Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
KNTT - Bài 4. Dân cư và dân tộc Việt Nam
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:36' 31-10-2024
Dung lượng: 2.4 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:36' 31-10-2024
Dung lượng: 2.4 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 4: DÂN CƯ VÀ DÂN TỘC Ở VIỆT NAM
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
Hình vẽ
BÀI 4: DÂN CƯ VÀ DÂN TỘC Ở VIỆT NAM
Mục tiêu bài học
Mục tiêu bài học
Ảnh
Mục tiêu bài học
• Nêu được số dân và so sánh được quy mô dân số Việt Nam với một số nước trong khu vực Đông Nam Á. • Nhận xét được sự gia tăng dân số ở Việt Nam và một số hậu quả do gia tăng dân số nhanh và phân bố dân cư chưa hợp lí ở Việt Nam, có sử dụng tranh ảnh, biểu đồ hoặc bảng số liệu. • Kể được tên một số dân tộc ở Việt Nam và kể lại được một số câu chuyện về tình đoàn kết của cộng đồng các dân tộc Việt Nam. • Bày tỏ được thái độ tôn trọng đối với sự đa dạng văn hoá của các dân tộc Việt Nam.
Khởi động
Khởi động
Theo Tổng cục Thống kê, giữa tháng 4 năm 2023, số dân Việt Nam đạt mốc 100 triệu người, xếp thứ 8 châu Á và thứ 15 trong số các quốc gia đông dân nhất thế giới. Hãy chia sẻ suy nghĩ của em về những thông tin trên.
- Thông tin trên cho thấy Việt Nam là quốc gia có quy mô dân số lớn. - Quy mô dân số lớn giúp nước ta có lực lượng lao động dồi dào, nhưng cũng gây ra một số khó khăn, thách thức, như: + Suy giảm tài nguyên thiên nhiên, + Gia tăng ô nhiễm môi trường + Gây khó khăn trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân (giải quyết việc làm, nhà ở, cơ hội giáo dục, chăm sóc y tế,...).
Khám phá
1. Quy mô dân số (Quy mô dân số)
1. Quy mô dân số
Ảnh
Việt Nam là nước đông dân trên thế giới. Năm 2021, số dân nước ta là 98 504 nghìn người (đứng thứ 3 khu vực Đông Nam Á).
Câu hỏi
Ảnh
Đọc thông tin và bảng số dân các nước Đông Nam Á năm 2021, em hãy: - Cho biết số dân của nước ta năm 2021. - So sánh số dân nước ta với các nước trong khu vực Đông Nam Á.
- Năm 2021, số dân nước ta là 98 504 nghìn người - Năm 2021, Việt Nam có quy mô dân số đứng thứ 3 khu vực Đông Nam Á.
2. Gia tăng dân số (Gia tăng dân số)
Ảnh
2. Gia tăng dân số
Số dân nước ta tăng khá nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm khoảng một triệu người. Trong thời gian gần đây, tốc độ gia tăng dân số có xu hướng giảm. Dân số đông và tăng lên hằng năm tạo cho nước ta nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. Tuy nhiên, dân số đông cũng gây ra một số khó khăn trong giải quyết việc làm, nhà ở, y tế, giáo dục,...; đồng thời dẫn đến nguy cơ suy thoái tài nguyên thiên nhiên và ô nhiễm môi trường.
Câu hỏi
Ảnh
Đọc thông tin và quan sát hình 1, em hãy: - Cho biết số dân của nước ta năm 2021 tăng bao nhiêu nghìn người so với năm 1991. - Nêu một số ảnh hưởng của gia tăng dân số ở nước ta.
- So với năm 1991, năm 2021 dân số nước ta đã tăng thêm 31.362 người - Ảnh hưởng của tăng dân số: + Dân số đông và tăng lên hằng năm tạo cho nước ta nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. + Tuy nhiên, dân số đông cũng gây ra một số khó khăn trong giải quyết việc làm, nhà ở, y tế, giáo dục,...; đồng thời dẫn đến nguy cơ suy thoái tài nguyên thiên nhiên và ô nhiễm môi trường.
3. Phân bố dân cư (Phân bố dân cư)
3. Phân bố dân cư
Nước ta có mật độ dân số khá cao. Dân cư phân bố không đồng đều giữa đồng bằng và miền núi, giữa thành thị và nông thôn. Vùng đồng bằng, ven biển dân cư tập trung đông đúc với mật độ dân số cao. Miền núi có dân cư thưa thớt, mật độ dân số thấp. Thành thị có số dân ít hơn nông thôn nhưng mật độ dân số cao. Dân cư phân bố không đồng đều dẫn đến nơi thừa, nơi thiếu lao động; gây khó khăn cho việc khai thác tài nguyên và sử dụng hợp lí nguồn lao động.
Lược đồ (Lược đồ)
Lược đồ phân bố dân cư Việt Nam năm 2021
Ảnh
Câu hỏi
Ảnh
Đọc thông tin và quan sát hình 2, em hãy: - Xác định các khu vực đông dân, khu vực thưa dân ở nước ta. Rút ra nhận xét. - Nêu những hậu quả của việc phân bố dân cư chưa hợp lí.
* Những khu vực đông dân của nước ta là: khu vực đồng bằng, ven biển, các đô thị… - Kết luận: dân số nước ta phân bố chưa hợp lí: + Vùng đồng bằng, ven biển dân cư tập trung đông đúc với mật độ dân số cao. + Miền núi có dân cư thưa thớt, mật độ dân số thấp. + Số dân thành thị ít hơn nông thôn nhưng mật độ dân số cao. * Dân cư phân bố không đồng đều dẫn đến nơi thừa, nơi thiếu lao động; gây khó khăn cho việc khai thác tài nguyên và sử dụng hợp lí nguồn lao động.
4. Dân tộc (Dân tộc)
4. Dân tộc
Việt Nam có 54 dân tộc cùng sinh sống. Trong đó, dân tộc Kinh có số dân đông nhất. Các dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước, đoàn kết trong quá trình bảo vệ, xây dựng và phát triển đất nước. Mỗi dân tộc có bản sắc văn hoá riêng thể hiện qua ngôn ngữ, trang phục, ẩm thực, lễ hội,
Câu hỏi
Đọc thông tin, em hãy: - Kể tên một số dân tộc sinh sống ở nước ta. - Kể lại một số câu chuyện về tình đoàn kết của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
Ảnh
Một số dân tộc ở Việt Nam: Kinh, Tày, Thái, Gia Rai, Ê Đê, Chăm, Hoa,...
Tiếp
Trần Nhật Duật thu phục chúa đạo Đà Giang Trần Nhật Duật (1253 - 1330) là con trai của vua Trần Thái Tông. Ông được phong tước Chiêu Văn vương từ khi còn trẻ. Năm Nhật Duật 27 tuổi, vua Trần giao cho ông trọng trách dẹp sự nổi lên chống lại triều đình của chúa đạo Đà Giang (thuộc khu vực Tây Bắc ngày nay) là Trịnh Giác Mật. Nhật Duật một mình một ngựa đến trại Giác Mật. Thản nhiên đi giữa lớp lớp gươm giáo và đảm linh sắc phục kì dị uy hiếp của Giác Một, ông nói với chúa đạo bằng chính ngôn ngữ và theo phong tục của dân tộc ở Đà Giang. Khi mâm rượu được bưng lên, Nhật Duật không chút ngần ngại cầm thịt ăn và cầm gáo rượu bầu từ từ dốc vào mũi hết sức thành thạo. Trịnh Giác Mật kinh ngạc thốt lên: “Chiêu Văn vương là anh em với ta”. Nhật Duật từ tốn nói: “Chúng ta xưa nay vẫn là anh em”. Sau sự kiện này, chúa đạo Đà Giang quy thuận triều đình. Sức mạnh của dân tộc như được nhân lên.
Luyện tập
Luyện tập
Dựa vào lược đồ phân bố dân cư Việt Nam năm 2021, hãy kể tên 3 tỉnh, thành phố có mật độ dân số cao nhất và 3 tỉnh, thành phố có mật độ dân số tỉnh, thành thấp nhất.
- 3 tỉnh/ thành phố có mật độ dân cư cao nhất: Hà Nội; Thành phố Hồ Chí Minh; Hải Phòng. - 3 tỉnh/ thành phố có mật độ dân cư thấp nhất: Lai Châu; Điện Biên; Sơn La.
Vận dụng
Vận dụng
Ảnh
Tìm hiểu và viết đoạn văn ngắn (5 - 7 câu) về một dân tộc ở nước ta (tên, nơi sinh sống, trang phục, lễ hội,...) và chia sẻ với các bạn.
Cảm ơn
Dặn dò
Ảnh
- Ôn lại bài cũ - Chuẩn bị Bài 5: Nhà nước Văn Lang, nhà nước Âu Lạc
Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
Hình vẽ
BÀI 4: DÂN CƯ VÀ DÂN TỘC Ở VIỆT NAM
Mục tiêu bài học
Mục tiêu bài học
Ảnh
Mục tiêu bài học
• Nêu được số dân và so sánh được quy mô dân số Việt Nam với một số nước trong khu vực Đông Nam Á. • Nhận xét được sự gia tăng dân số ở Việt Nam và một số hậu quả do gia tăng dân số nhanh và phân bố dân cư chưa hợp lí ở Việt Nam, có sử dụng tranh ảnh, biểu đồ hoặc bảng số liệu. • Kể được tên một số dân tộc ở Việt Nam và kể lại được một số câu chuyện về tình đoàn kết của cộng đồng các dân tộc Việt Nam. • Bày tỏ được thái độ tôn trọng đối với sự đa dạng văn hoá của các dân tộc Việt Nam.
Khởi động
Khởi động
Theo Tổng cục Thống kê, giữa tháng 4 năm 2023, số dân Việt Nam đạt mốc 100 triệu người, xếp thứ 8 châu Á và thứ 15 trong số các quốc gia đông dân nhất thế giới. Hãy chia sẻ suy nghĩ của em về những thông tin trên.
- Thông tin trên cho thấy Việt Nam là quốc gia có quy mô dân số lớn. - Quy mô dân số lớn giúp nước ta có lực lượng lao động dồi dào, nhưng cũng gây ra một số khó khăn, thách thức, như: + Suy giảm tài nguyên thiên nhiên, + Gia tăng ô nhiễm môi trường + Gây khó khăn trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân (giải quyết việc làm, nhà ở, cơ hội giáo dục, chăm sóc y tế,...).
Khám phá
1. Quy mô dân số (Quy mô dân số)
1. Quy mô dân số
Ảnh
Việt Nam là nước đông dân trên thế giới. Năm 2021, số dân nước ta là 98 504 nghìn người (đứng thứ 3 khu vực Đông Nam Á).
Câu hỏi
Ảnh
Đọc thông tin và bảng số dân các nước Đông Nam Á năm 2021, em hãy: - Cho biết số dân của nước ta năm 2021. - So sánh số dân nước ta với các nước trong khu vực Đông Nam Á.
- Năm 2021, số dân nước ta là 98 504 nghìn người - Năm 2021, Việt Nam có quy mô dân số đứng thứ 3 khu vực Đông Nam Á.
2. Gia tăng dân số (Gia tăng dân số)
Ảnh
2. Gia tăng dân số
Số dân nước ta tăng khá nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm khoảng một triệu người. Trong thời gian gần đây, tốc độ gia tăng dân số có xu hướng giảm. Dân số đông và tăng lên hằng năm tạo cho nước ta nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. Tuy nhiên, dân số đông cũng gây ra một số khó khăn trong giải quyết việc làm, nhà ở, y tế, giáo dục,...; đồng thời dẫn đến nguy cơ suy thoái tài nguyên thiên nhiên và ô nhiễm môi trường.
Câu hỏi
Ảnh
Đọc thông tin và quan sát hình 1, em hãy: - Cho biết số dân của nước ta năm 2021 tăng bao nhiêu nghìn người so với năm 1991. - Nêu một số ảnh hưởng của gia tăng dân số ở nước ta.
- So với năm 1991, năm 2021 dân số nước ta đã tăng thêm 31.362 người - Ảnh hưởng của tăng dân số: + Dân số đông và tăng lên hằng năm tạo cho nước ta nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. + Tuy nhiên, dân số đông cũng gây ra một số khó khăn trong giải quyết việc làm, nhà ở, y tế, giáo dục,...; đồng thời dẫn đến nguy cơ suy thoái tài nguyên thiên nhiên và ô nhiễm môi trường.
3. Phân bố dân cư (Phân bố dân cư)
3. Phân bố dân cư
Nước ta có mật độ dân số khá cao. Dân cư phân bố không đồng đều giữa đồng bằng và miền núi, giữa thành thị và nông thôn. Vùng đồng bằng, ven biển dân cư tập trung đông đúc với mật độ dân số cao. Miền núi có dân cư thưa thớt, mật độ dân số thấp. Thành thị có số dân ít hơn nông thôn nhưng mật độ dân số cao. Dân cư phân bố không đồng đều dẫn đến nơi thừa, nơi thiếu lao động; gây khó khăn cho việc khai thác tài nguyên và sử dụng hợp lí nguồn lao động.
Lược đồ (Lược đồ)
Lược đồ phân bố dân cư Việt Nam năm 2021
Ảnh
Câu hỏi
Ảnh
Đọc thông tin và quan sát hình 2, em hãy: - Xác định các khu vực đông dân, khu vực thưa dân ở nước ta. Rút ra nhận xét. - Nêu những hậu quả của việc phân bố dân cư chưa hợp lí.
* Những khu vực đông dân của nước ta là: khu vực đồng bằng, ven biển, các đô thị… - Kết luận: dân số nước ta phân bố chưa hợp lí: + Vùng đồng bằng, ven biển dân cư tập trung đông đúc với mật độ dân số cao. + Miền núi có dân cư thưa thớt, mật độ dân số thấp. + Số dân thành thị ít hơn nông thôn nhưng mật độ dân số cao. * Dân cư phân bố không đồng đều dẫn đến nơi thừa, nơi thiếu lao động; gây khó khăn cho việc khai thác tài nguyên và sử dụng hợp lí nguồn lao động.
4. Dân tộc (Dân tộc)
4. Dân tộc
Việt Nam có 54 dân tộc cùng sinh sống. Trong đó, dân tộc Kinh có số dân đông nhất. Các dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước, đoàn kết trong quá trình bảo vệ, xây dựng và phát triển đất nước. Mỗi dân tộc có bản sắc văn hoá riêng thể hiện qua ngôn ngữ, trang phục, ẩm thực, lễ hội,
Câu hỏi
Đọc thông tin, em hãy: - Kể tên một số dân tộc sinh sống ở nước ta. - Kể lại một số câu chuyện về tình đoàn kết của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
Ảnh
Một số dân tộc ở Việt Nam: Kinh, Tày, Thái, Gia Rai, Ê Đê, Chăm, Hoa,...
Tiếp
Trần Nhật Duật thu phục chúa đạo Đà Giang Trần Nhật Duật (1253 - 1330) là con trai của vua Trần Thái Tông. Ông được phong tước Chiêu Văn vương từ khi còn trẻ. Năm Nhật Duật 27 tuổi, vua Trần giao cho ông trọng trách dẹp sự nổi lên chống lại triều đình của chúa đạo Đà Giang (thuộc khu vực Tây Bắc ngày nay) là Trịnh Giác Mật. Nhật Duật một mình một ngựa đến trại Giác Mật. Thản nhiên đi giữa lớp lớp gươm giáo và đảm linh sắc phục kì dị uy hiếp của Giác Một, ông nói với chúa đạo bằng chính ngôn ngữ và theo phong tục của dân tộc ở Đà Giang. Khi mâm rượu được bưng lên, Nhật Duật không chút ngần ngại cầm thịt ăn và cầm gáo rượu bầu từ từ dốc vào mũi hết sức thành thạo. Trịnh Giác Mật kinh ngạc thốt lên: “Chiêu Văn vương là anh em với ta”. Nhật Duật từ tốn nói: “Chúng ta xưa nay vẫn là anh em”. Sau sự kiện này, chúa đạo Đà Giang quy thuận triều đình. Sức mạnh của dân tộc như được nhân lên.
Luyện tập
Luyện tập
Dựa vào lược đồ phân bố dân cư Việt Nam năm 2021, hãy kể tên 3 tỉnh, thành phố có mật độ dân số cao nhất và 3 tỉnh, thành phố có mật độ dân số tỉnh, thành thấp nhất.
- 3 tỉnh/ thành phố có mật độ dân cư cao nhất: Hà Nội; Thành phố Hồ Chí Minh; Hải Phòng. - 3 tỉnh/ thành phố có mật độ dân cư thấp nhất: Lai Châu; Điện Biên; Sơn La.
Vận dụng
Vận dụng
Ảnh
Tìm hiểu và viết đoạn văn ngắn (5 - 7 câu) về một dân tộc ở nước ta (tên, nơi sinh sống, trang phục, lễ hội,...) và chia sẻ với các bạn.
Cảm ơn
Dặn dò
Ảnh
- Ôn lại bài cũ - Chuẩn bị Bài 5: Nhà nước Văn Lang, nhà nước Âu Lạc
Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất