Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 28. Lăng kính
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 08h:24' 21-07-2015
Dung lượng: 1.1 MB
Số lượt tải: 2
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 08h:24' 21-07-2015
Dung lượng: 1.1 MB
Số lượt tải: 2
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 28: LĂNG KÍNH Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1:
Câu hỏi 1: Khi ánh sáng đi từ nước (n = 4/3) sang không khí, góc giới hạn phản xạ toàn phần có giá trị là:
A. latex(i_(gh)) = latex(41^o48’.
B. latex(i_(gh) = 48^o35’.
C.latex(i_(gh) = 62^o44’.
D. latex(i_(gh) = 38^o26’.
Câu hỏi 2:
Câu hỏi 2: Chiếu một tia sáng từ môi trường trong suốt có chiết suất latex(n_1) đến môi trường có chiết suất latex(n_2). Góc tới là latex(i_1), góc giới hạn phản xạ toàn phần latex(i_(gh)). Điều kiện để có hiện tượng phản xạ toàn phần:
A. latex(n_1)
B. latex(n_1 > n_2) và latex(i_1 ≥ i_(gh))
C. latex(n_1> n_2) và latex(i_1 ≥ i_(gh))
D. latex(n_1) < latex(n_2) và latex(i_1 < i_(gh))
Cấu trạo của lăng kính
Cấu tạo:
I. CẤU TẠO CỦA LĂNG KÍNH - Lăng kính là một khối chất trong suốt, đồng chất (thủy tinh, nhựa..) thường có dạng lăng trụ tam giác. Hai mặt bên: AA’B’B và AA’C’C. Mặt đáy: BB’C’C - Về phương diện quang học, lăng kính được đặc trưng bởi: Góc chiết quang A Chiết suất n Tác dụng của tán sắc ánh sáng trắng:
II. ĐƯỜNG TRUYỀN CỦA TIA SÁNG QUA LĂNG KÍNH - Ánh sáng trắng như ánh sáng Mặt Trời gồm nhiều ánh sáng màu và lăng kính có tác dụng phân tích chùm ánh sáng trắng truyền qua nó thành nhiều chùm sáng màu khác nhau. Đó là sự tán sắc ánh sáng. 1. Tác dụng tán sắc ánh sáng trắng Ánh sáng trắng bị tán sắc khi qua lăng kính Đường truyền của tia sáng qua lăng kính:
II. ĐƯỜNG TRUYỀN CỦA TIA SÁNG QUA LĂNG KÍNH 2. Đường truyền của tia sáng qua lăng kính - Chiếu đến mặt bên của lăng kính một chùm tia sáng hẹp đơn sắc SI nằm trong tiết diện thẳng của lăng kính ta có đường đi của tia sáng như hình dưới đây: Tại I: tia khúc xạ lệch gần pháp tuyến tức lệch gần về phía đáy lăng kính. Tại J: tia khúc xạ lệch xa pháp tuyến, tức cũng lệch về phía đáy lăng kính so với tia tới (ánh sáng đi từ môi trường chiết quang hơn sang kém, có thể xảy ra phản xạ toàn phần). Kến luận đường truyền của tia sáng qua lăng kính:
II. ĐƯỜNG TRUYỀN CỦA TIA SÁNG QUA LĂNG KÍNH 2. Đường truyền của tia sáng qua lăng kính * Kết luận: Khi có tia ló ra khỏi lăng kính thì tia ló bao giờ cũng lệch về phía đáy lăng kính so với tia tới. Góc tạo bởi hướng của tia tới và hướng của tia ló gọi là góc lệch D của tia sáng khi truyền qua lăng kính. C1:
II. ĐƯỜNG TRUYỀN CỦA TIA SÁNG QUA LĂNG KÍNH 2. Đường truyền của tia sáng qua lăng kính Tại sao khi ánh sáng truyền từ không khí vào lăng kính, luôn có sự khúc xạ và tia khúc xạ lệch gần pháp tuyến hơn so với tia tới? Giải Vì ánh sáng đi từ môi trường chiết quang kém sang hơn nên i > r (không có phản xạ toàn phần) Các công thức lăng kính
Các công thức lăng kính:
III. CÁC CÔNG THỨC CỦA LĂNG KÍNH * Trường hợp góc lớn: latex(sini_1= n sin r_1 latex(sini_2= n sin r_2 A = latex(r_1) latex(r_2) D = latex(i_1) latex(i_2) -A * Trường hợp latex(i_1) và A nhỏ (< latex(10@)): latex(i_1) = nlatex(r_1) latex(i_2) = nlatex(r_2) A = latex(r_1) latex(r_2) A = (n - 1)A C2:
Thiết lập các công thức lăng kính. Giải Định luật khúc xạ tại I và J cho: III. CÁC CÔNG THỨC CỦA LĂNG KÍNH latex(sini_1) = nlatex(sinr_1) latex(sini_2) = nlatex(sinr_2) latex(JH_x) = A (cạnh t. ứng vuông góc) latex(JH_x) = latex(r_1) latex(r_2) (góc ngoài tam giác) latex(rArr) A = latex(r_1) latex(r_2) - Tam giác KIJ cho: D = KIJ KJI = latex((i_1 - r_1)) latex((i_2 - r_2)) = latex((i_1 i_2) - (r_1 r_2)) = latex(i_1) latex(i_2) - A Ta có: latex(i_1 = nr_1); latex(i_2 = nr_2); A = latex(r_1) latex(r_2) D = nlatex(r_1) nlatex(r_2) - A = nlatex((r_1 r_2))-A = nA - A = (n-1)A Công dụng của lăng kính
Máy quang phổ lăng kính:
IV. CÔNG DỤNG CỦA LĂNG KÍNH - Lăng kính có nhiều công dụng trong khoa học và kỷ thuật. Tiêu biểu là: 1. Máy quang phổ lăng kính Trong đó lăng kính là bộ phận chính. Máy này phân tích ánh sáng từ nguồn phát ra thành các thành phần đơn sắc, nhờ đó xác định được nhiệt độ, cấu tạo của nguồn sáng. Máy quang phổ có thể gồm một hoặc hai lăng kính. Lăng kính phản xạ toàn phần:
IV. CÔNG DỤNG CỦA LĂNG KÍNH 2. Lăng kính phản xạ toàn phần - Lăng kính phản xạ toàn phần là lăng kính thuỷ tinh có tiết diện thẳng là một tam giác vuông cân. - Lăng kính phản xạ toàn phần được sử dụng để tạo ảnh thuận chiều trong ống nhòm, máy ảnh… C3:
IV. CÔNG DỤNG CỦA LĂNG KÍNH 2. Lăng kính phản xạ toàn phần Hãy giải thích sự phản xạ toàn phần ở hai mặt bên của lăng kính như hình sau: Giải - Lăng kính phản xạ toàn phần làm bằng thuỷ tinh có chiết suất 1,5 nên góc giới hạn phản xạ toàn phần được tính như sau: latex(sini_(gh)) = latex(1/(1,5)) = latex(2/3) latex(hArr) latex(i_(gh)~~42@ H.1: Chùm tia sáng // đi vào lăng kính vuông góc với mặt bên AB nên đi thẳng gặp mặt đáy BC với góc tới latex(i = 45@ > i_(gh) rArr) tia sáng bị phản xạ toàn phần một lần tại BC rồi đi vuông góc với mặt bên AC ra ngoài. C3_tiếp:
IV. CÔNG DỤNG CỦA LĂNG KÍNH 2. Lăng kính phản xạ toàn phần Hãy giải thích sự phản xạ toàn phần ở hai mặt bên của lăng kính như hình sau: Giải H.2: Chùm tia tới song song đi vào lăng kính vuông góc mặt đáy BC nên đi thẳng tới gặp mặt bên AB với góc tới latex(i=45@ > i_(gh) rArr ) tia sáng bị phản xạ toàn phần lần 1 rồi tới gặp mặt bên AC với góc tới latex(i=45@>i_(gh) rArr)tia sáng bị phản xạ toàn phần lần 2 rồi đi vuông góc với mặt đáy BC ra ngoài. Củng cố
Bài tập 1:
Bài 1: Có ba trường hợp truyền tia sáng qua lăng kính như hình sau: Trường hợp nào, lăng kính KHÔNG làm lệch tia ló về phía đáy?
A. Trường hợp 1.
B. Trường hợp 2 và 3.
C. Trường hợp 1, 2 và 3.
D. Không có trường hợp nào.
Bài tập 2:
Bài 2: Cho tia sáng truyền tới lăng kính như hình sau: Tia ló truyền đi sát mặt BC. Góc lệch của tia sáng tạo bởi lăng kính là:
A. latex(0@
B. latex(22,5@
C. latex(45@
D. latex(90@
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Về nhà đọc kỹ lại bài đã học. - Học phần ghi nhớ. - Làm bài tập 1 đến 7 sgk trang 179. - Đọc phần em có biết sgk trang 180. - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 28: LĂNG KÍNH Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1:
Câu hỏi 1: Khi ánh sáng đi từ nước (n = 4/3) sang không khí, góc giới hạn phản xạ toàn phần có giá trị là:
A. latex(i_(gh)) = latex(41^o48’.
B. latex(i_(gh) = 48^o35’.
C.latex(i_(gh) = 62^o44’.
D. latex(i_(gh) = 38^o26’.
Câu hỏi 2:
Câu hỏi 2: Chiếu một tia sáng từ môi trường trong suốt có chiết suất latex(n_1) đến môi trường có chiết suất latex(n_2). Góc tới là latex(i_1), góc giới hạn phản xạ toàn phần latex(i_(gh)). Điều kiện để có hiện tượng phản xạ toàn phần:
A. latex(n_1)
C. latex(n_1> n_2) và latex(i_1 ≥ i_(gh))
D. latex(n_1) < latex(n_2) và latex(i_1 < i_(gh))
Cấu trạo của lăng kính
Cấu tạo:
I. CẤU TẠO CỦA LĂNG KÍNH - Lăng kính là một khối chất trong suốt, đồng chất (thủy tinh, nhựa..) thường có dạng lăng trụ tam giác. Hai mặt bên: AA’B’B và AA’C’C. Mặt đáy: BB’C’C - Về phương diện quang học, lăng kính được đặc trưng bởi: Góc chiết quang A Chiết suất n Tác dụng của tán sắc ánh sáng trắng:
II. ĐƯỜNG TRUYỀN CỦA TIA SÁNG QUA LĂNG KÍNH - Ánh sáng trắng như ánh sáng Mặt Trời gồm nhiều ánh sáng màu và lăng kính có tác dụng phân tích chùm ánh sáng trắng truyền qua nó thành nhiều chùm sáng màu khác nhau. Đó là sự tán sắc ánh sáng. 1. Tác dụng tán sắc ánh sáng trắng Ánh sáng trắng bị tán sắc khi qua lăng kính Đường truyền của tia sáng qua lăng kính:
II. ĐƯỜNG TRUYỀN CỦA TIA SÁNG QUA LĂNG KÍNH 2. Đường truyền của tia sáng qua lăng kính - Chiếu đến mặt bên của lăng kính một chùm tia sáng hẹp đơn sắc SI nằm trong tiết diện thẳng của lăng kính ta có đường đi của tia sáng như hình dưới đây: Tại I: tia khúc xạ lệch gần pháp tuyến tức lệch gần về phía đáy lăng kính. Tại J: tia khúc xạ lệch xa pháp tuyến, tức cũng lệch về phía đáy lăng kính so với tia tới (ánh sáng đi từ môi trường chiết quang hơn sang kém, có thể xảy ra phản xạ toàn phần). Kến luận đường truyền của tia sáng qua lăng kính:
II. ĐƯỜNG TRUYỀN CỦA TIA SÁNG QUA LĂNG KÍNH 2. Đường truyền của tia sáng qua lăng kính * Kết luận: Khi có tia ló ra khỏi lăng kính thì tia ló bao giờ cũng lệch về phía đáy lăng kính so với tia tới. Góc tạo bởi hướng của tia tới và hướng của tia ló gọi là góc lệch D của tia sáng khi truyền qua lăng kính. C1:
II. ĐƯỜNG TRUYỀN CỦA TIA SÁNG QUA LĂNG KÍNH 2. Đường truyền của tia sáng qua lăng kính Tại sao khi ánh sáng truyền từ không khí vào lăng kính, luôn có sự khúc xạ và tia khúc xạ lệch gần pháp tuyến hơn so với tia tới? Giải Vì ánh sáng đi từ môi trường chiết quang kém sang hơn nên i > r (không có phản xạ toàn phần) Các công thức lăng kính
Các công thức lăng kính:
III. CÁC CÔNG THỨC CỦA LĂNG KÍNH * Trường hợp góc lớn: latex(sini_1= n sin r_1 latex(sini_2= n sin r_2 A = latex(r_1) latex(r_2) D = latex(i_1) latex(i_2) -A * Trường hợp latex(i_1) và A nhỏ (< latex(10@)): latex(i_1) = nlatex(r_1) latex(i_2) = nlatex(r_2) A = latex(r_1) latex(r_2) A = (n - 1)A C2:
Thiết lập các công thức lăng kính. Giải Định luật khúc xạ tại I và J cho: III. CÁC CÔNG THỨC CỦA LĂNG KÍNH latex(sini_1) = nlatex(sinr_1) latex(sini_2) = nlatex(sinr_2) latex(JH_x) = A (cạnh t. ứng vuông góc) latex(JH_x) = latex(r_1) latex(r_2) (góc ngoài tam giác) latex(rArr) A = latex(r_1) latex(r_2) - Tam giác KIJ cho: D = KIJ KJI = latex((i_1 - r_1)) latex((i_2 - r_2)) = latex((i_1 i_2) - (r_1 r_2)) = latex(i_1) latex(i_2) - A Ta có: latex(i_1 = nr_1); latex(i_2 = nr_2); A = latex(r_1) latex(r_2) D = nlatex(r_1) nlatex(r_2) - A = nlatex((r_1 r_2))-A = nA - A = (n-1)A Công dụng của lăng kính
Máy quang phổ lăng kính:
IV. CÔNG DỤNG CỦA LĂNG KÍNH - Lăng kính có nhiều công dụng trong khoa học và kỷ thuật. Tiêu biểu là: 1. Máy quang phổ lăng kính Trong đó lăng kính là bộ phận chính. Máy này phân tích ánh sáng từ nguồn phát ra thành các thành phần đơn sắc, nhờ đó xác định được nhiệt độ, cấu tạo của nguồn sáng. Máy quang phổ có thể gồm một hoặc hai lăng kính. Lăng kính phản xạ toàn phần:
IV. CÔNG DỤNG CỦA LĂNG KÍNH 2. Lăng kính phản xạ toàn phần - Lăng kính phản xạ toàn phần là lăng kính thuỷ tinh có tiết diện thẳng là một tam giác vuông cân. - Lăng kính phản xạ toàn phần được sử dụng để tạo ảnh thuận chiều trong ống nhòm, máy ảnh… C3:
IV. CÔNG DỤNG CỦA LĂNG KÍNH 2. Lăng kính phản xạ toàn phần Hãy giải thích sự phản xạ toàn phần ở hai mặt bên của lăng kính như hình sau: Giải - Lăng kính phản xạ toàn phần làm bằng thuỷ tinh có chiết suất 1,5 nên góc giới hạn phản xạ toàn phần được tính như sau: latex(sini_(gh)) = latex(1/(1,5)) = latex(2/3) latex(hArr) latex(i_(gh)~~42@ H.1: Chùm tia sáng // đi vào lăng kính vuông góc với mặt bên AB nên đi thẳng gặp mặt đáy BC với góc tới latex(i = 45@ > i_(gh) rArr) tia sáng bị phản xạ toàn phần một lần tại BC rồi đi vuông góc với mặt bên AC ra ngoài. C3_tiếp:
IV. CÔNG DỤNG CỦA LĂNG KÍNH 2. Lăng kính phản xạ toàn phần Hãy giải thích sự phản xạ toàn phần ở hai mặt bên của lăng kính như hình sau: Giải H.2: Chùm tia tới song song đi vào lăng kính vuông góc mặt đáy BC nên đi thẳng tới gặp mặt bên AB với góc tới latex(i=45@ > i_(gh) rArr ) tia sáng bị phản xạ toàn phần lần 1 rồi tới gặp mặt bên AC với góc tới latex(i=45@>i_(gh) rArr)tia sáng bị phản xạ toàn phần lần 2 rồi đi vuông góc với mặt đáy BC ra ngoài. Củng cố
Bài tập 1:
Bài 1: Có ba trường hợp truyền tia sáng qua lăng kính như hình sau: Trường hợp nào, lăng kính KHÔNG làm lệch tia ló về phía đáy?
A. Trường hợp 1.
B. Trường hợp 2 và 3.
C. Trường hợp 1, 2 và 3.
D. Không có trường hợp nào.
Bài tập 2:
Bài 2: Cho tia sáng truyền tới lăng kính như hình sau: Tia ló truyền đi sát mặt BC. Góc lệch của tia sáng tạo bởi lăng kính là:
A. latex(0@
B. latex(22,5@
C. latex(45@
D. latex(90@
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Về nhà đọc kỹ lại bài đã học. - Học phần ghi nhớ. - Làm bài tập 1 đến 7 sgk trang 179. - Đọc phần em có biết sgk trang 180. - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất