Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    KNTT - Bài 31. Protein

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 15h:19' 11-10-2024
    Dung lượng: 8.7 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 31. PROTEIN
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    BÀI 31. PROTEIN
    Mở đầu
    Mở đầu
    Mở đầu
    Protein đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong cơ thể sinh vật như cấu tạo thành tế bào, vận chuyển chất, xúc tác (enzyme), nội tiết tố (hormone), kháng thể ... Protein có cấu tạo như thế nào và có tính chất đặc trưng gì?
    Trả lời
    Trả lời
    - Protein là những hợp chất hữu cơ phức tạp có khối lượng phân tử rất lớn, gồm nhiều đơn vị amino acid liên kết với nhau bởi liên kết peptide. - Tính chất đặc trưng: Protein bị thuỷ phân trong môi trường acid, base hoặc dưới tác dụng của enzyme, bị đông tụ dưới tác dụng của acid, base hoặc nhiệt độ và dễ bị phân huỷ khi đun nóng mạnh. Khi đốt cháy, protein bị phân huỷ tạo ra mùi khét.
    Khái niệm, cấu tạo
    Khái niệm, cấu tạo
    Khái niệm, cấu tạo
    Protein là những hợp chất hữu cơ phức tạp có khối lượng phân tử rất lớn, gồm nhiều đơn vị amino acid liên kết với nhau bởi liên kết peptide. Khối lượng phân tử của protein rất lớn, thường từ khoảng vài chục nghìn đến hàng triệu amu.
    Hoạt động
    Hoạt động
    Hình 31.1 mô tả một số amino acid (alanine và glycine) và một đoạn mạch protein tạo thành từ các amino acid này. Quan sát Hình 31.1 và thực hiện các yêu cầu sau: 1. Điểm giống và khác nhau giữa các amino acid này là gì? 2. Các amino acid này đã kết hợp lại với nhau hình thành protein bằng cách nào?
    Ảnh
    Trả lời
    Trả lời
    1. - Giống nhau: Các amino acid này đều có chứa 2 nhóm chức –NLatex(H_2) và –COOH. - Khác nhau: mạch carbon khác nhau, vị trí liên kết của các nhóm chức –NLatex(H_2) và –COOH khác nhau. 2. Các amino acid này liên kết với nhau bởi liên kết peptide.
    Tính chất hóa học
    Hoạt động
    Hoạt động
    Thí nghiệm về tính chất của protein Chuẩn bị: lòng trắng trứng, dung dịch HCl 1 M; 3 ống nghiệm, đèn cồn. Tiến hành: Lấy khoảng 2 mL lòng trắng trứng cho vào mỗi ống nghiệm. 1. Thêm vài giọt HCl 1M vào ống nghiệm thứ nhất. 2. Hơ nóng nhẹ ống nghiệm thứ hai trên ngọn lửa đèn cồn trong khoảng 1 phút. 3. Đun nóng ống nghiệm thứ ba trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi thấy có mùi khét. Thực hiện yêu cầu sau: Quan sát và nhận xét hiện tượng ở ba ống nghiệm.
    Trả lời
    Trả lời
    Ở ống nghiệm thứ nhất và thứ hai ta thấy lòng trắng trứng đông tụ lại. Ở ống nghiệm thứ ba lòng trắng trứng chuyển sang màu đen, có mùi khét.
    Tính chất hóa học
    Tính chất hóa học
    Protein bị thay đổi tính chất dưới tác dụng của acid, base hoặc nhiệt độ. Dưới tác dụng của một trong số các tác nhân này, protein có thể bị đông tụ. Khi bị đun nóng ở nhiệt độ cao và không có nước, protein bị phân huỷ hoặc cháy, tạo ra các chất bay hơi và có mùi khét. Protein bị thuỷ phân dưới tác dụng của acid, base hoặc enzyme. Quá trình thuỷ phân hoàn toàn protein tạo ra các amino acid cấu thành nên protein đó. Phản ứng thuỷ phân xảy ra tại liên kết peptide.
    Ảnh
    Vai trò và ứng dụng của protein
    Hoạt động
    Hoạt động
    Từ Hình 31.2 và những hiểu biết của em trong thực tế cuộc sống, hãy cho biết một số ứng dụng của protein.
    Ảnh
    Trả lời
    Trả lời
    Một số ứng dụng của protein: - Cung cấp nguồn thực phẩm quan trọng cho con người. - Một số protein được dùng làm nguyên liệu sản xuất một số loại tơ tự nhiên (như tơ tằm).
    Vai trò và ứng dụng của protein
    Vai trò và ứng dụng của protein
    Trong cơ thể người, các protein có cấu trúc đa dạng tương ứng với các vai trò quan trọng khác nhau, như vai trò cấu trúc (cấu tạo nên cơ bắp, da, tóc,...), vai trò xúc tác (các enzyme), vai trò nội tiết tố (các loại hormone), vai trò vận chuyển (như hemoglobin vận chuyển oxygen đến các tế bào),... Protein là một trong những nguồn thực phẩm quan trọng. Một số protein được dùng làm nguyên liệu sản xuất một số loại tơ tự nhiên (như tơ tằm). Khi đốt cháy, các loại tơ này sẽ có mùi khét đặc trưng (giống mùi tóc cháy) nên có thể dùng phương pháp này để phân biệt tơ tự nhiên với các loại tơ tổng hợp (như tơ nylon).
    Câu hỏi
    Câu hỏi
    Các enzyme là các protein đóng vai trò chất xúc tác trong các phản ứng sinh hóa. Em hãy viết sơ đồ của hai phản ứng có enzyme là chất xúc tác diễn ra trong cơ thể người.
    Trả lời
    - Sơ đồ chuyển hóa đường saccharose thành glucose và fructose - Sơ đồ chuyển hóa protein trong dạ dày:
    Ảnh
    Ảnh
    Câu hỏi
    Câu hỏi
    Nêu cách phân biệt tơ tự nhiên (tơ tằm) với tơ tổng hợp (tơ nylon).
    Trả lời
    Để phân biệt tơ tự nhiên (tơ tằm) với tơ tổng hợp (tơ nylon) ta có thể mang đi đốt. - Tơ tằm có mùi khét đặc trưng giống mùi tóc cháy, khi cháy tạo thành tàn tro. - Tơ nylon khi cháy thì vón cục lại.
    Cảm ơn
    Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓