Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    KNTT - Bài 18. Vùng Đông Nam Bộ

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 11h:05' 08-11-2024
    Dung lượng: 1.0 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 18. VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
    Trang bìa
    Trang bìa
    BÀI 18. VÙNG ĐÔNG NAM BỘ LỚP 9
    Ảnh
    Mở đầu
    Mở đầu
    Mở đầu
    Vùng Đông Nam Bộ là một trong những vùng kinh tế phát triển nhất cả nước. Đó là kết quả khai thác hiệu quả tổng hợp thế mạnh của vùng. Vậy những thế mạnh nổi bật về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng là gì? Đặc điểm dân cư và đô thị hoá của vùng như thế nào? Sự phát triển và phân bố một số ngành kinh tế thế mạnh của vùng ra sao?
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    1. Vị trí địa lí
    Vấn đề
    Ảnh
    Vấn đề
    Dựa vào hình 18.1 và thông tin mục 1, hãy trình bày đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng Đông Nam Bộ.
    Ảnh
    Ảnh
    Thông tin
    1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
    - Đông Nam Bộ là vùng kinh tế phát triển bậc nhất nước ta, gồm Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh: Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Phước và Tây Ninh, với diện tích khoảng 23,6 nghìn km², chiếm 7,1% diện tích cả nước (năm 2021). Đông Nam Bộ có vùng biển rộng lớn gồm nhiều đảo, quần đảo lớn nhỏ. - Đông Nam Bộ tiếp giáp với Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung, Đồng bằng sông Cửu Long là những vùng có thể mạnh về phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản.
    Ảnh
    Giải vấn đề
    Ảnh
    Giải:
    - Vùng Đông Nam Bộ có diện tích hơn 23 nghìn km2 (chiếm 7,1% diện tích cả nước). - Đông Nam Bộ giáp với Cam-pu-chia, giáp vùng Đồng bằng sông Cửu Long, vùng Tây Nguyên, vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung; phía đông nam có vùng biển rộng với một số đảo, quần đảo. - Đông Nam Bộ nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, là cầu nối giữa Đồng bằng sông Cửu Long với Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ.
    Ảnh
    2. DKTN và TNTT
    Vấn đề
    Vấn đề
    Dựa vào hình 18.1 và thông tin mục 2, hãy phân tích các thế mạnh, hạn chế về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với phát triển kinh tế – xã hội vùng Đông Nam Bộ. 
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Hình 18.1
    Ảnh
    a, Thế mạnh
    2. Đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
    a, Thế mạnh
    - Địa hình và đất: Đông Nam Bộ là vùng bán bình nguyên, có địa hình tương đối bằng phẳng, dất đỏ badan, dất feralit, đất xám phù sa cổ chiếm diện tích lớn, thuận lợi cho quy hoạch vùng trồng cây công nghiệp và cây ăn quả, phát triển công nghiệp, xây dựng đô thị và hệ thống giao thông vận tải. - Khí hậu: Đông Nam Bộ nằm trong vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa, có mùa mưa và mùa khô rõ rệt, nến nhiệt độ cao và nóng quanh năm, ít thiên tai, thuận lợi cho các hoạt động kinh tế diễn ra quanh năm.
    Ảnh
    Ảnh
    - Nước: hệ thống sông Đồng Nai có giá trị cung cấp nước cho sinh hoạt, sản xuất công nghiệp, nông nghiệp và giao thông vận tải. - Khoáng sản: chủ yếu là khoáng sản vật liệu xây dựng, ở thềm lục địa có dầu mỏ và khi tự nhiên, là điều kiện thuận lợi để phát triển ngành công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản. - Rừng: rừng nhiệt đới cận xích đạo chiếm ưu thế. Đông Nam Bộ có diện tích không lớn nhưng nhiều vườn quốc gia như Cát Tiên, Bù Gia Mập, Lò Gò – Xa Mát,... - Biến, đảo: vùng có nhiều điều kiện phát triển tổng hợp kinh tế biển, đảo với các bãi tắm đẹp. Vùng có ngư trường và diện tích mặt nước lớn, thuận lợi cho phát triển ngành đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
    Ảnh
    b, Hạn chế
    Ảnh
    2. Đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
    b) Hạn chế
    Mùa khô kéo dài gây thiếu nước cho sản xuất và sinh hoạt, tình trạng xâm nhập mặn ở vùng cửa sông, ven biển, hiện tượng ngập úng, vấn đề ô nhiễm môi trường cũng ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất và sinh hoạt.
    Ảnh
    Giải vấn đề
    Ảnh
    Giải:
    Thế mạnh: - Vị trí địa lý: + Nằm ở vị trí chiến lược, giao thoa giữa các vùng kinh tế trọng điểm. + Tiếp giáp với Biển Đông, có cửa ngõ giao thương quốc tế. - Khí hậu: + Nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm, mưa nhiều. + Thích hợp cho phát triển nông nghiệp, cây công nghiệp.
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    - Địa hình: + Đồng bằng rộng lớn, thuận lợi cho canh tác. + Có nhiều khu vực ven biển, phát triển du lịch, nuôi trồng thủy sản. - Tài nguyên thiên nhiên: + Dầu khí, khoáng sản phong phú. + Rừng, đất đai màu mỡ. * Hạn chế: - Mùa khô kéo dài: + Gây thiếu nước cho sinh hoạt và sản xuất. + Nguy cơ cháy rừng cao.
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    - Lũ lụt: + Một số khu vực thường xuyên xảy ra lũ lụt. + Gây thiệt hại về người và tài sản. - Ô nhiễm môi trường: + Do hoạt động công nghiệp, đô thị hóa. + Ảnh hưởng đến sức khỏe con người và môi trường.
    Ảnh
    Ảnh
    3. Dân cư, đô thị hoá
    Vấn đề 1
    Vấn đề 1
    Dựa vào thông tin mục a, hãy trình bày đặc điểm dân cư ở vùng Đông Nam Bộ.
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    a, Dân cư
    3. Đặc điểm dân cư, đô thị hoá
    a) Dân cư
    - Đông Nam Bộ là vùng đông dân với khoảng hơn 18,3 triệu người (năm 2021), chiếm 18,6% số dân cả nước. Vùng có mật độ dân số cao (778 người/km² năm 2021), gấp hơn 2,6 lần mức trung bình cả nước. - Đông Nam Bộ có tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp và ngày càng giảm (0,98% năm 2021) nhưng có tỉ lệ gia tăng cơ học cao nhất cả nước. Vùng có cơ cấu dân số trẻ với số người trong độ tuổi lao động dông.
    Ảnh
    Giải vấn đề 1
    Giải:
    - Quy mô và gia tăng dân số: là vùng có quy mô dân số lớn, quy mô dân số vùng tăng nhanh, có sức hút lớn người nhập cư. - Cơ cấu dân số: cơ cấu dân số trẻ. Đây là nguồn lực hết sức quan trọng cho sự phát triển kinh tế của vùng. - Thành phần dân tộc: có nhiều dân tộc cùng chung sống như người Kinh, Hoa, Khơ-me, Xtiêng, Cơ-ho, Chăm,... - Phân bố dân cư: mật độ dân số của vùng là 778 người/km2, cao gấp 2,6 lần cả nước. Dân cư vùng Đông Nam Bộ sinh sống ở khu vực thành thị nhiều hơn khu vực nông thôn.
    Ảnh
    Vấn đề 2
    Ảnh
    Vấn đề 2
    Dựa vào thông tin mục b, hãy trình bày đặc điểm đô thị hoá ở vùng Đông Nam Bộ.
    Ảnh
    Ảnh
    b, Đô thị hóa
    3. Đặc điểm dân cư, đô thị hoá
    b) Đặc điểm đô thị hóa
    Ảnh
    - Quá trình đô thị hoá ở vùng Đông Nam Bộ diễn ra mạnh nhất cả nước. - Đông Nam Bộ là vùng có trình độ đô thị hoá cao với tỉ lệ dân thành thị chiếm 66,4% tổng số dân (năm 2021). Hệ thống đô thị vùng Đông Nam Bộ trong những năm qua phát triển mạnh và phân bố tương đối hợp lí. - Tốc độ đô thị hoá diễn ra nhanh, góp phần mở rộng các đô thị hiện có và thành lập thêm các đô thị mới, phát triển đô thị vệ tinh.
    Giải vấn đề 2
    Giải:
    - Từ công cuộc Đổi mới, quá trình đô thị hoá ở Đông Nam Bộ diễn ra nhanh do tác động của công nghiệp hoá, hiện đại hoá. - Số lượng đô thị ở Đông Nam Bộ tăng, quy mô đô thị mở rộng. - Dân cư tập trung vào các đô thị ngày càng nhiều, có số dân và tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước. - Xu hướng đô thị hoá là dẫn hình thành hệ thống đô thị thông minh và hiện đại, các đô thị vệ tinh, vùng đô thị.
    Ảnh
    Ảnh
    4. Các ngành kinh tế
    Thông tin
    4. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế
    - Đông Nam Bộ là vùng phát triển năng động, trung tâm kinh tế, tài chính, thương mại, dịch vụ, giáo dục và đào tạo, khoa học công nghệ hàng đầu cả nước. - Vùng có quy mô GRDP lớn, đóng góp hơn 30% GDP cả nước (năm 2021), tốc độ tăng trưởng GRDP bình quân khoảng 5 - 6%/năm. - Dựa vào điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và các điều kiện kinh tế – xã hội, vùng Đông Nam Bộ đã phát triển các ngành kinh tế thế mạnh như: công nghiệp, dịch vụ, phát triển tổng hợp kinh tế biển, đảo và nông nghiệp (trồng cây công nghiệp và cây ăn quả).
    Ảnh
    a, Công nghiệp
    4. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế
    a, Công nghiệp
    - Công nghiệp là động lực phát triển, chiếm khoảng 38% GRDP của vùng và khoảng 31,7% giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước (năm 2021). - Một số ngành công nghiệp thế mạnh của vùng là khai thác dầu thô, khí tự nhiên; sản xuất ô tô; hoá chất; cơ khí;... Ngoài ra, vùng còn đi đầu trong việc thu hút đầu tư, phát triển một số ngành gắn với công nghệ mới, công nghệ cao. - Công nghiệp phân bố tập trung tại các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao ở tứ giác Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu.
    Ảnh
    Vấn đề
    Vấn đề
    Dựa vào hình 18.2 và thông tin mục a, hãy trình bày sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp vùng Đông Nam Bộ.
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Giải vấn đề
    Giải:
    - Công nghiệp phát triển bậc nhất cả nước. - Cơ cấu ngành công nghiệp rất đa dạng với những ngành có thế mạnh là khai thác dầu khí; sản xuất hoá chất; sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính;... - Hoạt động công nghiệp tập trung chủ yếu ở Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu. - Công nghiệp đang có xu hướng chuyển dịch, ưu tiên phát triển một số ngành công nghệ cao như điện tử – viễn thông, sản xuất rô-bốt,...Phát triển công nghiệp xanh, năng lượng sạch, sử dụng năng lượng tái tạo gắn với bảo vệ môi trường.
    Ảnh
    b, Dịch vụ
    4. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế
    b, Dịch vụ
    - Đông Nam Bộ có ngành dịch vụ phát triển, chiếm hơn 42% GRDP của vùng và hơn 30% giá trị sản xuất ngành dịch vụ cả nước. - Tài chính ngân hàng: với Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm tài chính quốc gia, vùng đã phát triển đa dạng các sản phẩm dịch vụ. - Logistics: vùng phát triển mạnh, đồng bộ hệ thống logistics gắn với hệ thống bến cảng, cảng thuỷ nội địa, cảng hàng không, cửa khẩu quốc tế, các trục hành lang kinh tế trọng điểm và tuyến thương mại liên vùng.
    Ảnh
    Ảnh
    - Du lịch: vùng phát triển mạnh các loại hình du lịch đô thị, nghỉ dưỡng, sinh thái, tâm linh,... ở Thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh,...
    Ảnh
    Ảnh
    Vấn đề
    Vấn đề
    Dựa vào hình 18.2 và thông tin mục b, hãy trình bày sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ vùng Đông Nam Bộ.
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Giải vấn đề
    Giải:
    - Ngành dịch vụ rất phát triển, chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu GDP của vùng. - Hoạt động dịch vụ đa dạng, bao gồm nhiều lĩnh vực khác nhau, phát triển hàng đầu cả nước là thương mại, du lịch, giao thông vận tải, tài chính ngân hàng,... - Thương mại: + Hoạt động nội thương: Trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, cửa hàng bán lẻ phân bố rộng khắp vùng để phục vụ nhu cầu mua bán của người dân. Tphcm là trung tâm thương mại lớn nhất cả nước. + Hoạt động ngoại thương: Tỉ trọng trị giá xuất khẩu của vùng chiếm khoảng 34% cả nước. Các địa phương có trị giá xuất khẩu hàng đầu trong vùng là Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai.
    Ảnh
    Ảnh
    - Du lịch:  + Tài nguyên du lịch phong phú, cơ sở phục vụ du lịch hiện đại, giao thông thuận tiện, dễ dàng kết nối với các điểm du lịch trong và ngoài vùng, có sức hút lớn đối với khách du lịch trong nước và quốc tế. + Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm du lịch lớn nhất cả nước. - Giao thông vận tải: + Có đủ các loại hình giao thông vận tải, phát triển nhanh và hiện đại, giúp kết nối các địa phương trong và ngoài vùng, cũng như với các nước thuận lợi. + Các cảng biển, sân bay, đường cao tốc, tiếp tục được nâng cấp, xây dựng mới để đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hoá và đi lại ngày càng tăng của người dân.
    Ảnh
    Ảnh
    + Thành phố Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông vận tải lớn nhất, quan trọng nhất của vùng và cả nước. - Hoạt động tài chính ngân hàng rất phát triển, nhất là ở Thành phố Hồ Chí Minh, với nhiều ngân hàng Nhà nước, tư nhân, quốc tế, sàn giao dịch chứng khoán, công ty bảo hiểm,... - Các lĩnh vực dịch vụ khác như công nghệ thông tin – viễn thông, logistics,... đang ngày càng mở rộng.
    Ảnh
    Ảnh
    c, Cây CN lâu năm
    4. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế
    c, Phát triển cây công nghiệp lâu năm
    - Đông Nam Bộ là vùng trồng cây công nghiệp lâu năm lớn của cả nước. Các cây công nghiệp lâu năm của vùng có cao su, điều, hồ tiêu, cà phê,...; trong đó, cây cao su và cây điều có diện tích lớn nhất cả nước, phân bố chủ yếu ở Bình Phước, Đồng Nai, Bình Dương và Tây Ninh.
    Ảnh
    Ảnh
    - Việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Đông Nam Bộ tạo nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, là mặt hàng xuất khẩu, góp phần bảo vệ môi trường,...
    Ảnh
    Ảnh
    Vấn đề
    Vấn đề
    Dựa vào hình 18.2 và thông tin mục c, hãy trình bày sự phát triển và phân bố cây công nghiệp lâu năm ở vùng Đông Nam Bộ.
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Giải vấn đề
    Giải:
    - Đông Nam Bộ là vùng trồng cây công nghiệp lâu năm lớn của cả nước. - Các cây công nghiệp lâu năm của vùng có cao su, điều, hồ tiêu, cà phê,..; trong đó, cây cao su và cây điều có diện tích lớn nhất cả nước, phân bố chủ yếu ở Bình Phước, Đồng Nai, Bình Dương và Tây Ninh. - Việc phát triển cây công nghiệp lâu năm tạo nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, là mặt hàng xuất khẩu, góp phần bảo vệ môi trường,...
    Ảnh
    5. Kết nối liên vùng
    Vấn đề
    Vấn đề
    Ảnh
    Dựa vào thông tin mục 5, hãy phân tích ý nghĩa của việc tăng cường kết nối liên vùng đối với sự phát triển của vùng Đông Nam Bộ.
    Ảnh
    Ảnh
    Thông tin
    5. Kết nối liên vùng đối với sự phát triển vùng Đông Nam Bộ
    - Liên kết vùng là tạo mối không gian kinh tế với không gian tự nhiên, xã hội, sinh thái, góp phần tạo ra mối quan hệ kinh tế linh động cho vùng, quốc gia, giúp phát triển kinh tế bền vững. - Đông Nam Bộ đẩy mạnh liên kết vùng, hướng đến các hoạt động xúc tiến và thu hút đầu tư, huy động nguồn lực, góp phần tăng cường mối liên kết hai chiều giữa Đông Nam Bộ và các vùng khác. Đông Nam Bộ là nơi tiếp nhận các sản phẩm thế mạnh về nguồn nguyên liệu của Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
    Ảnh
    Giải vấn đề
    Giải:
    - Kết nối liên vùng sẽ tăng cường mối liên hệ giữa các vùng. Các vùng sẽ hỗ trợ lẫn nhau cùng phát triển về mọi mặt kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội. - Mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hoá và cung ứng các dịch vụ thế mạnh cho các vùng trong cả nước, nhất là các vùng lân cận. - Dễ tiếp cận hơn với những vùng có nhiều tài nguyên thiên nhiên như: Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung và vùng sản xuất trọng điểm lương thực, thực phẩm Đồng bằng sông Cửu Long. - Thu hút thêm lực lượng lao động để đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế của vùng. 
    Ảnh
    6. Vị thế của Tp HCM
    Vấn đề
    Ảnh
    Vấn đề
    Dựa vào thông tin trong mục 6, hãy phân tích vị thế của Thành phố Hồ Chí Minh.
    Ảnh
    Ảnh
    Thông tin
    6. Vị thế của Thành phố Hồ Chí Minh
    - Thành phố Hồ Chí Minh là đô thị đặc biệt, trung tâm lớn về kinh tế, văn hoá, giáo dục đào tạo, khoa học công nghệ, đầu mối giao lưu và hội nhập quốc tế, là dầu tàu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ và cả nước. - Thành phố Hồ Chí Minh chỉ chiếm 0,6% diện tích cả nước, số dân khoảng 9,16 triệu người nhưng đóng góp trên 20% GDP cả nước và khoảng 48% GRDP vùng Đông Nam Bộ (năm 2021). Thu nhập bình quân đầu người luôn nằm trong các tỉnh, thành phố đứng đầu cả nước.
    Ảnh
    Ảnh
    - Thành phố Hồ Chí Minh là đô thị đặc biệt: trung tâm lớn về kinh tế, văn hoá, giáo dục - đào tạo, khoa học - công nghệ; đầu mối giao lưu, hội nhập quốc tế của vùng động lực phía Nam và cả nước. - Thành phố Hồ Chí Minh là đầu tàu, có sức hút và sức lan toả lớn, hỗ trợ các địa phương khác trong việc phát triển kinh tế - xã hội; hướng đến trở thành thành phố thông minh, sáng tạo khi luôn tiên phong áp dụng khoa học - kĩ thuật, phát triển công nghệ cao trong sản xuất và các lĩnh vực khác của đời sống xã hội, gần với kinh tế tri thức.
    Ảnh
    Giải vấn đề
    Giải:
    - Thành phố Hồ Chí Minh là đô thị đặc biệt, trung tâm lớn về kinh tế, tài chính, thương mại, văn hoá, khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo, giáo dục - đào tạo của cả nước. - Quy mô kinh tế chiếm tỉ trọng lớn nhất so với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong cả nước. - Thành phố Hồ Chí Minh luôn nằm trong số các tỉnh, thành phố đứng đầu cả nước về thu nhập bình quân đầu người, về số dự án và tổng số vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài. - Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp, dịch vụ lớn hàng đầu cả nước. - Thành phố Hồ Chí Minh có sức lan tỏa, thúc đẩy phát triển kinh tế vùng Đông Nam Bộ và Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
    Ảnh
    Luyện tập
    Luyện tập
    Luyện tập 1
    Dựa vào bảng 18.2, hãy: - Vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở Đông Nam Bộ giai đoạn 1999 – 2021. - Nhận xét sự thay đổi số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị.
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Giải luyện tập 1
    Ảnh
    Giải:
    - Sự thay đổi số dân thành thị tăng trưởng mạnh mẽ khi năm 1999 chỉ có 5,6 triệu người nhưng đến năm 2021 đã tăng lên 12,1 triệu người. Theo đó, tỉ lệ dân thành thị cũng có sự tăng trưởng nhẹ từ 55,4% đến 66,4%.
    Vận dụng
    Vận dụng
    Vận dụng
    Sưu tầm thông tin, tư liệu tìm hiểu thêm về Thành phố Hồ Chí Minh.
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Giải vận dụng
    Giải:
    - Thành phố Hồ Chí Minh còn được gọi là Sài Gòn, là thành phố lớn nhất Việt Nam và là một siêu đô thị trong tương lai gần. Đây còn là trung tâm kinh tế, giải trí, một trong hai trung tâm văn hóa và giáo dục quan trọng tại, ngoài ra còn là thành phố trực thuộc trung ương thuộc loại đô thị đặc biệt của Việt Nam. - Thành phố Hồ Chí Minh trải qua hơn 300 năm hình thành và phát triển, là vùng đất hội tụ nhiều dòng chảy văn hoá, trong đó nổi bật nhất là dấu ấn văn hoá của người Việt, Hoa, Chăm, Khmer, Ấn… rồi sau này có thêm những ảnh hưởng của văn hoá Pháp, Mỹ. - Thành phố Hồ Chí Minh có một số điểm du lịch nổi bật và đặc sắc như: Dinh Độc Lập, Bảo tàng chứng tích chiến tranh, Bảo tàng Biệt động Sài Gòn,...
    Ảnh
    Nhắc nhở
    Nhắc nhở
    Nhắc nhở
    Ảnh
    - Ôn lại bài cũ. - Chuẩn bị bài mới: Bài 19. Thực hành: Tìm hiểu Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Cảm ơn
    Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓