Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 12. Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 09h:36' 05-05-2023
    Dung lượng: 766.8 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 12. LIÊN KẾT HYDROGEN VÀ TƯƠNG TÁC VAN DER WAALS
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    HÓA HỌC 10
    BÀI 12. LIÊN KẾT HYDROGEN VÀ TƯƠNG TÁC VAN DER WAALS
    Ảnh
    Mở đầu
    Mở đầu
    - Mở đầu:
    Ảnh
    Hai phân tử nước có thể liên kết được với nhau. Dựa vào sự phân bố diện tích trong phân tử nước (Hình 12,1) cho biết sự liên kết giữa hai phân tử nước có thể được hình thành qua cặp nguyên tử nào?
    Ảnh
    (1) O với O. (2) H với H (3) O với H. Giải thích sự lựa chọn của em.
    I. Liên kết Hydrogen
    1. Khái niệm
    I. Liên kết hydrogen
    1. Khái niệm
    Hình vẽ
    Ảnh
    Vì sao nguyên tử H của phân tử latex(H_2O) không tạo được liên kết hydrogen với nguyên tử C của phân tử latex(CH_4)?
    Ảnh
    - Kết luận
    - Kết luận:
    Liên kết hydrogen là một loại liên kết yếu được hình thành giữa nguyên tử H (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn) với một nguyên tử khác (có độ âm điện lớn) còn cặp electron hóa trị. Liên kết hydrogen được kí hiệu dấu ba chấm (...), rải đều từ nguyên tử H đến nguyên tử tạo liên kết hydrogen với nó.
    Ảnh
    Trong đó: X, Y là các nguyên tử N, O, F.
    Liên kết hydrogen có bản chất tĩnh điện. Tương tác hút tĩnh điện thể hiện bản chất của liên kết hydrogen.
    - Lưu ý
    - Lưu ý:
    Ảnh
    Hình vẽ
    Độ âm điện của H, N, O, F lần lượt là 2,20; 3,04; 3,44; 3,98. Độ dài liên kết là khoảng cách giữa hai hạt nhân của hai nguyên tử tham gia liên kết.
    - Ví dụ 1
    - Ví dụ 1
    Liên kết hydrogen được rạo ra giữa hai phân tử nước. Ta thấy, ở khoảng cách 177 pm, lớn hơn độ dài liên kết cộng hóa trị O - H (96 pm), đã xuất hiện liên kết hydrogen.
    Ảnh
    - Ví dụ 2
    - Ví dụ 2:
    Ảnh
    Ở nhiệt độ thấp, hydrogen fluoride (HF) tồn tại ở thể rắn dưới dạng polymer latex((HF)_n) nhờ liên kết hydrogen.
    Ảnh
    Hình 12.3. Sơ đồ liên kết hydrogen giữa các phân tử hydrogen fluoride
    - Luyện tập
    Ảnh
    - Luyện tập:
    Hình vẽ
    1. Viết các khả năng tạo thành liên kết hydrogen giữa một phân tử latex(H_2O) và một phân tử latex(NH_3).
    - Vận dụng
    Ảnh
    - Vận dụng:
    1. Vì sao HF có tính acid yếu hơn rất nhiều so với HCl? Biết rằng tính acid của một chất càng mạnh nếu phân tử đó càng dễ phân li thành ion latex(H^+).
    2. Ảnh hưởng của sự liên kết hydrogen tới tính chất vật lí của nước
    2. Ảnh hưởng của sự liên kết hydrogen tới tính chất vật lí của nước
    a) Đặc điểm tập hợp
    Hình vẽ
    Nhờ liên kết hydrogen, các phân tử nước có thể tập hợp với nhau, ngay cả thể hơi, thành một cụm phân tử. Kích thước các cụm phân tử này thay đổi tùy theo điều kiện nhiệt độ, áp suất. Đặc điểm này khác hẳn so với hầu hết các chất khác.
    - Hình 12.4. Một số cụm phân tử nước
    Ảnh
    b. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi
    b. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi
    Tại áp suất 1 atm, nước có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tương ứng là latex(0@C) và (100@C), cao hơn so với nhiều chất có khối lượng phân tử lớn hơn của nước. Tính chất này do các phân tử nước liên kết khá chặt chẽ với nhau bởi các liên kết hydrogen.
    Ảnh
    - Luyện tập
    Ảnh
    - Luyện tập:
    Hình vẽ
    2. Vẽ các liên kết hydrogen được hình thành giữa latex(H_2O) với mỗi phân tử latex(NH_3, C_2H_5OH).
    - Vận dụng
    Ảnh
    - Vận dụng:
    2. Hãy giải thích vì sao trong quá trình chưng cất rượu, latex(C_2H_5OH) bay hơi trước latex(H_2O) mặc dù khối lượng phân tử latex(C_2H_5OH) lớn hơn khá nhiều khối lượng phân tử latex(H_2O).
    II. Tương tác van der waals
    1. Khái niệm
    II. Tương tác van der Waals
    Ảnh
    Tương tác van der Waals là một loại liên kết rất yếu, hình thành do tương tác hút tĩnh điện giữa các cực trái dấu của phân tử.
    1. Khái niệm
    Liên kết cộng hóa trị có các cực là nguyên nhân dẫn tới sự phân cực ở các phân tử.
    - Hình 12.6. Một số phân tử có cực (a) và biểu diễn các cực của phân tử (b)
    Ảnh
    - Vận dụng
    - Vận dụng:
    Hình vẽ
    3. Giải thích vì sao con tắc kè có thể di chuyển trên mặt kính trơn nhẵn, thẳng đứng.
    Ảnh
    2. Ảnh hưởng của tương tác van der Waals tới tính chất vật lí của các vật chất
    Hình vẽ
    2. Ảnh hưởng của tương tác van der Waals tới tính chất vật lí của các vật chất
    Tương tác van der Waals làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đôi các chất, nhưng ở mức độ ảnh hưởng yếu hơn so với liên kết hydrogen.
    Ảnh
    - Vận dụng
    Ảnh
    - Vận dụng:
    4. Sưu tầm hình ảnh tinh thể nước đá, bông tuyết. 5. Thu thập thông tin liên quan đến các hiện tượng có xuất hiện của liên kết hydrogen, tương tác van der Waals trong thực tiễn.
    Bài tập
    Bài 1 (- Bài tập)
    Bài tập trắc nghiệm
    Bài 1: Liên kết hydrogen xuất hiện giữa những phân tử cùng loại nào sau đây?
    A. latex(CH_4).
    B. latex(NH_3).
    C. latex(H_3C - O - CH_3).
    D. latex(PH_3).
    Bài 2 (- Bài tập)
    Ảnh
    Hình vẽ
    Bài 2: Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của hai chất HBr và HF như sau:
    Ảnh
    Hãy gán công thức chất thích hợp vào các ô có dấu ?
    - Dặn dò
    - Dặn dò
    Ảnh
    DẶN DÒ
    Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập 3, 4, 5 trong SGK và SBT. Chuẩn bị bài sau:"Bài 13. Phản ứng oxi hóa - khử".
    - Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓