Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 22. Làm tròn số thập phân
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 08h:27' 26-11-2024
Dung lượng: 893.7 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 08h:27' 26-11-2024
Dung lượng: 893.7 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 22. LÀM TRÒN SỐ THẬP PHÂN
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 22. LÀM TRÒN SỐ THẬP PHÂN
Khởi động
Khởi động
Khởi động
Khi nào thì cần làm tròn một số? (Gợi ý: Khi muốn kết quả đơn giản hơn hoặc chỉ cần độ chính xác ở mức nhất định) Nếu bạn có số 3,76, bạn sẽ làm tròn số này như thế nào nếu: Chỉ lấy đến hàng phần mười?
Lời giải: Chúng ta thường làm tròn số khi không cần độ chính xác tuyệt đối hoặc muốn làm cho con số dễ hiểu và đơn giản hơn. Ví dụ: khi ước tính khoảng cách, thời gian, hoặc khi kết quả chỉ cần chính xác đến một mức nhất định. Nếu bạn có số 3,76, bạn sẽ làm tròn số này như thế nào nếu: Chỉ lấy đến hàng phần mười? Lời giải: Ta nhìn vào chữ số ở hàng phần trăm là 6. Vì 6 ≥ 5, nên ta làm tròn lên. Kết quả là 3,8.
Hình thành kiến thức
Ví dụ 1
a) Làm tròn số thập phân đến hàng đơn vị Ví dụ 1: Quan sát tia số sau.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Làm tròn các số thập phân đến hàng đơn vị. Nếu chữ số hàng phần mười là 0; 1; 2; 3; 4 thì giữ nguyên chữ số hàng đơn vị Nếu chữ số hàng phần mười là 5; 6; 7; 8; 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng đơn vị. Sau khi làm tròn số đến hàng đơn vị thì phần thập phân là 0.
Ảnh
Ảnh
Ví dụ 2
Ví dụ 2: Làm tròn số 34,51 đến hàng đơn vị thì được số 35. Làm tròn số 120,47 đến hàng đơn vị được số 120. b, Làm tròn số thập phân đến hàng phần mười, đến hàng phần trăm Ví dụ 3: Làm tròn các số thập phân đến hàng phần mười.
27,309; 27,318; 27,326; 27,335; 27,347
Hình vẽ
27,361; 27,374; 27,383; 27,396
Hình vẽ
Hình vẽ
Quy ước: 27,352
27,3
27,4
27,4
Ví dụ 4: Làm tròn các số thập phân đến hàng phần trăm.
4,5708; 4,5717; 4,5729; 4,5735; 4,5746
Quy ước: 4,5751
4,5762; 4,57774; 4,5781; 4,5793
Hình vẽ
Hình vẽ
4,57
Hình vẽ
4,58
4,58
4,58
Ví dụ 5: Làm tròn số 27,645 đến hàng phần mười thì được số 27,6. Làm tròn số 27,645 đến hàng phần trăm thì được số 27,65
Hoạt động
Bài toán 1
Bài 1: Làm tròn các số thập phân sau đến hàng đơn vị. a) 7,06; 7,15; 7,27; 7,31; 7,48. b) 3,52; 3,68; 3,74; 3,85; 3,93.
Phương pháp giải: - Xét xem số đã cho gần với số tự nhiên liền trước hay gần với số tự nhiên liền sau hơn. - Làm tròn số thập phân theo số tự nhiên gần hơn. Lời giải: a) 7,06; 7,15; 7,27; 7,31; 7,48. b) 3,52; 3,68; 3,74; 3,85; 3,93.
Hình vẽ
Hình vẽ
7
4
Bài toán 2
Bài 2: Làm tròn các số thập phần sau đến hàng phần mười. a) 5,407; 5,416; 5,422; 5,434; 5,448. b) 8,157; 8,162; 8,174; 8,183; 8,195.
Phương pháp giải: - Xét xem số đã cho gần với số thập phân có 1 chữ số ở phần thập phân nào hơn. - Làm tròn theo số thập phân gần hơn đó. Lời giải: a) 5,407; 5,416; 5,422; 5,434; 5,448. b) 8,157; 8,162; 8,174; 8,183; 8,195.
Hình vẽ
Hình vẽ
5,4
8,2
Bài toán 3
Bài 3: Làm tròn các số thập phân sau đến hàng phần trăm. a) 0,9605; 0,9617; 0,9624; 0,9638; 0,9649. b) 0,7258; 0,7261; 0,7272; 0,7285; 0,7294.
Phương pháp giải: - Cách làm tròn số thập phân đến hàng phần trăm Nếu chữ số hàng phần nghìn là 0; 1; 2; 3; 4 thì giữ nguyên chữ số hàng phần trăm. Nếu chữ số hàng phần nghìn là 5; 6; 7; 8; 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng phần trăm. Sau khi làm tròn đến hàng phần trăm chữ số ở hàng phần nghìn là 0. - Làm tròn theo số thập phân đó đến hàng phần trăm. Lời giải: a) 0,9605; 0,9617; 0,9624; 0,9638; 0,9649 b) 0,7258; 0,7261; 0,7272; 0,7285; 0,7294
Hình vẽ
Hình vẽ
0,96
0,73
Luyện tập
Bài 1
Bài 1: Làm tròn mỗi số thập phân sau đến hàng có chữ số màu đỏ.
Phương pháp giải: - Xét xem số thập phân đã cho cần làm tròn đến hàng nào. - Làm tròn số thập phân. Lời giải chi tiết: a) Làm tròn số 341,57 đến hàng đơn vị thì được số 342 b) Làm tròn số 100,095 đến hàng đơn vị thì được số 100 c) Làm tròn số 76,826 đến hàng phần mười thì được số 76,8 d) Làm tròn số 2,9684 đến hàng phần trăm thì được số 2,97
Ảnh
Bài 2
Bài 2: Viết các số thập phân có hai chữ số mà sau khi làm tròn đến hàng đơn vị thì được 9.
Phương pháp giải: - Cách làm tròn số thập phân đến hàng đơn vị: Nếu chữ số hàng phần mười là 0; 1; 2; 3; 4 thì giữ nguyên chữ số hàng đơn vị. Nếu chữ số hàng phần mười là 5; 6; 7; 8; 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng đơn vị. Sau khi làm tròn đến hàng đơn vị thì phần thập phân là 0. Lời giải chi tiết: Các số thập phân có hai chữ số có hai chữ số mà sau khi làm tròn đến hàng đơn vị thì được 9 là: 8,5; 8,6; 8,7; 8,8; 8,9; 9,0; 9,1; 9,2; 9,3; 9,4.
Bài 3
Bài 3: Chọn ý trả lời đúng. a) Điểm số môn Tiếng Việt của Y Moan là 8,25. Làm tròn số này đến hàng đơn vị thì điểm số môn Tiếng Việt của Y Moan là: A. 8 B. 8,2 C. 8,3 D. 10 b) Một con cá cân nặng 0,94 kg. Ta nói, con cá đó nặng khoảng: A. 100 kg B. 10 kg C. 9 kg D. 1 kg
Lời giải: a) Đáp án đúng là: A Điểm số môn Tiếng Việt của Y Moan là 8,25 có chữ số hàng phần mười là 2 nên ta giữ nguyên chữ số hàng đơn vị, phần thập phân chuyển thành số 0. Vậy làm tròn số này đến hàng đơn vị thì điểm số môn Tiếng Việt của Y Moan là: 8 b) Đáp án đúng là: D Làm tròn số 0,94 đến hàng đơn vị, ta được số 1. Vậy con cá đó cân nặng khoảng 1 kg.
Bài 4
Bài 4: Số? Một bao đường có khối lượng (tính theo ki-lô-gam) là số thập phân lớn nhất có hai chữ số mà khi làm tròn số đó đến hàng đơn vị thì được 5 kg. Khối lượng của bao đường đó là .?. kg.
Phương pháp giải: 1.Làm tròn số thập phân đến hàng đơn vị Nếu chữ số hàng phần mười là 0; 1; 2; 3; 4 thì giữ nguyên chữ số hàng đơn vị. Nếu chữ số hàng phần mười là 5; 6; 7; 8; 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng đơn vị. Sau khi làm tròn đến hàng đơn vị thì phần thập phân là 0. Lời giải: Một bao đường có khối lượng (tính theo ki-lô-gam) là số thập phân lớn nhất có hai chữ số mà khi làm tròn số đó đến hàng đơn vị thì được 5 kg. Khối lượng của bao đường đó là 4,9 kg.
Đất nước em
Bài 1
Giải Toán lớp 5 trang 59 Đất nước em: Đọc bảng số liệu dưới dây rồi trả lời câu hỏi.
Lời giải: a) Làm tròn diện tích mỗi tỉnh đến hàng đơn vị ta được:
Ảnh
b) Làm tròn dân số mỗi tỉnh đến hàng nghìn ta được:
Ảnh
Dặn dò
Dặn dò
Dặn dò
Ôn lại quy tắc làm tròn số thập phân. Thực hành làm tròn đến hàng phần mười và phần trăm với các ví dụ khác nhau. Làm thêm 3 ví dụ làm tròn số thập phân tự chọn để quen với quy tắc làm tròn. Xem trước bài tiếp theo để chuẩn bị cho buổi học mới
Kết thúc
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 22. LÀM TRÒN SỐ THẬP PHÂN
Khởi động
Khởi động
Khởi động
Khi nào thì cần làm tròn một số? (Gợi ý: Khi muốn kết quả đơn giản hơn hoặc chỉ cần độ chính xác ở mức nhất định) Nếu bạn có số 3,76, bạn sẽ làm tròn số này như thế nào nếu: Chỉ lấy đến hàng phần mười?
Lời giải: Chúng ta thường làm tròn số khi không cần độ chính xác tuyệt đối hoặc muốn làm cho con số dễ hiểu và đơn giản hơn. Ví dụ: khi ước tính khoảng cách, thời gian, hoặc khi kết quả chỉ cần chính xác đến một mức nhất định. Nếu bạn có số 3,76, bạn sẽ làm tròn số này như thế nào nếu: Chỉ lấy đến hàng phần mười? Lời giải: Ta nhìn vào chữ số ở hàng phần trăm là 6. Vì 6 ≥ 5, nên ta làm tròn lên. Kết quả là 3,8.
Hình thành kiến thức
Ví dụ 1
a) Làm tròn số thập phân đến hàng đơn vị Ví dụ 1: Quan sát tia số sau.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Làm tròn các số thập phân đến hàng đơn vị. Nếu chữ số hàng phần mười là 0; 1; 2; 3; 4 thì giữ nguyên chữ số hàng đơn vị Nếu chữ số hàng phần mười là 5; 6; 7; 8; 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng đơn vị. Sau khi làm tròn số đến hàng đơn vị thì phần thập phân là 0.
Ảnh
Ảnh
Ví dụ 2
Ví dụ 2: Làm tròn số 34,51 đến hàng đơn vị thì được số 35. Làm tròn số 120,47 đến hàng đơn vị được số 120. b, Làm tròn số thập phân đến hàng phần mười, đến hàng phần trăm Ví dụ 3: Làm tròn các số thập phân đến hàng phần mười.
27,309; 27,318; 27,326; 27,335; 27,347
Hình vẽ
27,361; 27,374; 27,383; 27,396
Hình vẽ
Hình vẽ
Quy ước: 27,352
27,3
27,4
27,4
Ví dụ 4: Làm tròn các số thập phân đến hàng phần trăm.
4,5708; 4,5717; 4,5729; 4,5735; 4,5746
Quy ước: 4,5751
4,5762; 4,57774; 4,5781; 4,5793
Hình vẽ
Hình vẽ
4,57
Hình vẽ
4,58
4,58
4,58
Ví dụ 5: Làm tròn số 27,645 đến hàng phần mười thì được số 27,6. Làm tròn số 27,645 đến hàng phần trăm thì được số 27,65
Hoạt động
Bài toán 1
Bài 1: Làm tròn các số thập phân sau đến hàng đơn vị. a) 7,06; 7,15; 7,27; 7,31; 7,48. b) 3,52; 3,68; 3,74; 3,85; 3,93.
Phương pháp giải: - Xét xem số đã cho gần với số tự nhiên liền trước hay gần với số tự nhiên liền sau hơn. - Làm tròn số thập phân theo số tự nhiên gần hơn. Lời giải: a) 7,06; 7,15; 7,27; 7,31; 7,48. b) 3,52; 3,68; 3,74; 3,85; 3,93.
Hình vẽ
Hình vẽ
7
4
Bài toán 2
Bài 2: Làm tròn các số thập phần sau đến hàng phần mười. a) 5,407; 5,416; 5,422; 5,434; 5,448. b) 8,157; 8,162; 8,174; 8,183; 8,195.
Phương pháp giải: - Xét xem số đã cho gần với số thập phân có 1 chữ số ở phần thập phân nào hơn. - Làm tròn theo số thập phân gần hơn đó. Lời giải: a) 5,407; 5,416; 5,422; 5,434; 5,448. b) 8,157; 8,162; 8,174; 8,183; 8,195.
Hình vẽ
Hình vẽ
5,4
8,2
Bài toán 3
Bài 3: Làm tròn các số thập phân sau đến hàng phần trăm. a) 0,9605; 0,9617; 0,9624; 0,9638; 0,9649. b) 0,7258; 0,7261; 0,7272; 0,7285; 0,7294.
Phương pháp giải: - Cách làm tròn số thập phân đến hàng phần trăm Nếu chữ số hàng phần nghìn là 0; 1; 2; 3; 4 thì giữ nguyên chữ số hàng phần trăm. Nếu chữ số hàng phần nghìn là 5; 6; 7; 8; 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng phần trăm. Sau khi làm tròn đến hàng phần trăm chữ số ở hàng phần nghìn là 0. - Làm tròn theo số thập phân đó đến hàng phần trăm. Lời giải: a) 0,9605; 0,9617; 0,9624; 0,9638; 0,9649 b) 0,7258; 0,7261; 0,7272; 0,7285; 0,7294
Hình vẽ
Hình vẽ
0,96
0,73
Luyện tập
Bài 1
Bài 1: Làm tròn mỗi số thập phân sau đến hàng có chữ số màu đỏ.
Phương pháp giải: - Xét xem số thập phân đã cho cần làm tròn đến hàng nào. - Làm tròn số thập phân. Lời giải chi tiết: a) Làm tròn số 341,57 đến hàng đơn vị thì được số 342 b) Làm tròn số 100,095 đến hàng đơn vị thì được số 100 c) Làm tròn số 76,826 đến hàng phần mười thì được số 76,8 d) Làm tròn số 2,9684 đến hàng phần trăm thì được số 2,97
Ảnh
Bài 2
Bài 2: Viết các số thập phân có hai chữ số mà sau khi làm tròn đến hàng đơn vị thì được 9.
Phương pháp giải: - Cách làm tròn số thập phân đến hàng đơn vị: Nếu chữ số hàng phần mười là 0; 1; 2; 3; 4 thì giữ nguyên chữ số hàng đơn vị. Nếu chữ số hàng phần mười là 5; 6; 7; 8; 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng đơn vị. Sau khi làm tròn đến hàng đơn vị thì phần thập phân là 0. Lời giải chi tiết: Các số thập phân có hai chữ số có hai chữ số mà sau khi làm tròn đến hàng đơn vị thì được 9 là: 8,5; 8,6; 8,7; 8,8; 8,9; 9,0; 9,1; 9,2; 9,3; 9,4.
Bài 3
Bài 3: Chọn ý trả lời đúng. a) Điểm số môn Tiếng Việt của Y Moan là 8,25. Làm tròn số này đến hàng đơn vị thì điểm số môn Tiếng Việt của Y Moan là: A. 8 B. 8,2 C. 8,3 D. 10 b) Một con cá cân nặng 0,94 kg. Ta nói, con cá đó nặng khoảng: A. 100 kg B. 10 kg C. 9 kg D. 1 kg
Lời giải: a) Đáp án đúng là: A Điểm số môn Tiếng Việt của Y Moan là 8,25 có chữ số hàng phần mười là 2 nên ta giữ nguyên chữ số hàng đơn vị, phần thập phân chuyển thành số 0. Vậy làm tròn số này đến hàng đơn vị thì điểm số môn Tiếng Việt của Y Moan là: 8 b) Đáp án đúng là: D Làm tròn số 0,94 đến hàng đơn vị, ta được số 1. Vậy con cá đó cân nặng khoảng 1 kg.
Bài 4
Bài 4: Số? Một bao đường có khối lượng (tính theo ki-lô-gam) là số thập phân lớn nhất có hai chữ số mà khi làm tròn số đó đến hàng đơn vị thì được 5 kg. Khối lượng của bao đường đó là .?. kg.
Phương pháp giải: 1.Làm tròn số thập phân đến hàng đơn vị Nếu chữ số hàng phần mười là 0; 1; 2; 3; 4 thì giữ nguyên chữ số hàng đơn vị. Nếu chữ số hàng phần mười là 5; 6; 7; 8; 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng đơn vị. Sau khi làm tròn đến hàng đơn vị thì phần thập phân là 0. Lời giải: Một bao đường có khối lượng (tính theo ki-lô-gam) là số thập phân lớn nhất có hai chữ số mà khi làm tròn số đó đến hàng đơn vị thì được 5 kg. Khối lượng của bao đường đó là 4,9 kg.
Đất nước em
Bài 1
Giải Toán lớp 5 trang 59 Đất nước em: Đọc bảng số liệu dưới dây rồi trả lời câu hỏi.
Lời giải: a) Làm tròn diện tích mỗi tỉnh đến hàng đơn vị ta được:
Ảnh
b) Làm tròn dân số mỗi tỉnh đến hàng nghìn ta được:
Ảnh
Dặn dò
Dặn dò
Dặn dò
Ôn lại quy tắc làm tròn số thập phân. Thực hành làm tròn đến hàng phần mười và phần trăm với các ví dụ khác nhau. Làm thêm 3 ví dụ làm tròn số thập phân tự chọn để quen với quy tắc làm tròn. Xem trước bài tiếp theo để chuẩn bị cho buổi học mới
Kết thúc
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất