tạo thành ion
Nguyên tử nhường electron tạo thành cation hoặc nhận electron tạo thành anion. Mô tả trình tạo thành ion:
- Tìm hiểu 1:
Hình vẽ
Na latex(Na^+)
Hình vẽ
Nhường e
latex(1s^2 2s^2 2p^6 3s^1)
latex(1s^2 2s^2 2p^6)
Nguyên tử sodium
Cation sodium
Sự tạo thành ion dương (cation)
Hình vẽ
Hình vẽ
Cl latex(Cl^-)
Hình vẽ
Nhận e
latex(1s^2 2s^2 2p^6) latex(3s^2 3p^5)
latex(1s^2 2s^2 2p^6) latex(3s^2 3p^6)
Nguyên tử chlorine
Anlon chioride
Sự tạo thành ion âm (anion)
- Tìm hiểu 2
- Tìm hiểu 2:
Cation sodium
Số đơn vị điện tích của ion dương (cation) bằng số electron mà nguyên tử đã nhường.
Ví dụ:
latex(Na -> Na^+ + 1e) latex(Mg-> Mg^(2+) + 2e) latex(Al -> Al^(3+) + 3e)
Cation magnesium
Cation aluminium
Số đơn vị điện tích của ion âm (anion) bằng số electron mà nguyên tử đã nhận.
Cation aluminium
Cation magnesium
latex(Cl + 1e -> Cl^-) latex(F + 1e-> F^-) latex(S + 2e -> S^(2-))
Ví dụ:
Anion chloride
Anion fluoride
Anion sulfide
- Câu hỏi và bài tập
Ảnh
Ảnh
- Câu hỏi và bài tập:
Câu 1: Hoàn thành các sơ đồ tạo thành ion: a) latex(Li->Li^+ + ?
Bài tập kéo thả chữ
Câu 1: Hoàn thành các sơ đồ tạo thành ion sau: - a) Li latex(->) Li + ||1e|| b) Be -> ||latex(Be^(2+))|| + 2e c) Br + ||1e|| -> latex(Br^-) d) O + 2e -> ||latex(O^(2-))||
- Câu 2 (- Câu hỏi và bài tập)
Ảnh
Câu 2: Viết cấu hình electron của các ion: latex(K^+ , Mg^(2+)), latex(F^-, S^(2-)). Mỗi cấu hình đó giống với cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm nào?
- Câu 3 (- Câu hỏi và bài tập)
Ảnh
Câu 3: Vì sao một ion latex(O^(2-)) kết hợp được với hai ion latex(Li+)?
II. Sự tạo thành liên kết ion
- Tìm hiểu 1: Sodium chloride
II. Sự tạo thành liên kết ion
- Tìm hiểu 1: Sodium chloride
Khi kim loại sodium kết hợp với phi kim chlorine, tạo thành các ion latex(Na^+) và latex(Cl^-), các ion này mang điện trái dấu sẽ hút nhau tạo thành liên kết ion.
Ví dụ: Biểu diễn liên kết ion trong phân tử Nacl :
Na + Cl latex(->) latex(Na^+) + latex(Cl^-)
latex(1s^2 2s^2 2p^6 3s^1)
latex(1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^5)
latex(1s^2 2s^2 2p^6)
latex(1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^6)
Hoặc:
Ảnh
- Tìm hiểu 2: Calcium chloride
- Tìm hiểu 2: Calcium chloride
Ảnh
Khi kim loại calcium kết hợp với phi kim chlorine, tạo thành các ion latex(Ca^(2+)) và latex(Cl^-). Các ion này mang điện trái dấu hút nhau tạo thành liên kết ion.
Ví dụ: Biểu diễn sự tạo thành liên kết trong phân tử latex(Cacl_2):
Ảnh
- Kết luận
Hình vẽ
Lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện trái dấu trong phân tử (hay tinh thể) tạo ra liên kết ion. Liên kết ion thường được hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình.
- Kết luận:
Ảnh
- Câu hỏi và bài tập
Ảnh
Ảnh
Câu hỏi và bài tập:
Câu 4: Cho các ion: latex(Na^+, Mg^(2+), O^(2-), Cl^-). Những ion nào có thể kết hợp với nhau tạo thành liên kết ion? Câu 5: Mô tả sự tạo thành liên kết ion trong: a) Calcium oxide. b) Magnesium chloride.
III. Tinh thể ion
1. Cấu trúc của tinh thể ion
1. Cấu trúc của tinh thể ion
III. Tinh thể ion
Các ion được sắp xếp theo trật tự nhất định trong không gian theo kiểu mạng lưới (ở các nút mạng là các ion dương và ion âm xếp luân phiên liên kết chặt chẽ với nhau do cân bằng lực hút và lực đẩy).
- Ví dụ: Xét tinh thể muối ăn.
Ảnh
Ảnh
Hình 11.1. Sự sắp xếp của các ion trong tinh thể sodium chloride
a) Mô hình đặc
b) Mô hình rỗng
- Thực hành: Lắp ráp mô hình tinh thể NaCl
- Thực hành: Lắp ráp mô hình tinh thể NaCl
Ảnh
Em hãy thực hiện theo hướng dẫn trong SGK và thực hiện hiện yêu cầu sau: Xác định ion gần nhất bao quanh một ion trái dấu ở giữa mô hình.
2. Độ bền và tính chất của hợp chất ion
2. Độ bền và tính chất của hợp chất ion
Các hợp chất ion thường là chất rắn có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao, có khả năng dẫn điện khi tan chảy trong nước hay khi nóng chảy.
Ảnh
Hình 11.2. Potassium hydroxide là hợp chất ion được dùng làm chất dẫn điện trong pin alkaline (pin kiềm)
- Thực hiện: Thử tính dẫn điện của hợp chất
- Thực hiện: Thử tính dẫn điện của hợp chất
Em hãy thực hiện theo hướng dẫn trong SGK và thực hiện hiện yêu cầu sau: Cho biết trường hợp nào dẫn điện, trường hợp nào không dẫn điện. Giải thích.
Ảnh
Hình 11.3. Dụng cụ thử tính dẫn điện
- Câu hỏi và bài tập
Ảnh
Ảnh
Câu hỏi và bài tập:
Câu 6: a) Vì sao muối ăn có nhiệt độ nóng chảy cao latex((801@C)). b) Hợp chất ion dẫn điện trong trường hợp nào? Vì sao?
Dặn dò
- Học xong bài này em sẽ
Ảnh
Học xong bài này, em sẽ:
Giải thích được một số tính chất đặc trưng của hợp chất ion và một số ứng dụng phổ biến của chúng trong đời sống.
- Dặn dò
Ảnh
Dặn dò
Ôn lại trọng tậm bài học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài sau: " Bài 12: Liên kết cộng hóa trị".
- Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất