Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
KNTT - Bài 27. Acetic acid
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:12' 11-10-2024
Dung lượng: 7.7 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:12' 11-10-2024
Dung lượng: 7.7 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 27. ACETIC ACID
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 27. ACETIC ACID
Mở đầu
Mở đầu
Mở đầu
Giấm là gia vị quen thuộc được sử dụng phổ biến trong chế biến thực phẩm. Chất nào đã tạo nên vị chua của giấm?
Trả lời
Chất tạo nên vị chua của giấm là CLatex(H_3) – COOH (acetic acid).
Công thức và đặc điểm cấu tạo
Hoạt động
Hoạt động
Dựa vào mô hình phân tử acetic acid (Hình 27.1), hãy viết công thức phân tử, công thức cấu tạo của acetic acid và so sánh với alkane cùng số nguyên tử carbon về thành phần nguyên tố, nhóm nguyên tử liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon.
Ảnh
Trả lời
Trả lời
Công thức phân tử của acetic acid là: Latex(C_2)Latex(H_4)Latex(O_2). Công thức cấu tạo của acetic acid là: Alkane cùng số nguyên tử carbon với acetic acid là: Latex(C_2)Latex(H_6). So sánh CLatex(H_3)COOH với Latex(C_2)Latex(H_6): - Thành phần nguyên tố: + Latex(C_2)Latex(H_6) gồm nguyên tố C và H. + CLatex(H_3)COOH gồm nguyên tố C, H và O. - Nhóm nguyên tử liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon: + Với Latex(C_2)Latex(H_6) là nhóm hydrogen (-H) + Với CLatex(H_3)COOH là nhóm –OH và nhóm =O.
Ảnh
Công thức và đặc điểm cấu tạo
Công thức và đặc điểm cấu tạo
Acetic acid là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử Latex(C_2)Latex(H_4)Latex(O_2). Trong phân tử acetic acid có nhóm -COOH, đây là nhóm nguyên tử gây nên tính chất đặc trưng của acetic acid. Nhóm -COOH gồm có nhóm -OH liên kết với nhóm C=O.
Ảnh
Câu hỏi
Câu hỏi
Trong các chất dưới đây, chất nào có tính chất hóa học đặc trưng giống acetic acid? A. CLatex(H_3)OH B. CLatex(H_3)CHO C. HCOOH D. CLatex(H_3)COOC2Latex(H_5)
Trả lời
Chất có tính chất hóa học đặc trưng giống acetic acid là HCOOH vì chúng đều thuộc loại acid.
Tính chất vật lí
Tính chất vật lí
Tính chất vật lí
Acetic acid là chất lỏng, không màu, vị chua, có mùi đặc trưng, sôi ở 118 °C, tan vô hạn trong nước, khối lượng riêng là 1,045 g/mL (ở 25 °C). Giấm ăn có chứa acetic acid với nồng độ thường từ 2% đến 5%.
Ảnh
Tính chất hóa học
Tính acid
Tính acid
Acetic acid là một acid yếu và có đầy đủ tính chất của một acid thông thường. Tính chất hoá học của acetic acid: Làm đổi màu chất chỉ thị acid như giấy quỳ (sang màu đỏ) và giấy chỉ thị pH. Phản ứng với kim loại giải phóng khí hydrogen. 2CLatex(H_3)COOH + Mg →Latex((CH_3COO)_2)Mg + Latex(H_2) - Phản ứng với oxide kim loại tạo thành muối và nước. 2CLatex(H_3)COOH + CuO → Latex((CH_3COO)_2)Cu + Latex(H_2)O - Phản ứng với base tạo muối và nước. CLatex(H_3)COOH + NaOH → CLatex(H_3)COONa + Latex(H_2)O - Phản ứng với muối carbonate, giải phóng khí carbon dioxide. 2CLatex(H_3)COOH + CaCLatex(O_3)→ Latex((CH_3COO)_2)Ca + CLatex(O_2) + Latex(H_2)O
Hoạt động
Hoạt động
Thí nghiệm: Tìm hiểu tính chất hoá học của acetic acid Chuẩn bị: dung dịch acetic acid 10%, dung dịch NaOH 10%, Mg, CuO, đá vôi đập nhỏ, ống nghiệm, giấy quỳ tím (hoặc giấy chỉ thị pH), phenolphthalein, đèn cồn, ống hút nhỏ giọt. Tiến hành: 1. Phản ứng với chất chỉ thị: Lấy một mẩu giấy quỳ, nhỏ vài giọt dung dịch acetic acid lên mẩu giấy quỳ. 2. Phản ứng với kim loại: Cho khoảng 2 mL dung dịch acetic acid 10% vào ống nghiệm, thêm tiếp một mảnh Mg vào ống nghiệm. 3. Phản ứng với oxide kim loại: - Cho vào ống nghiệm một ít bột CuO (khoảng 1/3 thìa thuỷ tinh), sau đó nhỏ khoảng 2 mL dung dịch acetic acid vào ống nghiệm. - Đun nhẹ ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn.
4. Phản ứng với base:
4. Phản ứng với base: - Cho vào ống nghiệm 1 mL dung dịch NaOH 10%, thêm tiếp vài giọt phenolphthalein vào ống nghiệm, lắc đều. - Nhỏ từ từ dung dịch acetic acid 10% vào ống nghiệm cho tới khi mất màu. 5. Phản ứng với đá vôi: Cho vào ống nghiệm khoảng 1 thìa thuỷ tinh đá vôi đập nhỏ, thêm tiếp khoảng 1 mL dung dịch acetic acid 10% vào ống nghiệm. Thực hiện các yêu cầu sau: 1. Quan sát hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm trên và từ các kiến thức đã học về acid, hãy nêu tính chất hoá học của acetic acid. 2. Giải thích các hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm trên.
Trả lời
Trả lời
1. Tính chất hoá học của acetic acid: - Làm đổi màu chất chỉ thị acid như giấy quỳ (sang màu đỏ) và giấy chỉ thị pH. Phản ứng với kim loại giải phóng khí hydrogen. 2CLatex(H_3)COOH + Mg →Latex((CH_3COO)_2)Mg + Latex(H_2) - Phản ứng với oxide kim loại tạo thành muối và nước. 2CLatex(H_3)COOH + CuO → Latex((CH_3COO)_2)Cu + Latex(H_2)O - Phản ứng với base tạo muối và nước. CLatex(H_3)COOH + NaOH → CLatex(H_3)COONa + Latex(H_2)O - Phản ứng với muối carbonate, giải phóng khí carbon dioxide. 2CLatex(H_3)COOH + CaCLatex(O_3)→ Latex((CH_3COO)_2)Ca + CLatex(O_2) + Latex(H_2)O
2
2. Giải thích - Làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ vì CLatex(H_3)COOH là acid nên cũng có tính chất giống với acid thông thường. - Phản ứng với kim loại: ta thấy chất rắn tan, có bọt khí không màu (Latex(H_2)) thoát ra. 2CLatex(H_3)COOH + Mg →Latex((CH_3COO)_2)Mg + Latex(H_2) - Phản ứng với oxide kim loại: ta thấy bột CuO (màu đen) tan dần và xuất hiện dung dịch màu xanh. 2CLatex(H_3)COOH + CuO → Latex((CH_3COO)_2)Cu + Latex(H_2)O - Phản ứng với base: ta thấy mất màu hồng của dung dịch ban đầu vì acetic acid đã phản ứng với NaOH để sinh ra muối và nước. CLatex(H_3)COOH + NaOH → CLatex(H_3)COONa + Latex(H_2)O - Phản ứng với đá vôi: ta thấy chất rắn tan ra, có bọt khí thoát ra (CLatex(O_2)) 2CLatex(H_3)COOH + CaCLatex(O_3)→ Latex((CH_3COO)_2)Ca + CLatex(O_2) + Latex(H_2)O
Câu hỏi 1
Câu hỏi 1
Ấm đun nước sử dụng một thời gian có thể có lớp cặn (chứa CaCLatex(O_3)) bám vào đáy và thành ấm. Có thể loại bỏ lớp cặn này bằng giấm ăn. Hãy giải thích.
Trả lời
Có thể loại bỏ lớp cặn chứa CaCO3 bằng giấm ăn vì thành phần của giấm ăn có chứa acetic acid phản ứng được với CaCLatex(O_3). 2CLatex(H_3)COOH + CaCLatex(O_3)→ Latex((CH_3COO)_2)Ca + CLatex(O_2) + Latex(H_2)O
Câu hỏi 2
Câu hỏi 2
Acetic acid có thể tác dụng được với những chất nào trong các chất sau đây: Zn, KOH, ZnO, NaCl, MgCLatex(O_3), Cu? Viết các phương trình hoá học (nếu có).
Trả lời
Acetic acid có thể tác dụng được với các chất sau: Zn, KOH, ZnO, MgCLatex(O_3) . Phương trình hóa học: 2CLatex(H_3)COOH + Zn → (CH3COO)2Latex((CH_3COO)_2)Zn + Latex(H_2) CLatex(H_3)COOH + KOH → CLatex(H_3)COOK + Latex(H_2)O 2CLatex(H_3)COOH + ZnO →Latex((CH_3COO)_2)Zn + Latex(H_2)O 2CLatex(H_3)COOH + MgCLatex(O_3) → Latex((CH_3COO)_2)Mg + CLatex(O_2) + Latex(H_2)O
Phản ứng ester hoá
Phản ứng ester hoá
Acetic acid phản ứng với ethylic alcohol tạo thành ester và nước theo phản ứng: Phản ứng giữa acetic acid và ethylic alcohol tạo ra ester (ethyl acetate) thuộc loại phản ứng ester hoá.
Ảnh
Hoạt động
Hoạt động
Nghiên cứu phản ứng ester hoá của acetic acid với ethylic alcohol Phản ứng ester hoá của acetic acid và ethylic alcohol được thực hiện : - Cho 2 mL ethylic alcohol và 2 mL acetic acid đặc vào ống nghiệm, lắc đều hỗn hợp. - Thêm 1 mL dung dịch Latex(H_2)SLatex(O_4) đặc, lắc nhẹ để các chất trộn đều với nhau. - Kẹp ống nghiệm rồi đặt vào cốc nước nóng (khoảng 60 °C -70 °C), thỉnh thoảng lắc ống nghiệm để trộn đều hỗn hợp. Sau khoảng 5 phút, để nguội hỗn hợp rồi đổ sang ống nghiệm khác chứa 5 mL dung dịch muối ăn bão hoà thấy xuất hiện lớp chất lỏng ở phía trên, không màu, có mùi thơm nhẹ.
Chú ý
Chú ý: Dung dịch Latex(H_2)SLatex(O_4) đặc có thể gây bỏng nên cần thận trọng khi sử dụng. Thực hiện yêu cầu sau: Dựa vào dấu hiệu nào để khẳng định có phản ứng hoá học xảy ra giữa acetic acid và ethylic alcohol?
Trả lời
Trả lời
Dấu hiệu để khẳng định có phản ứng hóa học xảy ra giữa acetic acid và ethylic alcohol là xuất hiện lớp chất lỏng ở phía trên, không màu, có mùi thơm nhẹ. Phương trình hóa học:
Ảnh
Hoạt động
Hoạt động
Propyl acetate là một ester có mùi thơm đặc trưng của quả lê. Propyl acetate thu được khi đun nóng acetic acid với propyl alcohol (CLatex(H_3)CLatex(H_2)CLatex(H_2)OH) có mặt Latex(H_2)SLatex(O_4) đặc làm xúc tác. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
Trả lời
Phương trình hóa học:
Ảnh
Phản ứng cháy
Phản ứng cháy
Acetic acid cháy trong khí oxygen tạo thành khí carbon dioxide và hơi nước:
Ảnh
Điều chế
Điều chế
Điều chế
Acetic acid dùng để sản xuất giấm được điều chế từ ethylic alcohol loãng bằng phương pháp lên men giấm:
Ảnh
Câu hỏi
Câu hỏi
Khi để các loại rượu có độ cồn thấp (rượu vang, rượu mơ, rượu sâm panh, …) tiếp xúc với không khí, sau một thời gian thì các loại rượu này có vị chua. Hãy giải thích.
Trả lời
Khi để các loại rượu có độ cồn thấp (rượu vang, rượu mơ, rượu sâm panh, …) tiếp xúc với không khí, sau một thời gian thì các loại rượu này có vị chua vì ethylic alcohol trong rượu tiếp xúc với không khí bị lên men tạo ra acetic acid có vị chua. Latex(C_2)Latex(H_5)OH + Latex(O_2) → CLatex(H_3)COOH + Latex(H_2)O
Ứng dụng
Ứng dụng
Ứng dụng
Acetic acid là một trong những hoá chất được sử dụng phổ biến trong công nghiệp và đời sống. Acetic acid được sử dụng nhiều trong công nghiệp thực phẩm, dùng làm nguyên liệu đầu để sản xuất nhiều sản phẩm khác nhau như dược phẩm, phẩm nhuộm, tơ nhân tạo, chất dẻo,...
Ảnh
Câu hỏi
Câu hỏi
Em hãy tìm hiểu và trình bày trước lớp cách làm giấm từ quả chín hoặc từ tinh bột.
Trả lời
Cách làm giấm táo: 1. Nguyên liệu - Táo mèo (200g) - Nước ấm 1 lít (40 – 50oC) - Chuối chín (1 trái) 2. Dụng cụ - Hũ đựng thể tích 2 lít, thau, khăn xô (vải mùng hoặc giấy thấm dầu) …
3
3. Cách chế biến Bước 1: Rửa táo mèo - Cắt bỏ phần đầu và phần đuôi của táo mèo. - Cắt đôi quả táo và cho ngay vào một thau nước muối pha loãng. - Ngâm táo khoảng 10 – 15 phút trong nước muối loãng thì vớt ra rổ để thật ráo nước. Bước 2: Làm giấm táo - Cho hết số táo đã rửa sạch vào hũ, cho thêm 1 trái chuối chín để nguyên hoặc cắt thành từng khúc đều được. - Đổ nước ấm vào hũ sao cho nước ngập hết phần táo. Sau đó dùng khăn, vải mùng hoặc giấy thấm dầu đậy kín nắp hũ. Việc làm này sẽ giúp giấm có sự trao đổi khí để giấm lên men nhanh hơn và không bị hỏng. - Để hũ ở nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp và ngâm trong khoảng 30 - 35 ngày là có thể sử dụng được.
Cảm ơn
Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 27. ACETIC ACID
Mở đầu
Mở đầu
Mở đầu
Giấm là gia vị quen thuộc được sử dụng phổ biến trong chế biến thực phẩm. Chất nào đã tạo nên vị chua của giấm?
Trả lời
Chất tạo nên vị chua của giấm là CLatex(H_3) – COOH (acetic acid).
Công thức và đặc điểm cấu tạo
Hoạt động
Hoạt động
Dựa vào mô hình phân tử acetic acid (Hình 27.1), hãy viết công thức phân tử, công thức cấu tạo của acetic acid và so sánh với alkane cùng số nguyên tử carbon về thành phần nguyên tố, nhóm nguyên tử liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon.
Ảnh
Trả lời
Trả lời
Công thức phân tử của acetic acid là: Latex(C_2)Latex(H_4)Latex(O_2). Công thức cấu tạo của acetic acid là: Alkane cùng số nguyên tử carbon với acetic acid là: Latex(C_2)Latex(H_6). So sánh CLatex(H_3)COOH với Latex(C_2)Latex(H_6): - Thành phần nguyên tố: + Latex(C_2)Latex(H_6) gồm nguyên tố C và H. + CLatex(H_3)COOH gồm nguyên tố C, H và O. - Nhóm nguyên tử liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon: + Với Latex(C_2)Latex(H_6) là nhóm hydrogen (-H) + Với CLatex(H_3)COOH là nhóm –OH và nhóm =O.
Ảnh
Công thức và đặc điểm cấu tạo
Công thức và đặc điểm cấu tạo
Acetic acid là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử Latex(C_2)Latex(H_4)Latex(O_2). Trong phân tử acetic acid có nhóm -COOH, đây là nhóm nguyên tử gây nên tính chất đặc trưng của acetic acid. Nhóm -COOH gồm có nhóm -OH liên kết với nhóm C=O.
Ảnh
Câu hỏi
Câu hỏi
Trong các chất dưới đây, chất nào có tính chất hóa học đặc trưng giống acetic acid? A. CLatex(H_3)OH B. CLatex(H_3)CHO C. HCOOH D. CLatex(H_3)COOC2Latex(H_5)
Trả lời
Chất có tính chất hóa học đặc trưng giống acetic acid là HCOOH vì chúng đều thuộc loại acid.
Tính chất vật lí
Tính chất vật lí
Tính chất vật lí
Acetic acid là chất lỏng, không màu, vị chua, có mùi đặc trưng, sôi ở 118 °C, tan vô hạn trong nước, khối lượng riêng là 1,045 g/mL (ở 25 °C). Giấm ăn có chứa acetic acid với nồng độ thường từ 2% đến 5%.
Ảnh
Tính chất hóa học
Tính acid
Tính acid
Acetic acid là một acid yếu và có đầy đủ tính chất của một acid thông thường. Tính chất hoá học của acetic acid: Làm đổi màu chất chỉ thị acid như giấy quỳ (sang màu đỏ) và giấy chỉ thị pH. Phản ứng với kim loại giải phóng khí hydrogen. 2CLatex(H_3)COOH + Mg →Latex((CH_3COO)_2)Mg + Latex(H_2) - Phản ứng với oxide kim loại tạo thành muối và nước. 2CLatex(H_3)COOH + CuO → Latex((CH_3COO)_2)Cu + Latex(H_2)O - Phản ứng với base tạo muối và nước. CLatex(H_3)COOH + NaOH → CLatex(H_3)COONa + Latex(H_2)O - Phản ứng với muối carbonate, giải phóng khí carbon dioxide. 2CLatex(H_3)COOH + CaCLatex(O_3)→ Latex((CH_3COO)_2)Ca + CLatex(O_2) + Latex(H_2)O
Hoạt động
Hoạt động
Thí nghiệm: Tìm hiểu tính chất hoá học của acetic acid Chuẩn bị: dung dịch acetic acid 10%, dung dịch NaOH 10%, Mg, CuO, đá vôi đập nhỏ, ống nghiệm, giấy quỳ tím (hoặc giấy chỉ thị pH), phenolphthalein, đèn cồn, ống hút nhỏ giọt. Tiến hành: 1. Phản ứng với chất chỉ thị: Lấy một mẩu giấy quỳ, nhỏ vài giọt dung dịch acetic acid lên mẩu giấy quỳ. 2. Phản ứng với kim loại: Cho khoảng 2 mL dung dịch acetic acid 10% vào ống nghiệm, thêm tiếp một mảnh Mg vào ống nghiệm. 3. Phản ứng với oxide kim loại: - Cho vào ống nghiệm một ít bột CuO (khoảng 1/3 thìa thuỷ tinh), sau đó nhỏ khoảng 2 mL dung dịch acetic acid vào ống nghiệm. - Đun nhẹ ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn.
4. Phản ứng với base:
4. Phản ứng với base: - Cho vào ống nghiệm 1 mL dung dịch NaOH 10%, thêm tiếp vài giọt phenolphthalein vào ống nghiệm, lắc đều. - Nhỏ từ từ dung dịch acetic acid 10% vào ống nghiệm cho tới khi mất màu. 5. Phản ứng với đá vôi: Cho vào ống nghiệm khoảng 1 thìa thuỷ tinh đá vôi đập nhỏ, thêm tiếp khoảng 1 mL dung dịch acetic acid 10% vào ống nghiệm. Thực hiện các yêu cầu sau: 1. Quan sát hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm trên và từ các kiến thức đã học về acid, hãy nêu tính chất hoá học của acetic acid. 2. Giải thích các hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm trên.
Trả lời
Trả lời
1. Tính chất hoá học của acetic acid: - Làm đổi màu chất chỉ thị acid như giấy quỳ (sang màu đỏ) và giấy chỉ thị pH. Phản ứng với kim loại giải phóng khí hydrogen. 2CLatex(H_3)COOH + Mg →Latex((CH_3COO)_2)Mg + Latex(H_2) - Phản ứng với oxide kim loại tạo thành muối và nước. 2CLatex(H_3)COOH + CuO → Latex((CH_3COO)_2)Cu + Latex(H_2)O - Phản ứng với base tạo muối và nước. CLatex(H_3)COOH + NaOH → CLatex(H_3)COONa + Latex(H_2)O - Phản ứng với muối carbonate, giải phóng khí carbon dioxide. 2CLatex(H_3)COOH + CaCLatex(O_3)→ Latex((CH_3COO)_2)Ca + CLatex(O_2) + Latex(H_2)O
2
2. Giải thích - Làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ vì CLatex(H_3)COOH là acid nên cũng có tính chất giống với acid thông thường. - Phản ứng với kim loại: ta thấy chất rắn tan, có bọt khí không màu (Latex(H_2)) thoát ra. 2CLatex(H_3)COOH + Mg →Latex((CH_3COO)_2)Mg + Latex(H_2) - Phản ứng với oxide kim loại: ta thấy bột CuO (màu đen) tan dần và xuất hiện dung dịch màu xanh. 2CLatex(H_3)COOH + CuO → Latex((CH_3COO)_2)Cu + Latex(H_2)O - Phản ứng với base: ta thấy mất màu hồng của dung dịch ban đầu vì acetic acid đã phản ứng với NaOH để sinh ra muối và nước. CLatex(H_3)COOH + NaOH → CLatex(H_3)COONa + Latex(H_2)O - Phản ứng với đá vôi: ta thấy chất rắn tan ra, có bọt khí thoát ra (CLatex(O_2)) 2CLatex(H_3)COOH + CaCLatex(O_3)→ Latex((CH_3COO)_2)Ca + CLatex(O_2) + Latex(H_2)O
Câu hỏi 1
Câu hỏi 1
Ấm đun nước sử dụng một thời gian có thể có lớp cặn (chứa CaCLatex(O_3)) bám vào đáy và thành ấm. Có thể loại bỏ lớp cặn này bằng giấm ăn. Hãy giải thích.
Trả lời
Có thể loại bỏ lớp cặn chứa CaCO3 bằng giấm ăn vì thành phần của giấm ăn có chứa acetic acid phản ứng được với CaCLatex(O_3). 2CLatex(H_3)COOH + CaCLatex(O_3)→ Latex((CH_3COO)_2)Ca + CLatex(O_2) + Latex(H_2)O
Câu hỏi 2
Câu hỏi 2
Acetic acid có thể tác dụng được với những chất nào trong các chất sau đây: Zn, KOH, ZnO, NaCl, MgCLatex(O_3), Cu? Viết các phương trình hoá học (nếu có).
Trả lời
Acetic acid có thể tác dụng được với các chất sau: Zn, KOH, ZnO, MgCLatex(O_3) . Phương trình hóa học: 2CLatex(H_3)COOH + Zn → (CH3COO)2Latex((CH_3COO)_2)Zn + Latex(H_2) CLatex(H_3)COOH + KOH → CLatex(H_3)COOK + Latex(H_2)O 2CLatex(H_3)COOH + ZnO →Latex((CH_3COO)_2)Zn + Latex(H_2)O 2CLatex(H_3)COOH + MgCLatex(O_3) → Latex((CH_3COO)_2)Mg + CLatex(O_2) + Latex(H_2)O
Phản ứng ester hoá
Phản ứng ester hoá
Acetic acid phản ứng với ethylic alcohol tạo thành ester và nước theo phản ứng: Phản ứng giữa acetic acid và ethylic alcohol tạo ra ester (ethyl acetate) thuộc loại phản ứng ester hoá.
Ảnh
Hoạt động
Hoạt động
Nghiên cứu phản ứng ester hoá của acetic acid với ethylic alcohol Phản ứng ester hoá của acetic acid và ethylic alcohol được thực hiện : - Cho 2 mL ethylic alcohol và 2 mL acetic acid đặc vào ống nghiệm, lắc đều hỗn hợp. - Thêm 1 mL dung dịch Latex(H_2)SLatex(O_4) đặc, lắc nhẹ để các chất trộn đều với nhau. - Kẹp ống nghiệm rồi đặt vào cốc nước nóng (khoảng 60 °C -70 °C), thỉnh thoảng lắc ống nghiệm để trộn đều hỗn hợp. Sau khoảng 5 phút, để nguội hỗn hợp rồi đổ sang ống nghiệm khác chứa 5 mL dung dịch muối ăn bão hoà thấy xuất hiện lớp chất lỏng ở phía trên, không màu, có mùi thơm nhẹ.
Chú ý
Chú ý: Dung dịch Latex(H_2)SLatex(O_4) đặc có thể gây bỏng nên cần thận trọng khi sử dụng. Thực hiện yêu cầu sau: Dựa vào dấu hiệu nào để khẳng định có phản ứng hoá học xảy ra giữa acetic acid và ethylic alcohol?
Trả lời
Trả lời
Dấu hiệu để khẳng định có phản ứng hóa học xảy ra giữa acetic acid và ethylic alcohol là xuất hiện lớp chất lỏng ở phía trên, không màu, có mùi thơm nhẹ. Phương trình hóa học:
Ảnh
Hoạt động
Hoạt động
Propyl acetate là một ester có mùi thơm đặc trưng của quả lê. Propyl acetate thu được khi đun nóng acetic acid với propyl alcohol (CLatex(H_3)CLatex(H_2)CLatex(H_2)OH) có mặt Latex(H_2)SLatex(O_4) đặc làm xúc tác. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
Trả lời
Phương trình hóa học:
Ảnh
Phản ứng cháy
Phản ứng cháy
Acetic acid cháy trong khí oxygen tạo thành khí carbon dioxide và hơi nước:
Ảnh
Điều chế
Điều chế
Điều chế
Acetic acid dùng để sản xuất giấm được điều chế từ ethylic alcohol loãng bằng phương pháp lên men giấm:
Ảnh
Câu hỏi
Câu hỏi
Khi để các loại rượu có độ cồn thấp (rượu vang, rượu mơ, rượu sâm panh, …) tiếp xúc với không khí, sau một thời gian thì các loại rượu này có vị chua. Hãy giải thích.
Trả lời
Khi để các loại rượu có độ cồn thấp (rượu vang, rượu mơ, rượu sâm panh, …) tiếp xúc với không khí, sau một thời gian thì các loại rượu này có vị chua vì ethylic alcohol trong rượu tiếp xúc với không khí bị lên men tạo ra acetic acid có vị chua. Latex(C_2)Latex(H_5)OH + Latex(O_2) → CLatex(H_3)COOH + Latex(H_2)O
Ứng dụng
Ứng dụng
Ứng dụng
Acetic acid là một trong những hoá chất được sử dụng phổ biến trong công nghiệp và đời sống. Acetic acid được sử dụng nhiều trong công nghiệp thực phẩm, dùng làm nguyên liệu đầu để sản xuất nhiều sản phẩm khác nhau như dược phẩm, phẩm nhuộm, tơ nhân tạo, chất dẻo,...
Ảnh
Câu hỏi
Câu hỏi
Em hãy tìm hiểu và trình bày trước lớp cách làm giấm từ quả chín hoặc từ tinh bột.
Trả lời
Cách làm giấm táo: 1. Nguyên liệu - Táo mèo (200g) - Nước ấm 1 lít (40 – 50oC) - Chuối chín (1 trái) 2. Dụng cụ - Hũ đựng thể tích 2 lít, thau, khăn xô (vải mùng hoặc giấy thấm dầu) …
3
3. Cách chế biến Bước 1: Rửa táo mèo - Cắt bỏ phần đầu và phần đuôi của táo mèo. - Cắt đôi quả táo và cho ngay vào một thau nước muối pha loãng. - Ngâm táo khoảng 10 – 15 phút trong nước muối loãng thì vớt ra rổ để thật ráo nước. Bước 2: Làm giấm táo - Cho hết số táo đã rửa sạch vào hũ, cho thêm 1 trái chuối chín để nguyên hoặc cắt thành từng khúc đều được. - Đổ nước ấm vào hũ sao cho nước ngập hết phần táo. Sau đó dùng khăn, vải mùng hoặc giấy thấm dầu đậy kín nắp hũ. Việc làm này sẽ giúp giấm có sự trao đổi khí để giấm lên men nhanh hơn và không bị hỏng. - Để hũ ở nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp và ngâm trong khoảng 30 - 35 ngày là có thể sử dụng được.
Cảm ơn
Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất