Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    KNTT - Bài 20. Vùng đồng bằg sông Cửu Long

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 11h:05' 08-11-2024
    Dung lượng: 1.0 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 20. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
    Trang bìa
    Trang bìa
    BÀI 20. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG LỚP 9
    Ảnh
    Mở đầu
    Mở đầu
    Mở đầu
    Đồng bằng sông Cửu Long là vùng châu thổ trù phú, nơi sản xuất lương thực, nuôi trồng thuỷ sản và trồng cây ăn quả nhiệt đới lớn nhất cả nước. Vậy, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng có những thế mạnh và hạn chế gì? Dân cư và một số vấn đề xã hội của vùng ra sao? Các ngành kinh tế nào được xác định là thế mạnh của vùng?
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    1. Vị trí địa lí
    Vấn đề
    Ảnh
    Vấn đề
    Dựa vào thông tin mục 1, hình 20.1, hãy trình bày đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
    Ảnh
    Ảnh
    Hình 20.1
    Ảnh
    Thông tin
    Ảnh
    1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
    - Vùng Đồng bằng sông Cửu Long gồm thành phố Cần Thơ và 12 tỉnh: Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Đồng Tháp, Vĩnh Long...với diện tích tự nhiên hơn 40,9 nghìn km², chiếm 12,3% diện tích cả nước (năm 2021). Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có vùng biển rộng lớn, phía tây là vịnh Thái Lan, phía đông nam là Biển Đông với các đảo, quần đảo. - Vùng Đồng bằng sông Cửu Long ở phía tây nam của nước ta, tiếp giáp vùng Đông Nam Bộ và nước láng giềng Cam-pu-chia, tạo thuận lợi trong việc kết nối phát triển với các vùng khác và giao thương quốc tế.
    Giải vấn đề
    Ảnh
    Giải:
    - Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích hơn 40 nghìn km2 (chiếm hơn 12% diện tích cả nước). - Đồng bằng sông Cửu Long nằm ở phía tây nam của Tổ quốc, liền kề vùng Đông Nam Bộ, giáp với Cam-pu-chia; phía tây và phía đông nam có một vùng biển rộng, với nhiều đảo và quần đảo như đảo Phú Quốc, quần đảo Thổ Chu, Nam Du,... - Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ tạo điều kiện thuận lợi để vùng Đồng bằng sông Cửu Long phát triển kinh tế trên đất liền cũng như trên biển, mở rộng mối quan hệ hợp tác với các nước trong lưu vực sông Mê Công.
    Ảnh
    2. DKTN và TNTT
    Vấn đề
    Vấn đề
    Dựa vào hình 20.1 và thông tin mục 2, hãy phân tích các thế mạnh, hạn chế về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với phát triển kinh tế – xã hội của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    a, Thế mạnh
    2. Đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
    a, Thế mạnh
    - Địa hình và đất: Địa hình đồng bằng, độ cao trung bình so với mực nước biển khoảng 2-4 m, thuận lợi quy hoạch các khu vực cư trú và sản xuất. Đất là tài nguyên quan trọng của vùng với 3 loại đất chính là đất phù sa sông (1,2 triệu ha), đất phèn (1,6 triệu ha) và đất mặn (750 nghìn ha).
    Ảnh
    Ảnh
    - Khí hậu: Mang tỉnh chất cận xích đạo gió mùa với mùa khô và mùa mưa rõ rệt. Nhiệt độ trung bình năm cao và ổn định từ 25°C - 27°C, lượng mưa trung bình hằng năm lớn, từ 1300 mm – 2000 mm. Đây là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới. - Sông ngòi: Vùng nằm ở hạ lưu sông Mê Công, với hai nhánh sông chính là sông Tiền, sông Hậu và nhiều sông khác, cùng với hệ thống kênh, rạch chằng chịt, có ý nghĩa về mặt thuỷ lợi, cung cấp nguồn lợi thuỷ sản và diện tích mặt nước nuôi trồng thuỷ sản. Ngoài ra, còn tạo thuận lợi cho giao thông đường thuỷ và du lịch.
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    - Sinh vật: Vùng có tài nguyên sinh vật phong phú, có tính đa dạng sinh học cao với rừng ngập mặn ven biển; rừng tràm. Vùng có nhiều bãi cá, tôm và hơn nửa triệu ha mặt nước nuôi trồng thuỷ sản. - Biển, đảo: Đồng bằng sông Cửu Long có vùng biển rộng, nhiều đảo và quần đảo với một số bãi tắm đẹp, nhiều mỏ dầu, khí tự nhiên trữ lượng lớn, nguồn lợi hải sản phong phú, bờ biển có một số nơi thuận lợi xây dựng các cảng biển. Khoáng sản: Tài nguyên khoáng sản của vùng chủ yếu là đá vôi xi măng ở Kiên Giang, than bùn ở khu vực U Minh, Tứ giác Long Xuyên, dầu mỏ, khí tự nhiên ở thềm lục địa,...
    Ảnh
    b, Hạn chế
    2. Đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
    b, Hạn chế
    Mùa khô kéo dài cùng với tác dộng của biến đổi khí hậu dẫn đến tình trạng thiếu nước ngọt cho sản xuất và sinh hoạt vào mùa khô, làm gia tăng xâm nhập mặn ở các vùng của sông, ven biển lấn sâu vào trong đất liền.
    Ảnh
    Ảnh
    Hình 20.1
    Ảnh
    Giải vấn đề
    Ảnh
    Giải:
     Về thế mạnh: - Đất đai: + Diện tích đất nông nghiệp lớn, chiếm 1/3 diện tích đất nông nghiệp cả nước. + Đất phù sa màu mỡ, thích hợp cho trồng lúa và nhiều loại cây trồng khác. - Khí hậu: + Nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm quanh năm. + Lượng mưa dồi dào, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp. - Nước: + Hệ thống sông ngòi chằng chịt, nguồn nước phong phú. + Biển rộng, tiềm năng phát triển nuôi trồng thủy sản lớn.
    Ảnh
    Ảnh
    - Tài nguyên sinh vật: + Hệ sinh thái đa dạng, phong phú. + Nhiều nguồn lợi thủy sản quý giá. * Về hạn chế: - Mùa khô kéo dài: + Thiếu nước ngọt, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp. + Xâm nhập mặn, ảnh hưởng đến chất lượng đất và nguồn nước. - Lũ lụt: Diễn ra thường xuyên, gây thiệt hại lớn cho sản xuất và đời sống. - Bão: Ảnh hưởng trực tiếp, gây thiệt hại cho nhà cửa, cơ sở hạ tầng. - Đất phèn, đất mặn: Chiếm diện tích lớn, ảnh hưởng đến năng suất cây trồng. - Tài nguyên khoáng sản: Hạn chế, chủ yếu là đá vôi, sét.
    Ảnh
    Ảnh
    3. Dân cư-XH
    Vấn đề
    Vấn đề 1
    Dựa vào thông tin mục 3, hãy phân tích đặc điểm dân cư và một số vấn đề xã hội ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    3. Dân cư-XH
    3. Dân cư, xã hội
    - Đồng bằng sông Cửu Long là vùng đồng dân với hơn 17,4 triệu người (năm 2021), chiếm 17,7% số dân cả nước. - Gia tăng dân số của vùng ở mức thấp với tỉ lệ gia tăng tự nhiên khoảng 0,55% năm 2021. - Đồng bằng sông Cửu Long có cơ cấu dân số trẻ với tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động chiếm khá cao, cung cấp nguồn nhân lực dồi dào. Tuy nhiên, hiện nay cơ cấu dân số của vùng đang có sự chuyển dịch theo hướng già hoá. - Phân bố dân cư: Đồng bằng sông Cửu Long có mật độ dân số là 426 người/km², cao hơn mức trung bình cả nước. Dân cư phân bố tập trung khá đông ở ven sông Tiền, sông Hậu; vùng bán đảo Cà Mau dân cư thưa hơn. Tỉ lệ dân thành thị còn thấp, mới đạt 26,4% (năm 2021).
    Ảnh
    Ảnh
    - Xã hội + Đồng bằng sông Cửu Long là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc. Sự giao thoa của các cộng đồng dân tộc tạo nên nét đặc sắc về văn hoá Nam Bộ như văn hoá sông nước, lễ hội truyền thống, đờn ca tài tử..... + Trong những năm qua, đời sống của dân cư trong vùng ngày càng được nâng lên.
    Ảnh
    Giải vấn đề
    Giải:
    - Đặc điểm dân cư: + Quy mô và gia tăng dân số: quy mô dân số là 17,4 triệu người, chiếm 17,7% dân số cả nước; tỉ lệ tăng dân số tự nhiên thấp. + Cơ cấu dân số: nhóm người từ 15 đến 64 tuổi chiếm khoảng 69,4% dân số của cả vùng, đây là nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế; nhóm người dưới 15 tuổi chiếm 21,6%, nhóm từ 65 tuổi trở lên chiếm 9%. + Thành phần dân tộc: Trong vùng có người Kinh, Khơ-me, Hoa, Chăm,... cùng chung sống.
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    + Phân bố dân cư: mật độ dân số là 426 người/km, cao hơn mức trung bình cả nước. Dân cư phân bố tập trung khá đông ở ven sông Tiền, sông Hậu; vùng bán đảo Cà Mau dân cư thưa hơn. Tỉ lệ dân thành thị còn thấp. - Một số vấn đề xã hội: + Là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc. Sự giao thoa của các cộng đồng dân tộc tạo nên nét đặc sắc về văn hoá Nam Bộ. + Trong những năm qua, đời sống của dân cư trong vùng ngày càng được nâng lên.
    Ảnh
    Ảnh
    4. Một số ngành kinh tế
    Vấn đề 1
    Vấn đề 1
    Dựa vào hình 20.2 và thông tin mục a, hãy trình bày sự phát triển và phân bố nông nghiệp, thuỷ sản ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    a, Nông, lâm, thuỷ sản
    4. Sự phát triển và phân bố một số ngành kinh tế
    a) Nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản
    Năm 2021, nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản chiếm hơn 32,0% GRDP của vùng. Ngành có tốc độ phát triển nhanh. - Nông nghiệp: đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế vùng Đồng bằng sông Cửu Long. + Cây lương thực: Đồng bằng sông Cửu Long cung cấp hơn 55% sản lượng lúa gạo của cả nước (năm 2021), năng suất lúa luôn cao hơn trung bình cả nước.
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    + Cây ăn quả: Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước, chiếm hơn 33,3% diện tích cây ăn quả cả nước (năm 2021). - Lâm nghiệp: Rừng ở Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu là rừng ngập mặn với sự phong phú về hệ sinh thái, có ý nghĩa lớn trong bảo tồn và phát triển du lịch, việc khôi phục và bảo vệ rừng đang được chú trọng. - Thuỷ sản: Là ngành thế mạnh của vùng với sản lượng và diện tích mặt nước nuôi trồng thuỷ sản lớn nhất cả nước.
    Ảnh
    Giải vấn đề 1
    Giải:
    * Tình hình phát triển: - Nông nghiệp: Là vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước: + Chiếm hơn 50% sản lượng lúa cả nước. + Vùng có nhiều tỉnh, thành phố có sản lượng lúa cao như: An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang,... Cây trồng khác: + Trái cây: Cây ăn trái nhiệt đới như xoài, vú sữa, bưởi, cam,... + Rau màu: Củ cải, su su, bắp cải, cà chua,... + Cây công nghiệp: Mía, cao su, bông vải,...
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    - Lâm nghiệp: + Diện tích rừng: Hơn 1 triệu ha. + Rừng phòng hộ ven biển, rừng ngập mặn, rừng tràm,... + Sản phẩm lâm nghiệp: Gỗ, lâm sản phụ,... - Thuỷ sản: + Là vùng nuôi trồng thủy sản trọng điểm: + Chiếm hơn 70% sản lượng thủy sản cả nước. + Nuôi tôm, cá tra, basa, cá lóc,... + Khai thác thủy sản: Biển, sông, hồ,...
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    * Phân bố - Nông nghiệp: Tập trung ở các tỉnh, thành phố có diện tích đất nông nghiệp lớn như: An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang,... - Lâm nghiệp: + Rừng phòng hộ ven biển tập trung ở Cà Mau, Bạc Liêu. + Rừng tràm tập trung ở Đồng Tháp, Long An. - Thuỷ sản: + Nuôi trồng thủy sản tập trung ở các tỉnh ven biển như: Cà Mau, Bạc Liêu, Kiên Giang. + Khai thác thủy sản tập trung ở các tỉnh ven biển và trên sông Cửu Long.
    Ảnh
    Vấn đề 2
    Vấn đề 2
    Dựa vào hình 20.2 và thông tin mục b, hãy: - Trình bày sự phát triển và phân bố một số ngành công nghiệp thế mạnh (sản xuất, chế biến thực phẩm; sản xuất điện) ở Đồng bằng sông Cửu Long. - Xác định vị trí một số nhà máy điện trên bản đồ.
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    b, Công nghiệp
    4. Sự phát triển và phân bố một số ngành kinh tế
    b, Công nghiệp
    - Cơ cấu ngành công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Cửu Long phát triển gắn với thế mạnh đặc trưng của vùng. - Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm: chiếm tỉ trọng cao nhất trong tổng giá trị sản xuất công nghiệp và tốc độ tăng trưởng cao. - Nhiều nhà máy nhiệt diện lớn.
    Ảnh
    Ảnh
    - Công nghiệp dệt, sản xuất trang phục; sản xuất giày, dép: luôn giữ mức tăng trưởng cao, đem lại giá trị kinh tế và giải quyết việc làm cho người lao động: phân bố ở hầu hết các tỉnh, thành phố của vùng. - Các khu công nghiệp của vùng tập trung nhiều ở hai bên bờ sông Tiền, sòng Hâu và khu vực ven biển.
    Ảnh
    Ảnh
    Giải vấn đề 2
    Giải:
    - Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm: tỉ trọng cao nhất trong tổng giá trị sản xuất công nghiệp, tốc độ tăng trưởng cao. - Công nghiệp sản xuất xuất điện: + Nhà máy nhiệt điện khí lớn như Cà Mau, Ô Môn 1, 2, 3, 4. + Nhà máy nhiệt điện than: Sông Hậu 1, Duyên Hải. - Công nghiệp dệt, sản xuất trang phục, sản xuất giày, dép: tăng trưởng cao, giải quyết việc làm cho người lao động. - Khu công nghiệp tập trung ở 2 bên bờ sông Tiền, sông Hậu, ven biển.
    Ảnh
    Vấn đề 3
    Vấn đề 3
    Dựa vào hình 20.2 và thông tin mục c, hãy trình bày sự phát triển và phân bố một số hoạt động dịch vụ thế mạnh (thương mại, tài chính ngân hàng, giao thông vận tải đường thuỷ, du lịch) ở Đồng bằng sông Cửu Long.
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    c, Dịch vụ
    4. Sự phát triển và phân bố một số ngành kinh tế
    c, Dịch vụ
    - Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GRDP của vùng (hơn 35.0% năm 2021). - Du lịch: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có lợi thế về du lịch nông nghiệp, du lịch sinh thái (miệt vườn sông nước, mùa nước nổi), du lịch biển. - Tài chính, ngân hàng: đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế của vùng, cung cấp vốn đầu tư phát triển lĩnh vực nông nghiệp.
    Ảnh
    Giải vấn đề 3
    Giải:
     Du lịch: - Là ngành dịch vụ quan trọng nhất của vùng: - Chiếm hơn 20% GDP của vùng. - Vùng có nhiều tiềm năng phát triển du lịch sinh thái, du lịch miệt vườn, du lịch văn hóa,... - Một số địa điểm du lịch nổi tiếng: Rừng tràm Trà Sư (An Giang), khu du lịch Mỹ Khánh (Cần Thơ), vườn cò Bằng Lăng (Tiền Giang),...
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    * Tài chính, ngân hàng: - Vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế của vùng - Cung cấp vốn đầu tư phát triển lĩnh vực nông nghiệp - Tạo điều kiện đẩy mạnh sản xuất, khai thác tiềm năng tự nhiên * Thương mại - Dịch vụ logistics: - Phát triển mạnh ở các tỉnh, thành phố lớn như: Cần Thơ, Long An, Tiền Giang. - Có nhiều chợ lớn: Chợ An Giang, chợ Bình Điền,... - Phát triển mạnh ở các tỉnh, thành phố có cảng biển: Cà Mau, Bạc Liêu. - Có nhiều khu, cụm công nghiệp: Cần Thơ, Long An, Tiền Giang.
    5. Vùng kinh tế trọng điểm
    Vấn đề
    Ảnh
    Ảnh
    Vấn đề
    Dựa vào thông tin mục 5, hãy trình bày khái quát về Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
    Ảnh
    5. Vùng KT trọng điểm
    5. Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long
    - Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long với diện tích hơn 16 nghìn km² (chiếm hơn 5% diện tích cả nước), số dân khoảng 6,1 triệu người (chiếm 6,2% số dân cả nước), đóng góp khoảng 4% GDP cả nước (năm 2021); bao gồm thành phố Cần Thơ và các tỉnh An Giang, Kiên Giang, Cà Mau.
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    - Các thế mạnh nổi trội của vùng là sản xuất lương thực, thực phẩm; sản xuất điện; phát triển du lịch; giao thông đường biển, đường sông, đường hàng không,... - Những năm qua, Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long đã trở thành trung tâm lớn về sản xuất lúa gạo, nuôi trồng, đánh bắt và chế biến thuỷ sản, có đóng góp quan trọng vào xuất khẩu nông sản và thuỷ sản cả nước; thúc đẩy vùng Đồng bằng sông Cửu Long phát triển. - Định hướng phát triển Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long là tập trung vào tam giác Cần Thơ - An Giang - Kiên Giang...
    Ảnh
    Giải vấn đề
    Giải:
    - Diện tích: hơn 16 nghìn km2 (chiếm hơn 5% diện tích cả nước), số dân khoảng 6,1 triệu người (chiếm 6,2% số dân cả nước), đóng góp khoảng 4% GDP cả nước; bao gồm thành phố Cần Thơ và các tỉnh An Giang, Kiên Giang, Cà Mau. - Các thế mạnh nổi trội của vùng là: sản xuất lương thực, thực phẩm; sản xuất điện; phát triển du lịch; giao thông đường biển, đường sông, đường hàng không,... - Những năm qua, Vùng đã trở thành trung tâm lớn về sản xuất lúa gạo, nuôi trồng, đánh bắt và chế biến thuỷ sản, có đóng góp quan trọng vào xuất khẩu nông sản và thuỷ sản cả nước; thúc đẩy vùng Đồng bằng sông Cửu Long phát triển. - Định hướng phát triển: tập trung vào tam giác Cần Thơ - An Giang - Kiên Giang.
    Ảnh
    Luyện tập
    Luyện tập
    Luyện tập
    Dựa vào bảng 20.3, hãy tính tỉ lệ diện tích gieo trồng, sản lượng lúa của vùng Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước năm 2010 và năm 2021. Rút ra nhận xét.
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Giải luyện tập
    Giải:
    - Năm 2010: + Diện tích gieo trồng lúa so với cả nước: 3,92 : 7,48 x 100%=52,4%. + Sản lượng lúa so với cả nước: 21,5 : 40 x 100% = 53,8%. - Năm 2021:  + Diện tích gieo trồng lúa so với cả nước: 3,89 : 7,23 x 100%=53,8%. + Sản lượng lúa so với cả nước: 24,3 : 43,8 x 100% = 55,5%. - Nhận xét:  + Diện tích gieo trồng và sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long đều có sự tăng trưởng. + Tuy nhiên, diện tích gieo trồng năm 2021 đã có sự suy giảm từ 7,48 xuống còn 7,23 triệu ha. + Diện tích và sản lượng chiếm trên ½ của cả nước.
    Ảnh
    Vận dụng
    Vận dụng
    Vận dụng
    Tìm hiểu một số biện pháp để khắc phục hạn chế về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Giải vận dụng
    Giải:
    - Cải tạo đất phèn, đất mặn. - Thoát lũ, cấp nước ngọt cho mùa khô. - Đắp đê bao, xây nhà vùng cao, nhà nổi. - Khai thác lợi thế do lũ mang lại. - Chuyển hình thức trồng trọt sang nuôi trồng thủy sản, nuôi cá bè, nuôi tôm.
    Ảnh
    Ảnh
    Nhắc nhở
    Nhắc nhở
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Nhắc nhở
    - Làm BTVN. - Học bài cũ và chuẩn bị bài mới: BÀI 21. THỰC HÀNH: TÌM HIỂU VỀ TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐỐI VỚI ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG.
    Ảnh
    Cảm ơn
    Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓