Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    KNTT - Bài 26. Ethylic alcohol

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 14h:57' 11-10-2024
    Dung lượng: 7.5 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 26. ETHYLIC ALCOHOL
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    BÀI 26. ETHYLIC ALCOHOL
    Mở đầu
    Mở đầu
    Mở đầu
    Từ xa xưa con người đã biết lên men các sản phẩm nông nghiệp như ngũ cốc, trái cây chín để tạo các đồ uống có cồn (chứa ethylic alcohol). Ngày nay, ethylic alcohol được sử dụng phổ biến trong nhiều lĩnh vực đời sống và công nghiệp. Vậy ethylic alcohol có cấu tạo như thế nào và có các tính chất đặc trưng gì ?
    Trả lời
    Trả lời
    Công thức cấu tạo của ethylic alcohol là CH3 – CH2 – OH Tính chất đặc trưng của ethylic alcohol: - Phản ứng với kim loại mạnh Na, K, … giải phóng khí hydrogen. 2Latex(C_2)Latex(H_5)OH + 2Na → 2Latex(C_2)Latex(H_5)ONa + H2 - Phản ứng đốt cháy ethylic alcohol
    Ảnh
    Công thức và đặc điểm cấu tạo
    Hoạt động
    Hoạt động
    Dựa vào mô hình phân tử ethylic alcohol (Hình 26.1), hãy viết công thức phân tử, công thức cấu tạo thu gọn của ethylic alcohol (ethanol) và so sánh với alkane cùng số nguyên tử carbon về thành phần nguyên tổ, nhóm nguyên tử liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon.
    Ảnh
    Trả lời
    Trả lời
    - Công thức phân tử của ethylic alcohol là Latex(C_2)Latex(H_6)O - Công thức thu gọn của ethylic alcohol là CLatex(H_3) – CLatex(H_2) – OH - So sánh với alkane cùng số nguyên tử carbon về thành phần nguyên tố là Latex(C_2)Latex(H_6): + Ethylic alcohol có một nhóm hydroxyl (-OH) mà C2H6 không có nhóm này. + Ethylic alcohol có một nguyên tử oxygen. + Nhóm nguyên tử liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon trong ethylic alcohol là nhóm OH.
    Công thức và đặc điểm cấu tạo
    Công thức và đặc điểm cấu tạo
    Ethylic alcohol (ethanol) là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử Latex(C_2)Latex(H_6)O. Trong phân tử ethylic alcohol có nhóm –OH, đây là nhóm nguyên tử gây nên tính chất đặc trưng của ethylic alcohol.
    Ảnh
    Tính chất vật lí
    Hoạt động
    Hoạt động
    Quan sát các sản phẩm trong đời sống có chứa ethylic alcohol (rượu gạo, cồn y tế, nước rửa tay sát khuẩn,...), em hãy nhận xét trạng thái, màu sắc, mùi, tính tan của ethylic alcohol.
    Trả lời
    Ethylic alcohol là chất lỏng, không màu, có mùi đặc trưng, vị cay, tan vô hạn trong nước.
    Hoạt động
    Hoạt động
    Trên nhãn các chai bia, rượu vang, rượu whisky.... có ghi các giá trị như 4% vol, 14% vol, 40% vol...., các giá trị này có ý nghĩa như thế nào?
    Trả lời
    Các giá trị 4% vol, 14% vol, 40% vol, … trên nhãn các chai bia, rượu vang, rượu whisky là độ cồn. Tức là: Chai bia ghi 4% vol có nghĩa là trong 100 mL bia 4% vol có chứa 4 mL ethylic alcohol nguyên chất.
    Tính chất vật lí
    Tính chất vật lí
    Ethylic alcohol là chất lỏng, không màu, có mùi đặc trưng, vị cay, sôi ở 78,3 °C, có khối lượng riêng là 0,789 g/mL (ở 20 °C), tan vô hạn trong nước, hoà tan được nhiều chất như iodine, benzene,.... Độ cồn là số mililít ethylic alcohol nguyên chất có trong 100 mL dung dịch ở 20 °C(1). Độ cồn thường được kí hiệu là Xº hoặc X% vol. Ví dụ: cồn y tế 70º có nghĩa là trong 100 mL cồn 70° có chứa 70 mL ethylic alcohol nguyên chất.
    Ảnh
    Tính chất hóa học
    Phản ứng cháy của ethylic alcohol
    Phản ứng cháy của ethylic alcohol
    Ethylic alcohol dễ cháy trong không khí tạo thành carbon dioxide, hơi nước và toả nhiều nhiệt.
    Hoạt động
    Hoạt động
    Thí nghiệm: Tìm hiểu về phản ứng cháy của ethylic alcohol Chuẩn bị: ethylic alcohol (có thể dùng cồn 96°), bát sứ, que đóm. Tiến hành: Lấy khoảng 1 mL ethylic alcohol (chú ý không lấy nhiều hơn) cho vào bát sứ và dùng que đóm dài để đốt cháy ethylic alcohol. Thực hiện yêu cầu và trả lời các câu hỏi sau: 1. Nhận xét về màu sắc ngọn lửa. Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết phản ứng đốt cháy ethylic alcohol là phản ứng toả nhiệt? 2. Khi đốt cháy, ethylic alcohol đã phản ứng với chất nào trong không khí? Dự đoán sản phẩm tạo thành và viết phương trình hoá học của phản ứng. Lưu ý: Chỉ lấy một lượng nhỏ ethylic alcohol. Không được sử dụng diêm, bật lửa để đốt trực tiếp ethylic alcohol. Ethylic alcohol dễ bay hơi và dễ cháy nên cần hết sức chú ý khi sử dụng để tránh bị bỏng, hoả hoạn.
    Trả lời
    Trả lời
    1. Ngọn lửa có mà xanh lam nhạt. Dấu hiệu để nhận biết phản ứng đốt cháy ethylic alcohol là phản ứng tỏa nhiệt là ta cảm nhận được nhiệt độ xung quanh khu vực đốt cháy tăng lên. 2. Khi đốt cháy ethylic alcohol phản ứng với khí oxygen trong không khí. Sản phẩm được tạo thành sau phản ứng là CLatex(O_2) và Latex(H_2)O. Phương trình hóa học:
    Ảnh
    Câu hỏi 1
    Câu hỏi 1
    Ethylic alcohol dễ cháy nên cần lưu ý gì khi sử dụng ethylic alcohol?
    Trả lời
    Ethylic alcohol dễ cháy trong không khí tạo thành carbon dioxide, hơi nước và tỏa nhiều nhiệt. Vì vậy khi sử dụng ethylic alcohol cần lưu ý: - Không được sử dụng diêm, bật lửa để đốt trực tiếp ethylic alcohol. - Bảo quản ở nơi thoáng mát và thông thoáng, tránh xa nguồn nhiệt và các vật dễ bắt lửa…
    Câu hỏi 2
    Câu hỏi 2
    Ethylic alcohol được dùng làm nhiên liệu trong đèn cồn,... hoặc phối trộn với xăng làm nhiên liệu cho động cơ đốt trong (xe máy, ô tô,...). Ứng dụng này dựa vào tính chất nào của ethylic alcohol.
    Trả lời
    Các ứng dụng trên của ethylic alcohol dựa vào tính chất: dễ cháy, khi cháy toả nhiều nhiệt.
    Phản ứng với natri
    Phản ứng với natri
    Các kim loại mạnh như Na, K thay thế được nguyên tử hydrogen trong nhóm -OH của ethylic alcohol, sản phẩm phản ứng có khí hydrogen được tạo thành.
    Hoạt động
    Hoạt động
    Thí nghiệm: Phản ứng giữa natri và ethylic alcohol Chuẩn bị: ethylic alcohol tuyệt đối, kim loại natri, ống nghiệm, panh. Tiến hành: Cho khoảng 5 mL ethylic alcohol tuyệt đối vào ống nghiệm. Sau đó, dùng panh kẹp một mẩu natri bằng hạt ngô đưa vào ống nghiệm. Thực hiện yêu cầu sau: Quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra. Viết phương trình hoá học để giải thích, biết rằng nguyên tử hydrogen trong nhóm -OH của phân tử ethylic alcohol được thay thế bằng nguyên tử natri. Lưu ý: Cần làm sạch mẩu natri trước khi phản ứng. Dùng panh kẹp mẫu natri, không dùng tay cầm trực tiếp.
    Trả lời
    Trả lời
    Hiện tượng: Mẩu natri tan dần và sủi bọt khí. Phương trình hóa học: 2CLatex(H_3) – CLatex(H_2) – OH + 2Na → 2CLatex(H_3) – CLatex(H_2) – ONa + Latex(H_2)
    Câu hỏi
    Câu hỏi
    Trong số các chất sau: CLatex(H_3)-CLatex(H_3); CLatex(H_2)=CLatex(H_2); CLatex(H_3)-OH; CH3-CLatex(H_2)-OH, chất nào tác dụng được với Na? Viết phương trình hoá học của phản ứng.
    Trả lời
    Chất tác dụng được với Na là: CLatex(H_3) – OH và CLatex(H_3) – CLatex(H_2) – OH Phương trình hóa học: 2CLatex(H_3) – OH + 2Na → 2CLatex(H_3) – ONa + Latex(H_2) 2CLatex(H_3) – CLatex(H_2) – OH + 2Na → 2CLatex(H_3) – CLatex(H_2) – ONa + Latex(H_2)
    Điều chế
    Điều chế
    Điều chế ethylic alcohol từ tinh bột
    Ethylic alcohol được điều chế bằng phương pháp lên men các nguyên liệu chứa tinh bột (gạo, ngô, sắn,...): Ngoài nguyên liệu giàu tinh bột, người ta còn sử dụng phụ phẩm của công nghiệp sản xuất đường (rỉ đường), nguyên liệu chứa cellulose (rơm, rạ, gỗ phế liệu,...) để sản xuất ethylic alcohol.
    Ảnh
    Điều chế ethylic alcohol từ ethylene
    Điều chế ethylic alcohol từ ethylene
    Ethylic alcohol còn được điều chế bằng phản ứng cộng nước vào ethylene. Phương pháp điều chế ethylic alcohol từ ethylene dùng để sản xuất ethylic alcohol trong công nghiệp.
    Ảnh
    Câu hỏi
    Câu hỏi
    Tại sao khi ủ các loại quả chín có chứa đường glucose như nho, táo, mơ, mận,... ở điều kiện thích hợp, sau một thời gian thì thu được nước quả có mùi đặc trưng của ethylic alcohol?
    Trả lời
    Khi ủ các loại quả chín có chứa đường glucose như nho, táo, mơ, mận, … ở điều kiện thích hợp, sau một thời gian thì thu được nước quả có mùi đặc trưng của ethylic alcohol vì glucose bị lên men một phần chuyển thành ethylic alcohol.
    Ảnh
    Câu hỏi
    Câu hỏi
    Em hãy tìm hiểu các nguồn nguyên liệu ở địa phương có thể sử dụng để sản xuất ethylic alcohol.
    Trả lời
    Có thể sản xuất ethylic alcohol bằng cách: - Lên men các nguyên liệu chứa tinh bột (gạo, ngô, sắn, ..) - Lên men từ các loại quả chín có chứa nhiều đường như nho, mận, táo, mơ, …
    Ảnh
    Ứng dụng
    Điều chế
    Ứng dụng
    Ethylic alcohol là một trong những hoá chất được sử dụng phổ biến trong công nghiệp và đời sống (Hình 26.5).
    Ảnh
    Hoạt động
    Hoạt động
    Dựa vào sơ đồ Hình 26.5 và tìm hiểu thông tin trên sách, báo, internet, em hãy trình bày các ứng dụng của ethylic alcohol và cho biết các ứng dụng đó dựa vào tính chất gì của ethylic alcohol.
    Ảnh
    Trả lời
    Trả lời
    Ethylic alcohol có nhiều ứng dựng trong đời sống như: - Sản xuất dung dịch sát khuẩn nhờ khả năng khử trùng và làm sạch - Sản xuất nhiên liệu sinh học nhờ khả năng cháy sạch, ít gây ô nhiễm môi trường hơn. - Sản xuất đồ uống có cồn nhờ quá trình lên men - Dùng làm dung môi trong mĩ phẩm, dược phẩm, vecni, sơn, …nhờ tính chất hòa tan nhiều chất - Điều chế acetic acid, ester.
    Tác hại của việc lạm dụng rượu, bia, đồ uống có cồn
    Tác hại của việc lạm dụng rượu, bia, đồ uống có cồn
    Tác hại của việc lạm dụng rượu, bia, đồ uống có cồn
    Hiện nay, có nhiều loại đồ uống chứa cồn như rượu, bia, nước quả lên men,... Sử dụng quá nhiều đồ uống này sẽ tăng nguy cơ bị viêm gan, viêm loét dạ dày, tăng huyết áp, xơ vữa động mạch, gây tổn thương hệ thần kinh, rối loạn tâm thần. Việc lạm dụng rượu, bia là một trong các nguyên nhân gây tai nạn giao thông, tai nạn lao động, bạo lực trong các mối quan hệ gia đình và xã hội.
    Câu hỏi
    Câu hỏi
    Em hãy tìm hiểu thông tin trên sách, báo, internet và trình bày về tác hại của việc lạm dụng rượu, bia theo dàn ý sau: 1. Kể tên một số loại bệnh có nguyên nhân từ việc lạm dụng rượu, bia, đồ uống có cồn. 2. Học sinh có được sử dụng rượu, bia, đồ uống có cồn không? Tại sao? 3. Viết một câu thông điệp vận động mọi người trong cộng đồng không sử dụng rượu, bia khi tham gia giao thông.
    Trả lời
    Trả lời
    1. Một số loại bệnh có nguyên nhân từ việc lạm dụng rượu, bia, đồ uống có cồn: viêm loét dạ dày, tăng huyết áp, tăng nguy cơ bị viêm gan, xơ vữa động mạch, gây tổn thương hệ thần kinh, rối loạn tâm thần, … 2. Học sinh không được sử dụng rượu, bia, đồ uống có cồn vì các em còn đang trong độ tuổi phát triển về cả thể chất và tinh thần. Việc học sinh sử dụng rượu bia sẽ gây ảnh hưởng đến học tập ngoài ra gây ra các hành vi không an toàn như tai nạn giao thông, bạo lực trong các mối quan hệ gia đình và xã hội. 3. Thông điệp: Đã uống rượu, bia thì không tham gia giao thông để đảm bảo an toàn về sức khỏe, tính mạng, tài sản của mỗi cá nhân và cộng đồng.
    Cảm ơn
    Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓