Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
KNTT - Bài 17. Vùng Tây Nguyên
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:04' 08-11-2024
Dung lượng: 1.1 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:04' 08-11-2024
Dung lượng: 1.1 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 17. VÙNG TÂY NGUYÊN
Trang bìa
Trang bìa
BÀI 17. VÙNG TÂY NGUYÊN LỚP 9
Ảnh
Mở đầu
Mở đầu
Mở đầu
Tây Nguyên có vị trí địa lí quan trọng về quốc phòng an ninh và có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế. Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng chung sống với bản sắc văn hoá đa dạng, đặc sắc. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Tây Nguyên có những thế mạnh và hạn chế gì? Ngành kinh tế nào là ngành thế mạnh của vùng?
Ảnh
Ảnh
Ảnh
1. Vị trí địa lí
Vấn đề
Vấn đề
Dựa vào thông tin mục 1 và hình 17.1, hãy trình bày đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng Tây Nguyên?
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình 17.1
Ảnh
Thông tin
1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
- Vùng Tây Nguyên bao gồm lãnh thổ của 5 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng với diện tích tự nhiên khoảng 54,5 nghìn km², chiếm 16,5% diện tích cả nước (năm 2021). - Tây Nguyên tiếp giáp với hai nước láng giềng Lào và Cam-pu-chia; giáp với Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung; có vị trí chiến lược quan trọng về kinh tế, chính trị, an ninh quốc phòng.
Ảnh
Ảnh
Giải vấn đề
Giải:
- Vùng Tây Nguyên có tổng diện tích hơn 54 nghìn km, chiếm 16,5% diện tích cả nước. - Vùng Tây Nguyên giáp với Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Đông Nam Bộ và hai nước Lào và Cam-pu-chia; có vị trí chiến lược quan trọng về kinh tế, chính trị, quốc phòng an ninh. - Vùng có nhiều thuận lợi trong giao thương với các vùng trong nước và đóng vai trò quan trọng trong kết nối với các nước Đông Nam Á lục địa.
Ảnh
Ảnh
2. DKTN và TNTT
Vấn đề
Vấn đề
Dựa vào hình 17.1 và thông tin mục 2, hãy trình bày thế mạnh và hạn chế về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Tây Nguyên.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
a, Thế mạnh
2. Đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
a, Thế mạnh
- Địa hình và đất: Địa hình chủ yếu là các cao nguyên xếp tầng với độ cao khác nhau, dất đai chủ yếu là dất badan phân bố trên mặt bằng rộng lớn, tạo thuận lợi cho quy hoạch các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả và trồng rừng. - Khí hậu: mang tính chất cận xích đạo, có sự phân hoá theo độ cao địa hình, chia thành hai mùa mưa và khô rõ rệt.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
- Rừng: Tây Nguyên có diện tích rừng khá lớn, tổng diện tích rừng của vùng gần 2,6 triệu ha với tỉ lệ che phủ rừng khoảng 46% (năm 2021). Rừng có tính đa dạng sinh học cao, nhiều nguồn gen quý hiếm, giàu trữ lượng và đa dạng về chủng loại, có nhiều loài dược liệu quý hiếm. - Nước: Tây Nguyên là đầu nguồn của hầu hết các con sông ở miền Trung, Đông Nam Bộ và một số phụ lưu của hệ thống sông Mê Công. - Khoáng sản: Bô-xít là khoáng sản quan trọng nhất của vùng với trữ lượng lớn, phân bố chủ yếu ở Đắk Nông, Gia Lai và Kon Tum. Ngoài ra, còn có các khoáng sản khác như asen, dá axit, nước khoáng,....
Hình 17.1
Ảnh
b, Hạn chế
2. Đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
b, Hạn chế
- Địa hình của vùng bị chia cắt phức tạp, có tính phần bậc rõ rệt gây khó khăn trong việc phát triển hạ tầng giao thông, kết nối với các khu vực khác. Tài nguyên đất ở một số khu vực bị thoái hoá gây ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp. - Mùa khô kéo dài cùng biến đổi khí hậu, mực nước ngầm hạ thấp gây ra nguy cơ thiếu nước cục bộ cho sản xuất và sinh hoạt, cháy rừng nghiêm trọng.
Ảnh
Giải vấn đề
Giải:
- Địa hình: Cao nguyên bazan rộng lớn, bằng phẳng. Thích hợp cho phát triển các loại cây công nghiệp như cà phê, cao su, hồ tiêu... - Khí hậu: Nhiệt đới gió mùa, ôn hòa. Phù hợp cho phát triển nhiều loại cây trồng, vật nuôi. - Đất đai: Đất badan đỏ, màu mỡ. Thích hợp cho phát triển cây trồng. - Rừng: Diện tích rừng lớn, trữ lượng gỗ quý cao. Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến gỗ. - Sông ngòi: Mạng lưới sông ngòi dày đặc. Tiềm năng phát triển thủy điện lớn. - Khoáng sản: Bauxite, titan, đá quý...Có giá trị kinh tế cao.
Ảnh
Ảnh
- Khí hậu: Khí hậu mát mẻ, ôn hòa. Thích hợp cho phát triển du lịch sinh thái. - Tài nguyên du lịch: Phong cảnh thiên nhiên hùng vĩ, hoang sơ. Nhiều di tích lịch sử, văn hóa. - Biển: Vùng biển ven bờ dài, nhiều vũng, vịnh kín gió. Tiềm năng phát triển kinh tế biển. - Vị trí địa lý: Nằm ở vị trí trung tâm của Việt Nam. Giao thông thuận lợi, kết nối với các khu vực khác trong cả nước.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
b. Hạn chế về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ở Duyên hải Nam Trung Bộ: - Mùa khô kéo dài dẫn tới nguy cơ thiếu nước sản xuất, sinh hoạt và cháy rừng. - Nước ngầm nằm sâu và có sự suy giảm về trữ lượng gây khó khăn cho khai thác. - Đất đang bị suy thoái ảnh hưởng đến năng suất, chất lượng cây trồng.
Ảnh
Ảnh
3. Dân cư và văn hoá
Vấn đề
Vấn đề
Dựa vào thông tin mục 3, hãy : - Nhận xét đặc điểm dân cư ở Tây Nguyên. - Trình bày đặc điểm văn hoá nổi bật của các dân tộc Tây Nguyên.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
a, Đặc điểm dân cư
3. Đặc điểm dân cư và văn hoá
a) Đặc điểm dân cư
- Năm 2021, số dân của vùng là khoảng 6 triệu người, trong đó, đồng bào các dân tộc thiểu số chiếm khoảng 38%. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao (1,25%). Dân số từ 0 – 14 tuổi chiếm tỉ lệ khá cao (28,4% số dân) và dân số từ 65 tuổi trở lên chiếm tỉ lệ thấp (5,5% số dân toàn vùng) so với mức trung bình cả nước. Về cơ cấu giới tính, dân số nam chiếm 50,4% số dân toàn vùng (năm 2021). - Tây Nguyên là nơi cư trú của các dân tộc Kinh, Gia Rai, Ê Đê, Ba Na, Cơ Ho,... Đồng bào Tây Nguyên có nền văn hoá đa dạng, đậm đà bản sắc dân tộc; giàu kinh nghiệm sản xuất.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
b, Văn hoá
3. Đặc điểm dân cư và văn hoá
b) Đặc điểm văn hoá
- Tây Nguyên đặc trưng bởi không gian văn hoá cồng chiêng gắn với việc xây dựng và duy trì đời sống tinh thần của người dân trong buôn. Vào mùa xuân hoặc sau mỗi vụ thu hoạch, người dân Tây Nguyên thường tổ chức các lễ hội như lễ hội Cồng chiêng, lễ Mừng lúa mới,... Vùng còn lưu giữ nhiều di tích lịch sử - văn hoá có giá trị như Khu khảo cổ Cát Tiên (Lâm Đồng), Địa điểm Chiến thắng Đắk Tô – Tân Cảnh (Kon Tum),... - Hiện nay, trình độ dân trí của người dân Tây Nguyên ngày càng được nâng cao, tỉ lệ người lớn biết chữ đạt 91,8% (năm 2021).
Ảnh
Em có biết
Ảnh
Em có biết
Không gian văn hoá Cồng chiêng Tây Nguyên là di sản phi vật thể thứ hai của Việt Nam được UNESCO ghi danh vào năm 2005, là kiệt tác văn hoá phi vật thể và truyền khẩu của nhân loại. Chủ nhân của loại hình văn hoá đặc sắc này là cư dân các dân tộc vùng Tây Nguyên như: Ba na, Mnông, Cơ-ho, Ê-đê, Gia-rai,...
Ảnh
Ảnh
Giải vấn đề
Giải:
Ảnh
- Đặc điểm dân cư ở Tây Nguyên: + Năm 2021, số dân của vùng khoảng 6 triệu người, tỉ lệ tăng dân số tự nhiên là 1,25% cao hơn mức trung bình cả nước. + Là vùng thưa dân nhất nước ta, dân cư trong vùng chủ yếu sống ở nông thôn. + Là địa bàn có nhiều thành phần dân tộc nhất nước ta, gồm các dân tộc: Ê-đê, Ba na, Gia-rai, Cơ-ho, Kinh, HMông,... - Đặc điểm văn hoá nổi bật của các dân tộc Tây Nguyên: + Là một trong những vùng có văn hoá đa dạng, độc đáo của nước ta.
Ảnh
Ảnh
+ Có nhiều di sản vật thể, phi vật thể, điển hình là Không gian văn hoá Cồng chiêng Tây Nguyên, các lễ hội truyền thống như: Đua Voi, Cơm Mới,... + Kiến trúc đặc trưng là nhà Rông, nhà Dài, là nơi sinh hoạt tín ngưỡng, diễn ra các lễ hội và lưu giữ những giá trị văn hoá truyền thống tốt đẹp. + Có nhiều loại nhạc cụ độc đáo như cồng, chiêng, đàn đá, đàn t'rưng, tù và,... + Văn hoá Tây Nguyên ngày càng đa dạng do vừa tiếp thu các yếu tố văn hoá mới vừa bảo tồn, phát huy các giá trị văn hoá truyền thống tốt đẹp.
Ảnh
4. Các ngành KT thế mạnh
Vấn đề 1
Vấn đề 1
Dựa vào thông tin mục a và hình 17.2, hãy: - Trình bày sự phát triển và phân bố của ngành trồng cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên - Trình bày sự phát triển và phân bố của ngành trồng cây ăn quả ở Tây Nguyên.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình 17.2
Ảnh
a, Cây CN lâu năm và cây ăn quả
4. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế thế mạnh
a, Phát triển cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả
- Cây công nghiệp lâu năm: Tây Nguyên là vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm lớn của nước ta. - Cây ăn quả: Tây Nguyên có nhiều cây ăn quả như sầu riêng, bơ, chuối,.... dược trồng ở hầu hết các tỉnh trong vùng.
Ảnh
Ảnh
Giải vấn đề 1
Giải:
Ảnh
- Sự phát triển và phân bố của ngành trồng cây công nghiệp lâu năm: + Là vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm lớn của cả nước. + Năm 2021, diện tích cây công nghiệp lâu năm của Tây Nguyên chiếm hơn 40% tổng diện tích cây công nghiệp lâu năm của cả nước. + Các cây công nghiệp lâu năm chính của vùng là cà phê, hồ tiêu, điều, cao su.
Ảnh
Ảnh
+ Cà phê là cây trồng chủ lực trong đó cà phê đứng đầu cả nước về diện tích và sản lượng, được trồng nhiều ở Đắk Lắk, Đắk Nông và Gia Lai. Cao su và điều có diện tích và sản lượng đứng thứ hai cả nước, được trồng nhiều nhất ở Gia Lai, điều trồng nhiều nhất ở Đắk Lắk. - Sự phát triển và phân bố của ngành trồng cây ăn quả: + Là vùng trồng cây ăn quả lớn, các loại cây tiêu biểu là: sầu riêng, bơ, chôm chôm, mít,... phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu. + Cây ăn quả được trồng chủ yếu tại: Buôn Ma Thuột, Lâm Đồng, Pleiku,...
Ảnh
Ảnh
Vấn đề 2
Vấn đề 2
Dựa vào thông tin mục b và hình 17.2, hãy trình bày sự phát triển và phân bố của ngành lâm nghiệp ở Tây Nguyên.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
b, Lâm nghiệp
4. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế thế mạnh
- Khai thác và chế biến gỗ: vùng Tây Nguyên chú trọng gần khai thác với chế biến gỗ. Năm 2021, tổng sản lượng gỗ khai thác của vùng là 753,7 nghìn m³. Đắk Lắk là tỉnh có sản lượng gỗ khai thác lớn nhất (379 nghìn m³). - Trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ rừng: vùng chú trọng phục hồi, bảo vệ và phát triển rừng gắn với bảo tồn đa dạng sinh học; kết hợp khai thác với trồng mới, khoanh nuôi, giao khoán bảo vệ rừng. Năm 2021, tổng diện tích rừng trồng mới của vùng đạt 19 nghìn ha. Gia Lai là tỉnh có diện tích rừng trồng mới lớn nhất (8 nghìn ha).
b, Lâm nghiệp
Ảnh
Giải vấn đề 2
Ảnh
Giải:
- Tây Nguyên có điều kiện thuận lợi để phát triển lâm nghiệp. - Vùng chủ yếu là hoạt động khai thác gỗ, trồng rừng đang được đẩy mạnh, sản lượng gỗ khai thác tăng lên hằng năm, gỗ được khai thác phục vụ cho xuất khẩu là chủ yếu. - Các lâm sản khác như măng, dược liệu,... cũng được khai thác nhiều để góp phần tạo thêm sinh kế cho người dân vùng rừng. - Đắk Lắk là tỉnh khai thác nhiều gỗ nhất vùng, chiếm 50,3% sản lượng gỗ toàn vùng. Diện tích rừng trồng mới nhiều nhất tại Gia Lai chiếm 42,1% diện tích rừng trồng mới toàn vùng.
Ảnh
Vấn đề 3
Ảnh
Ảnh
Vấn đề 3
Dựa vào thông tin mục c và hình 17.2, hãy trình bày sự phát triển và phân bố của ngành sản xuất điện ở Tây Nguyên.
Ảnh
c, CN sx điện
4. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế thế mạnh
c) Công nghiệp sản xuất điện
- Công nghiệp sản xuất điện: Tây Nguyên có trữ năng thuỷ điện lớn thứ hai cả nước (sau vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ). Nhiều nhà máy thuỷ điện được xây dựng trên các hệ thống sông. - Công nghiệp khai khoáng: Tây Nguyên phát triển công nghiệp khai thác bô-xít để cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến bô-xít, a-lu-min; công nghiệp chế biến nhôm và các sản phẩm từ nhôm.
Ảnh
Hình 17.2
Ảnh
Giải vấn đề 3
Giải:
- Tây Nguyên có nhiều tiềm năng để phát triển công nghiệp sản xuất điện. - Ngành sản xuất điện có vai trò quan trọng đối với phát triển kinh tế của vùng. Sản lượng điện sản xuất năm 2021 của Tây Nguyên chiếm 10,3% tổng sản lượng điện cả nước. - Cơ cấu ngành sản xuất điện đa dạng, có cả thuỷ điện, điện gió, điện mặt trời: + Hệ thống sông Sê San có nhà máy thuỷ điện laly...; hệ thống sông Srêpôk có nhà máy thuỷ điện Srêpôk 3, Buôn Kuốp,..; hệ thống sông Đồng Nai có các nhà máy thuỷ điện Đồng Nai 3, Đồng Nai 4,... + Các nhà máy điện gió lớn là Ea Nam, Ia Pết – Đắk Đoa 1, 2,... + Điện mặt trời có ở các tỉnh Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai.
Ảnh
Vấn đề 4
Vấn đề 4
Dựa vào thông tin mục d và hình 17.2, hãy trình bày sự phát triển và phân bố của ngành du lịch ở Tây Nguyên.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
d, Du lịch
4. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế thế mạnh
d) Du lịch
- Tây Nguyên là vùng đất giàu tiềm năng, lợi thế để phát triển du lịch. Vùng tập trung phát triển các loại hình du lịch sinh thái và du lịch văn hoá gắn với việc bảo vệ môi trường. - Hoạt động du lịch phát triển mạnh ở Lâm Đồng và Đắk Lắk. Hai tỉnh này chiếm trên 70% doanh thu du lịch lữ hành toàn vùng (năm 2021). Thành phố Đà Lạt là trung tâm du lịch nổi tiếng của vùng.
Ảnh
Hình 17.2
Ảnh
Giải vấn đề 4
Giải:
- Du lịch là ngành thế mạnh của vùng Tây Nguyên và ngày càng phát triển bởi lợi thế về cảnh quan thiên nhiên, văn hoá đặc sắc. - Vùng tập trung phát triển các loại hình du lịch sinh thái, du lịch văn hoá, du lịch cộng đồng, du lịch nghỉ dưỡng.... - Các điểm đến nổi tiếng như: Buôn Đôn, hồ Lắk, Lang Biang, Măng Đen, Tà Đùng,... - Trong vùng đã hình thành các trung tâm du lịch như Đà Lạt, Buôn Ma Thuột,...
Ảnh
Ảnh
5. Các vấn đề MT
5. Các vấn đề MT
5. Các vấn đề môi trường trong phát triển
- Trong quá trình phát triển KTXH, vùng Tây Nguyên đang phải đối mặt với một số vấn đề về môi trường và suy giảm tài nguyên. + Môi trường nước ở một số nơi bị ô nhiễm bởi các hoạt động khai thác khoáng sản, sử dụng hoá chất và phân bón trong trồng trọt, hoạt động chăn nuôi gia súc,... Nguồn nước đang đứng trước tình trạng cạn kiệt vào mùa khô do hạn hán và khai thác quá mức nước ngầm. + Hiện tượng mất rừng và suy thoái rừng, đặc biệt là rừng tự nhiên vẫn đang diễn ra. Nguyên nhân chủ yếu là do khai thác gỗ trái phép, chặt phá rừng để phát triển cây công nghiệp. - Bảo vệ môi trường và tài nguyên có ý nghĩa to lớn đối với phát triển kinh tế – xã hội bến vững ở Tây Nguyên, tạo sinh kế lâu dài cho dân cư trong vùng.
Vấn đề
Vấn đề
Dựa vào thông tin mục 5, hãy trình bày các vấn đề môi trường trong phát triển kinh tế – xã hội vùng Tây Nguyên.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Giải vấn đề
Giải:
- Trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, Tây Nguyên đang phải đối mặt với một số vấn đề về môi trường và suy giảm tài nguyên. - Môi trường nước ở một số nơi bị ô nhiễm bởi các hoạt động khai thác khoáng sản, sử dụng hoá chất và phân bón trong trồng trọt, hoạt động chăn nuôi gia súc,... - Nguồn nước đang đứng trước tình trạng cạn kiệt vào mùa khô do hạn hán và khai thác quá mức nước ngầm. - Hiện tượng mất rừng và suy thoái rừng, đặc biệt là rừng tự nhiên vẫn đang diễn ra do khai thác gỗ trái phép, chặt phá rừng để phát triển cây công nghiệp.
Ảnh
Luyện tập
Luyện tập
Luyện tập
Dựa vào bảng 17.3, hãy nhận xét sản lượng gỗ khai thác và diện tích rừng trồng mới ở Tây Nguyên giai đoạn 2010 – 2021.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Giải luyện tập
Giải:
- Trong giai đoạn 2010 – 2021, sản lượng gỗ đã có sự tăng trưởng lớn khi vào năm 2010 có 546,7 nghìn m³ nhưng đến năm 2021 đã tăng lên 753,7 nghìn m³ cho thấy hoạt động khai thác gỗ diễn ra mạnh mẽ của vùng. - Diện tích rừng trồng mới đạt mức 27,4 nghìn ha vào năm 2010 tuy nhiên sau đó đã có sự suy giảm vào năm 2015 khi chỉ đạt 10,2 nghìn ha. Do hoạt động trồng rừng được đẩy mạnh nên đến năm 2021 đã có sự tăng trưởng và đạt 19 nghìn ha.
Ảnh
Vận dụng
Vận dụng
Vận dụng
Sưu tầm thông tin, hình ảnh về một số nét văn hoá đặc sắc của người dân Tây Nguyên (lễ hội, kiến trúc, nhạc cụ).
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Giải vận dụng
Giải:
- Văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên: + Là nơi chứa đựng những giá trị kiệt tác của nhân loại. + Đại diện cho văn hoá Tây Nguyên, được sử dụng trong nhiều nghi lễ, tín ngưỡng quan trọng. Cồng chiêng được xem là ngôn ngữ giao tiếp hàng đầu của con người với thần thánh và thế giới siêu nhiên. + Tiếng cồng chiêng Tây Nguyên hòa nhịp âm vang gợi cho người nghe như thấy được cả không gian săn bắn, không gian làm rẫy, không gian lễ hội… của con người nơi đây.
Ảnh
Ảnh
- Đàn đá: + Trong tiếng M’nông được gọi là “goong lu”, tức “đá kêu như tiếng cồng”, được xem là nhạc cụ cổ nhất không chỉ đối với các đồng bào dân tộc sinh sống ở Tây Nguyên mà còn là một trong những loại nhạc cụ cổ xưa nhất của loài người. + Đàn đá được coi là sợi dây kết nối tâm linh giữa Mẹ Trái đất và cộng đồng người M’nông trong vùng Công viên địa chất toàn cầu UNESCO Đăk Nông.
Ảnh
Ảnh
Nhắc nhở
Nhắc nhở
Ảnh
Nhắc nhở
- Làm BTVN. - Học bài cũ và chuẩn bị bài mới: BÀI 18. VÙNG ĐÔNG NAM BỘ.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Cảm ơn
Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
BÀI 17. VÙNG TÂY NGUYÊN LỚP 9
Ảnh
Mở đầu
Mở đầu
Mở đầu
Tây Nguyên có vị trí địa lí quan trọng về quốc phòng an ninh và có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế. Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng chung sống với bản sắc văn hoá đa dạng, đặc sắc. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Tây Nguyên có những thế mạnh và hạn chế gì? Ngành kinh tế nào là ngành thế mạnh của vùng?
Ảnh
Ảnh
Ảnh
1. Vị trí địa lí
Vấn đề
Vấn đề
Dựa vào thông tin mục 1 và hình 17.1, hãy trình bày đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng Tây Nguyên?
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình 17.1
Ảnh
Thông tin
1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
- Vùng Tây Nguyên bao gồm lãnh thổ của 5 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng với diện tích tự nhiên khoảng 54,5 nghìn km², chiếm 16,5% diện tích cả nước (năm 2021). - Tây Nguyên tiếp giáp với hai nước láng giềng Lào và Cam-pu-chia; giáp với Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung; có vị trí chiến lược quan trọng về kinh tế, chính trị, an ninh quốc phòng.
Ảnh
Ảnh
Giải vấn đề
Giải:
- Vùng Tây Nguyên có tổng diện tích hơn 54 nghìn km, chiếm 16,5% diện tích cả nước. - Vùng Tây Nguyên giáp với Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Đông Nam Bộ và hai nước Lào và Cam-pu-chia; có vị trí chiến lược quan trọng về kinh tế, chính trị, quốc phòng an ninh. - Vùng có nhiều thuận lợi trong giao thương với các vùng trong nước và đóng vai trò quan trọng trong kết nối với các nước Đông Nam Á lục địa.
Ảnh
Ảnh
2. DKTN và TNTT
Vấn đề
Vấn đề
Dựa vào hình 17.1 và thông tin mục 2, hãy trình bày thế mạnh và hạn chế về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Tây Nguyên.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
a, Thế mạnh
2. Đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
a, Thế mạnh
- Địa hình và đất: Địa hình chủ yếu là các cao nguyên xếp tầng với độ cao khác nhau, dất đai chủ yếu là dất badan phân bố trên mặt bằng rộng lớn, tạo thuận lợi cho quy hoạch các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả và trồng rừng. - Khí hậu: mang tính chất cận xích đạo, có sự phân hoá theo độ cao địa hình, chia thành hai mùa mưa và khô rõ rệt.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
- Rừng: Tây Nguyên có diện tích rừng khá lớn, tổng diện tích rừng của vùng gần 2,6 triệu ha với tỉ lệ che phủ rừng khoảng 46% (năm 2021). Rừng có tính đa dạng sinh học cao, nhiều nguồn gen quý hiếm, giàu trữ lượng và đa dạng về chủng loại, có nhiều loài dược liệu quý hiếm. - Nước: Tây Nguyên là đầu nguồn của hầu hết các con sông ở miền Trung, Đông Nam Bộ và một số phụ lưu của hệ thống sông Mê Công. - Khoáng sản: Bô-xít là khoáng sản quan trọng nhất của vùng với trữ lượng lớn, phân bố chủ yếu ở Đắk Nông, Gia Lai và Kon Tum. Ngoài ra, còn có các khoáng sản khác như asen, dá axit, nước khoáng,....
Hình 17.1
Ảnh
b, Hạn chế
2. Đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
b, Hạn chế
- Địa hình của vùng bị chia cắt phức tạp, có tính phần bậc rõ rệt gây khó khăn trong việc phát triển hạ tầng giao thông, kết nối với các khu vực khác. Tài nguyên đất ở một số khu vực bị thoái hoá gây ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp. - Mùa khô kéo dài cùng biến đổi khí hậu, mực nước ngầm hạ thấp gây ra nguy cơ thiếu nước cục bộ cho sản xuất và sinh hoạt, cháy rừng nghiêm trọng.
Ảnh
Giải vấn đề
Giải:
- Địa hình: Cao nguyên bazan rộng lớn, bằng phẳng. Thích hợp cho phát triển các loại cây công nghiệp như cà phê, cao su, hồ tiêu... - Khí hậu: Nhiệt đới gió mùa, ôn hòa. Phù hợp cho phát triển nhiều loại cây trồng, vật nuôi. - Đất đai: Đất badan đỏ, màu mỡ. Thích hợp cho phát triển cây trồng. - Rừng: Diện tích rừng lớn, trữ lượng gỗ quý cao. Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến gỗ. - Sông ngòi: Mạng lưới sông ngòi dày đặc. Tiềm năng phát triển thủy điện lớn. - Khoáng sản: Bauxite, titan, đá quý...Có giá trị kinh tế cao.
Ảnh
Ảnh
- Khí hậu: Khí hậu mát mẻ, ôn hòa. Thích hợp cho phát triển du lịch sinh thái. - Tài nguyên du lịch: Phong cảnh thiên nhiên hùng vĩ, hoang sơ. Nhiều di tích lịch sử, văn hóa. - Biển: Vùng biển ven bờ dài, nhiều vũng, vịnh kín gió. Tiềm năng phát triển kinh tế biển. - Vị trí địa lý: Nằm ở vị trí trung tâm của Việt Nam. Giao thông thuận lợi, kết nối với các khu vực khác trong cả nước.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
b. Hạn chế về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ở Duyên hải Nam Trung Bộ: - Mùa khô kéo dài dẫn tới nguy cơ thiếu nước sản xuất, sinh hoạt và cháy rừng. - Nước ngầm nằm sâu và có sự suy giảm về trữ lượng gây khó khăn cho khai thác. - Đất đang bị suy thoái ảnh hưởng đến năng suất, chất lượng cây trồng.
Ảnh
Ảnh
3. Dân cư và văn hoá
Vấn đề
Vấn đề
Dựa vào thông tin mục 3, hãy : - Nhận xét đặc điểm dân cư ở Tây Nguyên. - Trình bày đặc điểm văn hoá nổi bật của các dân tộc Tây Nguyên.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
a, Đặc điểm dân cư
3. Đặc điểm dân cư và văn hoá
a) Đặc điểm dân cư
- Năm 2021, số dân của vùng là khoảng 6 triệu người, trong đó, đồng bào các dân tộc thiểu số chiếm khoảng 38%. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao (1,25%). Dân số từ 0 – 14 tuổi chiếm tỉ lệ khá cao (28,4% số dân) và dân số từ 65 tuổi trở lên chiếm tỉ lệ thấp (5,5% số dân toàn vùng) so với mức trung bình cả nước. Về cơ cấu giới tính, dân số nam chiếm 50,4% số dân toàn vùng (năm 2021). - Tây Nguyên là nơi cư trú của các dân tộc Kinh, Gia Rai, Ê Đê, Ba Na, Cơ Ho,... Đồng bào Tây Nguyên có nền văn hoá đa dạng, đậm đà bản sắc dân tộc; giàu kinh nghiệm sản xuất.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
b, Văn hoá
3. Đặc điểm dân cư và văn hoá
b) Đặc điểm văn hoá
- Tây Nguyên đặc trưng bởi không gian văn hoá cồng chiêng gắn với việc xây dựng và duy trì đời sống tinh thần của người dân trong buôn. Vào mùa xuân hoặc sau mỗi vụ thu hoạch, người dân Tây Nguyên thường tổ chức các lễ hội như lễ hội Cồng chiêng, lễ Mừng lúa mới,... Vùng còn lưu giữ nhiều di tích lịch sử - văn hoá có giá trị như Khu khảo cổ Cát Tiên (Lâm Đồng), Địa điểm Chiến thắng Đắk Tô – Tân Cảnh (Kon Tum),... - Hiện nay, trình độ dân trí của người dân Tây Nguyên ngày càng được nâng cao, tỉ lệ người lớn biết chữ đạt 91,8% (năm 2021).
Ảnh
Em có biết
Ảnh
Em có biết
Không gian văn hoá Cồng chiêng Tây Nguyên là di sản phi vật thể thứ hai của Việt Nam được UNESCO ghi danh vào năm 2005, là kiệt tác văn hoá phi vật thể và truyền khẩu của nhân loại. Chủ nhân của loại hình văn hoá đặc sắc này là cư dân các dân tộc vùng Tây Nguyên như: Ba na, Mnông, Cơ-ho, Ê-đê, Gia-rai,...
Ảnh
Ảnh
Giải vấn đề
Giải:
Ảnh
- Đặc điểm dân cư ở Tây Nguyên: + Năm 2021, số dân của vùng khoảng 6 triệu người, tỉ lệ tăng dân số tự nhiên là 1,25% cao hơn mức trung bình cả nước. + Là vùng thưa dân nhất nước ta, dân cư trong vùng chủ yếu sống ở nông thôn. + Là địa bàn có nhiều thành phần dân tộc nhất nước ta, gồm các dân tộc: Ê-đê, Ba na, Gia-rai, Cơ-ho, Kinh, HMông,... - Đặc điểm văn hoá nổi bật của các dân tộc Tây Nguyên: + Là một trong những vùng có văn hoá đa dạng, độc đáo của nước ta.
Ảnh
Ảnh
+ Có nhiều di sản vật thể, phi vật thể, điển hình là Không gian văn hoá Cồng chiêng Tây Nguyên, các lễ hội truyền thống như: Đua Voi, Cơm Mới,... + Kiến trúc đặc trưng là nhà Rông, nhà Dài, là nơi sinh hoạt tín ngưỡng, diễn ra các lễ hội và lưu giữ những giá trị văn hoá truyền thống tốt đẹp. + Có nhiều loại nhạc cụ độc đáo như cồng, chiêng, đàn đá, đàn t'rưng, tù và,... + Văn hoá Tây Nguyên ngày càng đa dạng do vừa tiếp thu các yếu tố văn hoá mới vừa bảo tồn, phát huy các giá trị văn hoá truyền thống tốt đẹp.
Ảnh
4. Các ngành KT thế mạnh
Vấn đề 1
Vấn đề 1
Dựa vào thông tin mục a và hình 17.2, hãy: - Trình bày sự phát triển và phân bố của ngành trồng cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên - Trình bày sự phát triển và phân bố của ngành trồng cây ăn quả ở Tây Nguyên.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình 17.2
Ảnh
a, Cây CN lâu năm và cây ăn quả
4. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế thế mạnh
a, Phát triển cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả
- Cây công nghiệp lâu năm: Tây Nguyên là vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm lớn của nước ta. - Cây ăn quả: Tây Nguyên có nhiều cây ăn quả như sầu riêng, bơ, chuối,.... dược trồng ở hầu hết các tỉnh trong vùng.
Ảnh
Ảnh
Giải vấn đề 1
Giải:
Ảnh
- Sự phát triển và phân bố của ngành trồng cây công nghiệp lâu năm: + Là vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm lớn của cả nước. + Năm 2021, diện tích cây công nghiệp lâu năm của Tây Nguyên chiếm hơn 40% tổng diện tích cây công nghiệp lâu năm của cả nước. + Các cây công nghiệp lâu năm chính của vùng là cà phê, hồ tiêu, điều, cao su.
Ảnh
Ảnh
+ Cà phê là cây trồng chủ lực trong đó cà phê đứng đầu cả nước về diện tích và sản lượng, được trồng nhiều ở Đắk Lắk, Đắk Nông và Gia Lai. Cao su và điều có diện tích và sản lượng đứng thứ hai cả nước, được trồng nhiều nhất ở Gia Lai, điều trồng nhiều nhất ở Đắk Lắk. - Sự phát triển và phân bố của ngành trồng cây ăn quả: + Là vùng trồng cây ăn quả lớn, các loại cây tiêu biểu là: sầu riêng, bơ, chôm chôm, mít,... phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu. + Cây ăn quả được trồng chủ yếu tại: Buôn Ma Thuột, Lâm Đồng, Pleiku,...
Ảnh
Ảnh
Vấn đề 2
Vấn đề 2
Dựa vào thông tin mục b và hình 17.2, hãy trình bày sự phát triển và phân bố của ngành lâm nghiệp ở Tây Nguyên.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
b, Lâm nghiệp
4. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế thế mạnh
- Khai thác và chế biến gỗ: vùng Tây Nguyên chú trọng gần khai thác với chế biến gỗ. Năm 2021, tổng sản lượng gỗ khai thác của vùng là 753,7 nghìn m³. Đắk Lắk là tỉnh có sản lượng gỗ khai thác lớn nhất (379 nghìn m³). - Trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ rừng: vùng chú trọng phục hồi, bảo vệ và phát triển rừng gắn với bảo tồn đa dạng sinh học; kết hợp khai thác với trồng mới, khoanh nuôi, giao khoán bảo vệ rừng. Năm 2021, tổng diện tích rừng trồng mới của vùng đạt 19 nghìn ha. Gia Lai là tỉnh có diện tích rừng trồng mới lớn nhất (8 nghìn ha).
b, Lâm nghiệp
Ảnh
Giải vấn đề 2
Ảnh
Giải:
- Tây Nguyên có điều kiện thuận lợi để phát triển lâm nghiệp. - Vùng chủ yếu là hoạt động khai thác gỗ, trồng rừng đang được đẩy mạnh, sản lượng gỗ khai thác tăng lên hằng năm, gỗ được khai thác phục vụ cho xuất khẩu là chủ yếu. - Các lâm sản khác như măng, dược liệu,... cũng được khai thác nhiều để góp phần tạo thêm sinh kế cho người dân vùng rừng. - Đắk Lắk là tỉnh khai thác nhiều gỗ nhất vùng, chiếm 50,3% sản lượng gỗ toàn vùng. Diện tích rừng trồng mới nhiều nhất tại Gia Lai chiếm 42,1% diện tích rừng trồng mới toàn vùng.
Ảnh
Vấn đề 3
Ảnh
Ảnh
Vấn đề 3
Dựa vào thông tin mục c và hình 17.2, hãy trình bày sự phát triển và phân bố của ngành sản xuất điện ở Tây Nguyên.
Ảnh
c, CN sx điện
4. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế thế mạnh
c) Công nghiệp sản xuất điện
- Công nghiệp sản xuất điện: Tây Nguyên có trữ năng thuỷ điện lớn thứ hai cả nước (sau vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ). Nhiều nhà máy thuỷ điện được xây dựng trên các hệ thống sông. - Công nghiệp khai khoáng: Tây Nguyên phát triển công nghiệp khai thác bô-xít để cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến bô-xít, a-lu-min; công nghiệp chế biến nhôm và các sản phẩm từ nhôm.
Ảnh
Hình 17.2
Ảnh
Giải vấn đề 3
Giải:
- Tây Nguyên có nhiều tiềm năng để phát triển công nghiệp sản xuất điện. - Ngành sản xuất điện có vai trò quan trọng đối với phát triển kinh tế của vùng. Sản lượng điện sản xuất năm 2021 của Tây Nguyên chiếm 10,3% tổng sản lượng điện cả nước. - Cơ cấu ngành sản xuất điện đa dạng, có cả thuỷ điện, điện gió, điện mặt trời: + Hệ thống sông Sê San có nhà máy thuỷ điện laly...; hệ thống sông Srêpôk có nhà máy thuỷ điện Srêpôk 3, Buôn Kuốp,..; hệ thống sông Đồng Nai có các nhà máy thuỷ điện Đồng Nai 3, Đồng Nai 4,... + Các nhà máy điện gió lớn là Ea Nam, Ia Pết – Đắk Đoa 1, 2,... + Điện mặt trời có ở các tỉnh Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai.
Ảnh
Vấn đề 4
Vấn đề 4
Dựa vào thông tin mục d và hình 17.2, hãy trình bày sự phát triển và phân bố của ngành du lịch ở Tây Nguyên.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
d, Du lịch
4. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế thế mạnh
d) Du lịch
- Tây Nguyên là vùng đất giàu tiềm năng, lợi thế để phát triển du lịch. Vùng tập trung phát triển các loại hình du lịch sinh thái và du lịch văn hoá gắn với việc bảo vệ môi trường. - Hoạt động du lịch phát triển mạnh ở Lâm Đồng và Đắk Lắk. Hai tỉnh này chiếm trên 70% doanh thu du lịch lữ hành toàn vùng (năm 2021). Thành phố Đà Lạt là trung tâm du lịch nổi tiếng của vùng.
Ảnh
Hình 17.2
Ảnh
Giải vấn đề 4
Giải:
- Du lịch là ngành thế mạnh của vùng Tây Nguyên và ngày càng phát triển bởi lợi thế về cảnh quan thiên nhiên, văn hoá đặc sắc. - Vùng tập trung phát triển các loại hình du lịch sinh thái, du lịch văn hoá, du lịch cộng đồng, du lịch nghỉ dưỡng.... - Các điểm đến nổi tiếng như: Buôn Đôn, hồ Lắk, Lang Biang, Măng Đen, Tà Đùng,... - Trong vùng đã hình thành các trung tâm du lịch như Đà Lạt, Buôn Ma Thuột,...
Ảnh
Ảnh
5. Các vấn đề MT
5. Các vấn đề MT
5. Các vấn đề môi trường trong phát triển
- Trong quá trình phát triển KTXH, vùng Tây Nguyên đang phải đối mặt với một số vấn đề về môi trường và suy giảm tài nguyên. + Môi trường nước ở một số nơi bị ô nhiễm bởi các hoạt động khai thác khoáng sản, sử dụng hoá chất và phân bón trong trồng trọt, hoạt động chăn nuôi gia súc,... Nguồn nước đang đứng trước tình trạng cạn kiệt vào mùa khô do hạn hán và khai thác quá mức nước ngầm. + Hiện tượng mất rừng và suy thoái rừng, đặc biệt là rừng tự nhiên vẫn đang diễn ra. Nguyên nhân chủ yếu là do khai thác gỗ trái phép, chặt phá rừng để phát triển cây công nghiệp. - Bảo vệ môi trường và tài nguyên có ý nghĩa to lớn đối với phát triển kinh tế – xã hội bến vững ở Tây Nguyên, tạo sinh kế lâu dài cho dân cư trong vùng.
Vấn đề
Vấn đề
Dựa vào thông tin mục 5, hãy trình bày các vấn đề môi trường trong phát triển kinh tế – xã hội vùng Tây Nguyên.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Giải vấn đề
Giải:
- Trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, Tây Nguyên đang phải đối mặt với một số vấn đề về môi trường và suy giảm tài nguyên. - Môi trường nước ở một số nơi bị ô nhiễm bởi các hoạt động khai thác khoáng sản, sử dụng hoá chất và phân bón trong trồng trọt, hoạt động chăn nuôi gia súc,... - Nguồn nước đang đứng trước tình trạng cạn kiệt vào mùa khô do hạn hán và khai thác quá mức nước ngầm. - Hiện tượng mất rừng và suy thoái rừng, đặc biệt là rừng tự nhiên vẫn đang diễn ra do khai thác gỗ trái phép, chặt phá rừng để phát triển cây công nghiệp.
Ảnh
Luyện tập
Luyện tập
Luyện tập
Dựa vào bảng 17.3, hãy nhận xét sản lượng gỗ khai thác và diện tích rừng trồng mới ở Tây Nguyên giai đoạn 2010 – 2021.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Giải luyện tập
Giải:
- Trong giai đoạn 2010 – 2021, sản lượng gỗ đã có sự tăng trưởng lớn khi vào năm 2010 có 546,7 nghìn m³ nhưng đến năm 2021 đã tăng lên 753,7 nghìn m³ cho thấy hoạt động khai thác gỗ diễn ra mạnh mẽ của vùng. - Diện tích rừng trồng mới đạt mức 27,4 nghìn ha vào năm 2010 tuy nhiên sau đó đã có sự suy giảm vào năm 2015 khi chỉ đạt 10,2 nghìn ha. Do hoạt động trồng rừng được đẩy mạnh nên đến năm 2021 đã có sự tăng trưởng và đạt 19 nghìn ha.
Ảnh
Vận dụng
Vận dụng
Vận dụng
Sưu tầm thông tin, hình ảnh về một số nét văn hoá đặc sắc của người dân Tây Nguyên (lễ hội, kiến trúc, nhạc cụ).
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Giải vận dụng
Giải:
- Văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên: + Là nơi chứa đựng những giá trị kiệt tác của nhân loại. + Đại diện cho văn hoá Tây Nguyên, được sử dụng trong nhiều nghi lễ, tín ngưỡng quan trọng. Cồng chiêng được xem là ngôn ngữ giao tiếp hàng đầu của con người với thần thánh và thế giới siêu nhiên. + Tiếng cồng chiêng Tây Nguyên hòa nhịp âm vang gợi cho người nghe như thấy được cả không gian săn bắn, không gian làm rẫy, không gian lễ hội… của con người nơi đây.
Ảnh
Ảnh
- Đàn đá: + Trong tiếng M’nông được gọi là “goong lu”, tức “đá kêu như tiếng cồng”, được xem là nhạc cụ cổ nhất không chỉ đối với các đồng bào dân tộc sinh sống ở Tây Nguyên mà còn là một trong những loại nhạc cụ cổ xưa nhất của loài người. + Đàn đá được coi là sợi dây kết nối tâm linh giữa Mẹ Trái đất và cộng đồng người M’nông trong vùng Công viên địa chất toàn cầu UNESCO Đăk Nông.
Ảnh
Ảnh
Nhắc nhở
Nhắc nhở
Ảnh
Nhắc nhở
- Làm BTVN. - Học bài cũ và chuẩn bị bài mới: BÀI 18. VÙNG ĐÔNG NAM BỘ.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Cảm ơn
Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất