Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
KNTT - Bài 12. Đoạn mạch nối tiếp, song song
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:34' 11-10-2024
Dung lượng: 2.8 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:34' 11-10-2024
Dung lượng: 2.8 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 12. ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP, SONG SONG
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 12. ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP, SONG SONG
Mở đầu
Mở đầu
Mở đầu
Có hai bóng đèn, một số dây nối, nguồn điện. Mắc các đèn như thế nào vào hai cực của nguồn điện mà khi một bóng đèn bị cháy thì bóng đèn kia vẫn sáng? Vẽ sơ đồ mạch điện.
Trả lời
- Để một bóng đèn bị cháy thì bóng đèn kia vẫn sáng ta cần mắc hai bóng đèn song song với nhau vào hai cực của nguồn điện. - Mạch điện:
Ảnh
Đoạn mạch nối tiếp
Điện trở của đoạn mạch nối tiếp
Điện trở của đoạn mạch nối tiếp
Điện trở tương đương của đoạn mạch là điện trở có thể thay thế các điện trở của đoạn mạch sao cho với cùng hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch vẫn có giá trị như trước.
Ảnh
Đặc điểm của đoạn mạch nối tiếp
Đặc điểm của đoạn mạch nối tiếp
Ảnh
Hoạt động
Hoạt động
Thí nghiệm tìm hiểu đặc điểm của đoạn mạch nối tiếp Chuẩn bị: - Nguồn điện một chiều 12 V. - Ba điện trở R1=6Ω,R2=10,R3=16Ω ; - Hai ampe kế có giới hạn đo 3 A và có độ chia nhỏ nhất là 0,01 A; - Công tắc; các dây nối.
Ảnh
Tiến hành
Tiến hành: - Mắc hai điện trở R1 và R2 và hai ampe kế vào mạch điện theo sơ đồ Hình 12.2. - Đóng công tắc, đọc số chỉ của ampe kế và ghi vào vở theo mẫu tương tự Bảng 12.1. - Lặp lại thí nghiệm với các cặp điện trở R1, R3 và R2, R3, ghi số chỉ của ampe kế vào vở theo mẫu tương tự Bảng 12.1. Thực hiện yêu cầu sau: Rút ra kết luận về cường độ dòng điện tại mọi điểm trong đoạn mạch nối tiếp.
Ảnh
Trả lời
Trả lời
Cường độ dòng điện tại mọi điểm trong đoạn mạch nối tiếp đều bằng nhau.
Câu hỏi
Câu hỏi
Có hai điện trở R1 = 2Ω, R2 = 3Ω được mắc nối tiếp. Biết cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 là 1 A. Xác định: a) Điện trở tương đương của đoạn mạch. b) Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở. c) Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch.
Trả lời
Trả lời
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch là: Rtđ = R1 + R2 = 2 + 3 = 5 . b. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là: U1 = I1.R1 = 1 . 2 = 2 V Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 là: U2 = I2.R2 = 1 . 3 = 3 V (vì R1 nt R2 nên I1 = I2 = I = 1 A) c. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là: U = I.Rtđ = 1 . 5 = 5 V
Đoạn mạch song song
Điện trở của đoạn mạch song song
Điện trở của đoạn mạch song song
Đoạn mạch điện gồm các điện trở mắc theo sơ đồ Hình 12.3a gọi là đoạn mạch song song.
Ảnh
Đặc điểm của đoạn mạch song song
Đặc điểm của đoạn mạch song song
Ảnh
Hoạt động
Hoạt động
Thí nghiệm tìm hiểu đặc điểm của đoạn mạch song song Chuẩn bị: - Nguồn điện một chiều 6 V; - Hai điện trở R1=10Ω;R2=6Ω ; - Ba ampe kế có giới hạn đo 3A và có độ chia nhỏ nhất là 0,01 A; - Công tắc, các dây nối. Tiến hành: - Mắc hai điện trở và ba ampe kế vào mạch điện theo sơ đồ Hình 12.4.
Ảnh
Đóng công tắc
- Đóng công tắc, đọc giá trị cường độ dòng điện chạy trong mạch chính (số chỉ của ampe kế A1) và cường độ dòng điện chạy trong các mạch nhánh (số chỉ của các ampe kế A2 và A3), ghi vào vở theo mẫu tương tự Bảng 12.2. Thực hiện yêu cầu sau: So sánh cường độ dòng điện trong mạch chính và tổng cường độ dòng điện trong các mạch nhánh.
Ảnh
Trả lời
Trả lời
Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện trong các mạch nhánh.
Câu hỏi
Câu hỏi
Hai điện trở 20Ω và 40Ω được mắc song song vào mạch điện có hiệu điện thế là 24 V. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b. Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch chính.
Trả lời
Trả lời
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch là: Latex(R_(td))=Latex((R1.R2)/(R1+R2))=Latex((20.40)/(20+40))=Latex((40)/3)Ω b. Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính là: I=Latex(U/(R_(td)))=Latex((24)/((40)/3))=1,8A
Cảm ơn
Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 12. ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP, SONG SONG
Mở đầu
Mở đầu
Mở đầu
Có hai bóng đèn, một số dây nối, nguồn điện. Mắc các đèn như thế nào vào hai cực của nguồn điện mà khi một bóng đèn bị cháy thì bóng đèn kia vẫn sáng? Vẽ sơ đồ mạch điện.
Trả lời
- Để một bóng đèn bị cháy thì bóng đèn kia vẫn sáng ta cần mắc hai bóng đèn song song với nhau vào hai cực của nguồn điện. - Mạch điện:
Ảnh
Đoạn mạch nối tiếp
Điện trở của đoạn mạch nối tiếp
Điện trở của đoạn mạch nối tiếp
Điện trở tương đương của đoạn mạch là điện trở có thể thay thế các điện trở của đoạn mạch sao cho với cùng hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch vẫn có giá trị như trước.
Ảnh
Đặc điểm của đoạn mạch nối tiếp
Đặc điểm của đoạn mạch nối tiếp
Ảnh
Hoạt động
Hoạt động
Thí nghiệm tìm hiểu đặc điểm của đoạn mạch nối tiếp Chuẩn bị: - Nguồn điện một chiều 12 V. - Ba điện trở R1=6Ω,R2=10,R3=16Ω ; - Hai ampe kế có giới hạn đo 3 A và có độ chia nhỏ nhất là 0,01 A; - Công tắc; các dây nối.
Ảnh
Tiến hành
Tiến hành: - Mắc hai điện trở R1 và R2 và hai ampe kế vào mạch điện theo sơ đồ Hình 12.2. - Đóng công tắc, đọc số chỉ của ampe kế và ghi vào vở theo mẫu tương tự Bảng 12.1. - Lặp lại thí nghiệm với các cặp điện trở R1, R3 và R2, R3, ghi số chỉ của ampe kế vào vở theo mẫu tương tự Bảng 12.1. Thực hiện yêu cầu sau: Rút ra kết luận về cường độ dòng điện tại mọi điểm trong đoạn mạch nối tiếp.
Ảnh
Trả lời
Trả lời
Cường độ dòng điện tại mọi điểm trong đoạn mạch nối tiếp đều bằng nhau.
Câu hỏi
Câu hỏi
Có hai điện trở R1 = 2Ω, R2 = 3Ω được mắc nối tiếp. Biết cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 là 1 A. Xác định: a) Điện trở tương đương của đoạn mạch. b) Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở. c) Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch.
Trả lời
Trả lời
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch là: Rtđ = R1 + R2 = 2 + 3 = 5 . b. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là: U1 = I1.R1 = 1 . 2 = 2 V Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 là: U2 = I2.R2 = 1 . 3 = 3 V (vì R1 nt R2 nên I1 = I2 = I = 1 A) c. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là: U = I.Rtđ = 1 . 5 = 5 V
Đoạn mạch song song
Điện trở của đoạn mạch song song
Điện trở của đoạn mạch song song
Đoạn mạch điện gồm các điện trở mắc theo sơ đồ Hình 12.3a gọi là đoạn mạch song song.
Ảnh
Đặc điểm của đoạn mạch song song
Đặc điểm của đoạn mạch song song
Ảnh
Hoạt động
Hoạt động
Thí nghiệm tìm hiểu đặc điểm của đoạn mạch song song Chuẩn bị: - Nguồn điện một chiều 6 V; - Hai điện trở R1=10Ω;R2=6Ω ; - Ba ampe kế có giới hạn đo 3A và có độ chia nhỏ nhất là 0,01 A; - Công tắc, các dây nối. Tiến hành: - Mắc hai điện trở và ba ampe kế vào mạch điện theo sơ đồ Hình 12.4.
Ảnh
Đóng công tắc
- Đóng công tắc, đọc giá trị cường độ dòng điện chạy trong mạch chính (số chỉ của ampe kế A1) và cường độ dòng điện chạy trong các mạch nhánh (số chỉ của các ampe kế A2 và A3), ghi vào vở theo mẫu tương tự Bảng 12.2. Thực hiện yêu cầu sau: So sánh cường độ dòng điện trong mạch chính và tổng cường độ dòng điện trong các mạch nhánh.
Ảnh
Trả lời
Trả lời
Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện trong các mạch nhánh.
Câu hỏi
Câu hỏi
Hai điện trở 20Ω và 40Ω được mắc song song vào mạch điện có hiệu điện thế là 24 V. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b. Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch chính.
Trả lời
Trả lời
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch là: Latex(R_(td))=Latex((R1.R2)/(R1+R2))=Latex((20.40)/(20+40))=Latex((40)/3)Ω b. Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính là: I=Latex(U/(R_(td)))=Latex((24)/((40)/3))=1,8A
Cảm ơn
Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất