Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 11. Liên kết gen và hoán vị gen

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn
    Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
    Ngày gửi: 16h:58' 15-07-2015
    Dung lượng: 2.2 MB
    Số lượt tải: 1
    Số lượt thích: 0 người
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    Trang bìa
    Trang bìa:
    TIẾT 11 LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN I. LIÊN KẾT GEN
    1. Thí nghiệm:
    I. LIÊN KẾT GEN 1. Thí nghiệm * Đối tượng nghiên cứu: Vòng đời ngắn: 10 - 14 ngày/ 1 thế hệ Kích thước nhỏ Số lượng NST ít: 2n= 8 NST Ruồi giấm Thí nghiệm:
    1. Thí nghiệm Thân xám Cánh dài  Pt/c F1 100%Thân xám, Cánh Dài Lai phân tích ruồi Đực F1 Xám-Dài F1  Đen-Cụt Thân đen Cánh cụt 2. Nhận xét và giải thích:
    2. Nhận xét và giải thích Thân xám Cánh dài  Pt/c F1 100%Thân xám, Cánh Dài Lai phân tích ruồi Đực F1 Xám-Dài F1  Đen-Cụt Thân đen Cánh cụt F1 100% thân xám, cánh dài cho chúng ta biết điều gì? Em có nhận xét gì về sự di truyền màu sắc thân và chiều dài cánh? Đối với định luật phân li độc lập, thì tỉ lệ ở Fa như thế nào? Nhận xét và giải thích:
    - F1 100% thân xám cánh dài => thân xám là trội so với thân đen, cánh dài là trội so với cánh cụt. 2. Nhận xét và giải thích - Thân xám luôn đi kèm với cánh dài, thân đen luôn đi kèm với cánh cụt => tính trạng màu sắc thân và hình dạng cánh di truyền cùng nhau. - Tỉ lệ KH của phép lai phân tích là 1:1 giảm so với tỉ lệ Menđen 1:1:1:1 => 2 cặp alen quy định 2 cặp tính trạng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Sơ đồ:
    * cơ sở TBH Pt/c  (Đen-Cụt) GP : F1 : (100% xám dài) Lai phân tích ruồi đực F1 F1  GF : : Fa : Xám-Dài Đen-Cụt Pt/c (Xám-Dài) Sơ đồ lai:
    * Sơ đồ lai Pt/c AB AB (Xám-Dài)  ab ab (Đen-Cụt) GP : AB F1 : AB ab (100% xám dài) ab Lai phân tích ruồi đực F1 F1 AB ab ab ab  GF : AB = ab = 1/2 ab Fa : 1 AB 2 ab 50% Xám-Dài, 50% Đen-Cụt (Xám-Dài) (Đen-Cụt) 1 ab 2 ab : 3. Đặc điểm:
    3. Đặc điểm - Các gen trên cùng 1 NST phân li cùng nhau và làm thành nhóm gen liên kết. - Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài tương ứng với số NST trong bộ đơn bội (n) của loài đó. - Số nhóm tính trạng liên kết tương ứng với số nhóm gen liên kết. 4. Ý nghĩa:
    - Hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp. 4. Ý nghĩa - Đảm bảo sự duy trì bền vững từng nhóm tính trạng quy định bởi các gen trên cùng 1 NST. - Trong chọn giống, chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn luôn đi kèm với nhau. II. HOÁN VỊ GEN
    1. Thí nghiệm:
    II. HOÁN VỊ GEN 1. Thí nghiệm: Ptc: Xám-Dài  Fa : F1 100% Xám-Dài 965 Xám-Dài 944 Đen-Cụt 206 Xám-Cụt 185 Đen-Dài Lai phân tích ruồi Cái F1 F1 Xám-Dài  Đen-Cụt Đen-Cụt Tỉ lệ KH ở Fa: 41,5% xám - dài: 41,5% đen - cụt 8,5% xám - cụt: 8,5% đen - dài - Em hãy quan sát thí nghiệm và đưa ra nhận xét. Nhận xét:
    II. HOÁN VỊ GEN 1. Thí nghiệm * Nhận xét: - Lai phân tích ruồi cái F1 cho kết quả lai khác với kết quả của PLĐL (1:1:1:1) và LKG (1:1). - Fa xuất hiện KH xám-dài và đen-cụt với tỉ lệ cao (41,5%), xám-cụt và đen-dài với tỉ lệ thấp (8,5%). 2. Cơ sở tế bào học:
    2. Cơ sở tế bào học - Sự trao đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn gốc của cặp NST tương đồng dẫn đến sự trao đổi (hoán vị) giữa các gen. Các gen càng xa nhau thì lực liên kết càng yếu, càng dễ xảy ra HVG. Cách tính tần số:
    * Cách tính tần số HVG - Tần số HVG = Tổng tỉ lệ % các loại giao tử mang gen hoán vị. - Trong phép lai phân tích, tần số HVG được tính theo công thức: f(%) = Số cá thể có HVG x 100 Tổng số cá thể trong đời lai phân tích Ví dụ: Trong trường hợp này tần số HVG là: f(%) = 206 185 x 100 = 17% 965 944 206 185 * Chú ý: Tần số HVG dao động tử 0 - 50%, không bao giờ vượt quá 50%. 2. Cơ sở tế bào học Sơ đồ lai:
    * Sơ đồ lai Pt/c AB AB (Xám-Dài)  ab ab (Đen-Cụt) GP : AB F1 : (100% Xám-Dài) AB ab ab Lai phân tích ruồi cái F1 (Xám-Dài) AB ab ab ab (Đen-Cụt)  F1 : AB=ab=41,5% Ab=aB=8,5% ab Fa : 3. Ý nghĩa:
    - Làm tăng các biến dị tổ hợp  tăng tính đa dạng của sinh giới. 3. Ý nghĩa - Nhờ HVG  những gen quí nằm trên các NST khác nhau có thể tổ hợp với nhau  một nhóm liên kết  có ý nghĩa trong tiến hóa và chọn giống. - Lập bản đồ di truyền nhờ biết được khoảng cách tương đối của các gen trên NST Quan sát đoạn phim:
    CỦNG CỐ
    Củng cố:
    Làm thế nào để phát hiện ra 2 gen nào đó liên kết, hoán vị hay phân li độc lập? Người ta thường dùng phép lai phân tích: - Nếu kết quả lai phân tích cho tỉ lệ phân li kiểu hình 1:1:1:1 thì 2 gen qui định 2 tính trạng nằm trên 2 NST khác nhau (phân li độc lập). - Nếu kết quả lai phân tích cho tỉ lệ phân li kiểu hình 1:1 thì 2 gen qui định 2 tính trạng cùng nằm trên 1 NST (liên kết gen). - Nếu kết quả lai phân tích cho ra 4 loại kiểu hình với tỉ lệ không bằng nhau trong đó 2 loại kiểu hình giống với bố mẹ chiếm đa số (trên 50%) thì 2 gen nằm trên 1 NST đã có hoán vị gen xảy ra. Củng cố:
    Một giống cà chua có alen A qui định thân cao, a thân thấp, B quả tròn, b quả bầu dục, các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ KG 1:2:1
    A. Ab/aB x Ab/aB
    B. Ab/aB x Ab/ab
    C. AB/ab x Ab/aB
    D. AB/ab x Ab/ab
    Kết thúc:
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓