Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 6. Lạm phát

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 11h:10' 20-06-2024
    Dung lượng: 5.8 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 6. LẠM PHÁT
    Ảnh
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    BÀI 6. LẠM PHÁT
    Chủ đề 3: Lạm phát và thất nghiệp
    Mở đầu
    Đặt vấn đề
    Em hãy liệt kê một số loại hàng hóa trên thị trường có giá cả biến động theo xu hướng tăng lên trong thời gian qua và chia sẻ với các bạn.
    Từ ngày 1-7-2023, lương cơ sở chính thức tăng khiến giá cả các loại hàng hóa thiết yếu cũng rục rịch tăng giá: - Giá các loại rau xanh tăng từ 3.000 – 5.000 đồng/kg. - Đối với trứng gà, tính từ cuối tháng 6 cho đến nay, tăng từ 1.900 đồng/quả lên 2.800 đồng/quả. - Các mặt hàng thịt gia súc, gia cầm cũng bắt đầu tăng. Giá lợn hơn hiện nay là 66.000 -70.000 đồng/kg - Các mặt hàng khác như đồ gia dụng và hóa mỹ phẩm tăng từ 6 -7%, thậm chí có mặt hàng tăng 10%
    Câu hỏi
    Hình vẽ
    Khái niệm và phân loại
    1, Khái niệm và các loại hình
    KHÁI NIỆM LẠM PHÁT VÀ CÁC LOẠI HÌNH LẠM PHÁT
    02
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    01
    Câu hỏi
    Hình vẽ
    Em hãy đọc thông tin (SGK - trang 38,39) và trả lời câu hỏi:
    a. Từ thông tin 2, em hãy cho biết năm 2021 giá cả mặt hàng thiết yếu đã thay đổi theo xu hướng nào?  b. Từ thông tin 1, 2, em hãy cho biết lạm phát là gì. Căn cứ vào tỉ lệ lạm phát, có những loại hình lạm phát nào?
    Trả lời
    Nhận xét:
    a. Từ thông tin 2 cho thấy năm 2021 giá cả các mặt hàng thiết yếu đã thay đổi theo xu hướng tăng lên. - Giá xăng dầu tăng 31,74%, giá gas tăng 25,89%. - Giá gạo tăng 5,79%. - Giá vật liệu bảo dưỡng nhà ở tăng 7,03%. - Giá dịch vụ giáo dục tăng 1,87%.
    Ảnh
    Ghi nhớ
    Hình vẽ
    GHI NHỚ
    Khái niệm lạm phát
    Ảnh
    Hình vẽ
    Lạm phát là sự tăng mức giá chung các hàng hóa, dịch vụ của nền kinh tế (thường tính bằng chỉ số giá tiêu dùng CPI) một cách liên tục trong một thời gian nhất định.
    Kết luận
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Căn cứ vào mức độ lạm phát, có các loại lạm phát sau:
    Hình vẽ
    Lạm phát vừa phải (0% - dưới 10%)
    Hình vẽ
    Nền kinh tế được coi là ổn định
    Hình vẽ
    Lạm phát phi mã (10% - 1000%)
    Hình vẽ
    Nền kinh tế bất ổn nghiêm trọng
    Hình vẽ
    Siêu lạm phát (>1000%)
    Hình vẽ
    KẾT LUẬN
    Nền kinh tế lâm vào khủng hoảng
    Nguyên nhân và hậu quả lạm phát
    2, Nguyên nhân và hậu quả
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    02
    NGUYÊN NHÂN VÀ HẬU QUẢ CỦA LẠM PHÁT
    Câu hỏi
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Em hãy đọc thông tin trong mục 2 SGK tr.40 để trả lời câu hỏi:
    a. Từ thông tin trên, em hãy cho biết những nguyên nhân lạm phát? b. Từ trường hợp 1 và 2, em hãy cho biết lạm phát gây ra những hậu quả gì?
    Câu hỏi
    Câu a
    Câu a
    Ảnh
    Câu b
    Lạm phát gây ra những hậu quả tiêu cực cả về kinh tế và xã hội: - Lạm phát làm thay đổi giá cả tương đối giữa các loại hàng hóa (tốc độ tăng giá cả hàng hóa, dịch vụ không đồng đều, việc tăng giá và tăng tiền lương không diễn ra đồng thời,...), từ đó làm thay đổi sản lượng, việc làm, cơ cấu kinh tế. - Lạm phát làm cho việc phân phối và phân phối lại tài sản, thu nhập giữa các tầng lớp dân cư không hợp lý (có lợi cho người đi vay, gây thiệt hại cho người cho vay; làm giảm thu nhập thực tế của người lao động; gia tăng phân hoá giàu - nghèo,...).
    Câu b
    Phát hành thừa tiền
    Ảnh
    Video
    Video về lạm phát
    Vai trò của Nhà nước
    3, Vai trò của Nhà nước
    VAI TRÒ CỦA NHÀ NƯỚC TRONG VIỆC KIỂM SOÁT VÀ KIỀM CHẾ LẠM PHÁT
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    03
    Hình vẽ
    03
    03
    Câu a
    Đọc các thông tin trong SGK tr.41- 42 và trả lời câu hỏi
    Từ thông tin trên, em hãy cho biết Nhà nước có vai trò gì trong việc kiềm chế và kiểm soát lạm phát.
    Nhà nước có vai trò hết sức quan trọng trong việc ban hành và triển khai thực hiện có hiệu quả các chính sách, pháp luật nhằm kiềm chế và kiểm soát lạm phát: - Giảm mức cung tiền, cắt giảm chi tiêu ngân sách, tăng thuế, kiểm soát có hiệu quả việc tăng giá,... - Đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư, giảm thuế, cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động, giảm chi phí sản xuất,...
    Câu a:
    Câu b
    Nêu được vai trò của công dân trong việc kiềm chế và kiểm soát lạm phát.
    Công dân có trách nhiệm chấp hành và ủng hộ những hành vi chấp hành, tuân thủ chủ chương, chính sách của Nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế lạm phát. Đồng thời, phê phán những hành vi vi phạm chủ trương, chính sách của Nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế lạm phát.
    Câu b:
    Kết luận
    KẾT LUẬN
    Nhà nước có vai trò quan trọng trong việc kiểm soát và kiềm chế lạm phát:
    Luôn theo dõi biến động giá cả trên thị trường, duy trì tỷ lệ lạm phát ở mức cho phép.
    Đưa ra chính sách, biện pháp, sử dụng các công cụ điều tiết để kiềm chế, đẩy lùi lạm phát
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Luyện tập
    Trắc nghiệm
    LUYỆN TẬP
    BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
    Câu 1
    Bài tập trắc nghiệm
    Câu 1. Tình trạng mức giá chung của nền kinh tế tăng lên trong một khoảng thời gian nhất định được gọi là
    Tăng trưởng.
    Lạm phát.
    Khủng hoảng.
    Suy thoái.
    Câu 2
    Bài tập trắc nghiệm
    Câu 2. Căn cứ vào tỉ lệ lạm phát, mức độ tăng của giá cả ở một con số hằng năm (0% < CPI < 10%) được gọi là tình trạng
    lạm phát vừa phải.
    lạm phát phi mã.
    siêu lạm phát.
    lạm phát nghiêm trọng.
    Câu 3
    Bài tập trắc nghiệm
    Câu 3. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến lạm phát, ngoại trừ việc
    lượng tiền trong lưu thông vượt quá mức cần thiết.
    giá cả nguyên liệu, nhân công, thuế,… giảm.
    tổng cầu của nền kinh tế tăng.
    chi phí sản xuất tăng cao.
    Câu 4
    Bài tập trắc nghiệm
    Câu 4. Xác định nguyên nhân dẫn đến lạm phát trong thông tin sau: Thông tin.Khi mất cân đối giữa tốc độ tăng cung tiền và tốc độ tăng trưởng GDP lớn thì sức ép lạm phát bắt đầu xuất hiện. Ví dụ, trong hai năm 2005 và 2006, GDP của Việt Nam tăng trưởng 17%, trong khi đó, tiền mặt trong lưu thông và tiền gửi trong ngân hàng tăng tới 73%.
    Chi phí sản xuất tăng cao.
    Tổng cầu của nền kinh tế tăng.
    Giá cả nguyên liệu, nhân công, thuế,… giảm.
    Lượng tiền trong lưu thông vượt quá mức cần thiết.
    Câu 5
    Bài tập trắc nghiệm
    Câu 5. Nhà nước thường ban hành chính sách nào sau đây để khắc phục tình trạng lạm phát do chi phí đẩy?
    Thu hút vốn đầu tư, giảm thuế.
    Cắt giảm chi tiêu ngân sách.
    Giảm mức cung tiền.
    Tăng thuế.
    Câu 6
    Bài tập trắc nghiệm
    Câu 6. Nhận định nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề lạm phát?
    Giá cả một vài hàng hóa tăng chứng tỏ nền kinh tế đang lạm phát.
    Trong thời kì lạm phát tăng cao, người gửi tiền tiết kiệm sẽ bị thiệt.
    Tình trạng lạm phát luôn tác động tiêu cực đến nền kinh tế đất nước.
    Tình trạng lạm phát không ảnh hưởng gì đến đời sống của người dân.
    Vận dụng
    VẬN DỤNG
    Em hãy viết bài chia sẻ cách chi tiêu hợp lí khi lạm phát tăng cao.
    Gợi ý
    - Sử dụng tiết kiệm năng lượng (xăng dầu, điện, gas,...) - Chỉ mua những hàng hóa thiết yếu, phù hợp với nhu cầu và khả năng chi trả. - Theo dõi sát sao các khoản chi tiêu nhằm tăng tính kỉ luật và cân đối tài chính. - Tái sử dụng các đồ dùng cũ (với những món đồ không quả thiết yếu, ví dụ đồ chơi, quần áo....). - Không thực hiện hành vi đầu cơ, tích trữ hàng hóa.
    Một số cách chi tiêu hợp lí khi lạm phát tăng cao:
    Dặn dò
    Dặn dò
    Ảnh
    DẶN DÒ
    - Ôn tập các kiến thức đã học - Hoàn thành bài tập phần Vận dụng SGK và bài tập trong SBT - Đọc và tìm hiểu trước Bài 7. Ý tưởng, cơ hội kinh doanh và các năng lực cần thiết của người kinh doanh
    Cảm ơn
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓