Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    KNTT - Bài 1. Dân tộc và dân số

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 11h:01' 08-11-2024
    Dung lượng: 1.4 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 1. DÂN TỘC VÀ DÂN SỐ
    Trang bìa
    Trang bìa
    BÀI 1. DÂN TỘC VÀ DÂN SỐ LỚP 9
    Ảnh
    Mở đầu
    Mở đầu
    Ảnh
    Mở đầu
    Dân cư là nguồn lực đặc biệt đối với phát triển kinh tế. Việc tìm hiểu dân tộc, dân số có ý nghĩa quan trọng trong việc xây dựng chiến lược phát triển kinh tế – xã hội của đất nước. Hãy nêu một số hiểu biết của em về dân tộc và dân số nước ta.
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    1. Dân tộc
    a, Sinh sống rộng khắp lãnh thổ
    1. Dân tộc
    a, Các dân tộc ở Việt Nam sinh sống rộng khắp trên toàn lãnh thổ
    - Người Kinh cư trú khắp cả nước nhưng tập trung nhiều hơn ở đồng bằng, ven biển và trung du. - Các dân tộc thiểu số sinh sống ở vùng đồi núi và cao nguyên. - Dân tộc Tày, HMông, Thái, Mường,... chủ yếu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ; dân tộc Gia-rai, Ê-đê, Ba na,... chủ yếu ở Tây Nguyên. Dân tộc Khơ-me, Chăm, Hoa sinh sống chủ yếu ở các đồng bằng ven biển phía Nam và Đồng bằng sông Cửu Long.
    Ảnh
    Ảnh
    b, Phân bố có sự thay đổi
    1. Dân tộc
    b, Phân bố dân tộc ở Việt Nam có sự thay đổi
    Phân bố dân tộc ở Việt Nam có sự thay đổi: Các dân tộc Việt Nam phân bố ngày càng đan xen với nhau trên lãnh thổ nước ta. Các vùng Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung có nhiều dân tộc cùng sinh sống.
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    c, Người Việt Nam ở nước ngoài
    Ảnh
    1. Dân tộc
    c, Người Việt Nam ở nước ngoài là một bộ phận của dân tộc Việt Nam
    - Hơn 5 triệu người sinh sống, học tập và làm việc ở nước ngoài (2021). - Luôn hướng về quê hướng, đóng góp phát triển đất nước.
    Ảnh
    Ảnh
    Câu hỏi 1
    Ảnh
    Ảnh
    Dựa vào thông tin mục 1, hãy trình bày đặc điểm phân bố của các dân tộc ở Việt Nam.
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Giải câu hỏi 1
    Giải:
    - Các dân tộc ở Việt Nam sinh sống rộng khắp trên toàn lãnh thổ + Người Kinh cư trú khắp cả nước nhưng tập trung nhiều hơn ở đồng bằng, ven biển và trung du. + Các dân tộc thiểu số sinh sống ở vùng đồi núi và cao nguyên. + Dân tộc Tày, HMông, Thái, Mường,... chủ yếu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ; dân tộc Gia-rai, Ê-đê, Ba na,... chủ yếu ở Tây Nguyên. Dân tộc Khơ-me, Chăm, Hoa sinh sống chủ yếu ở các đồng bằng ven biển phía Nam và Đồng bằng sông Cửu Long.
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    - Phân bố dân tộc ở Việt Nam có sự thay đổi: Các dân tộc Việt Nam phân bố ngày càng đan xen với nhau trên lãnh thổ nước ta. Các vùng Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung có nhiều dân tộc cùng sinh sống.
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    2. Dân số
    a, Quy mô, gia tăng
    2. Dân số
    a, Quy mô, gia tăng dân số
    - Năm 2021, dân số: 98,5 triệu người, đứng thứ 15 trên thế giới và thứ 3 trong khu vực ĐNA.
    Ảnh
    - Tỉ lệ tăng dân số có xu hướng giảm, tuy nhiên quy mô dân số đông nên mỗi năm vẫn tăng khoảng 1 triệu người.
    Ảnh
    Câu hỏi 2 và trả lời
    Ảnh
    Dựa vào thông tin mục a và bảng 1.1, hãy nhận xét: - Sự thay đổi quy mô dân số của nước ta giai đoạn 1989 – 2021. - Tỉ lệ tăng dân số của nước ta giai đoạn 1989 - 2021.
    Ảnh
    Giải:
    - Sự thay đổi quy mô dân số của nước ta giai đoạn 1989 – 2021: tăng dần về số dân. - Tỉ lệ tăng dân số của nước ta giai đoạn 1989 – 2021: ngày càng giảm dần.
    Ảnh
    b, Cơ cấu dân số
    b, Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi và giới tính
    Sự thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta trong giai đoạn 1999 – 2021:  - Tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi giảm, tỉ lệ dân số từ 65 tuổi trở lên tăng. - Việt Nam đang trong thời kì dân số vàng và có xu hướng già hoá dân số. Xu hướng già hoá dân số là do tỉ lệ sinh giảm, tuổi thọ trung bình tăng.
    Ảnh
    Ảnh
    Cơ cấu giới tính của nước ta giai đoạn 1999 – 2021: tỉ số giới tính khá cân bằng, tuy nhiên tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh rất cần được quan tâm.
    Ảnh
    Ảnh
    Em có biết
    Ảnh
    Em có biết
    Tỉ số giới tính của dân số phản ánh số lượng nam giới trên 100 nữ giới. CT: Tỉ số giới tính của dân số = LATEX((Tổng số nam)/(Tổng số nữ)) x 100
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Câu hỏi 3
    Dựa vào thông tin mục b, bảng 1.2 và hình 1, hãy: - Phân tích sự thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta trong giai đoạn 1999 – 2021. - Nhận xét cơ cấu giới tính của nước ta giai đoạn 1999 - 2021.
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Trả lời câu hỏi 3
    Giải:
    - Sự thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta trong giai đoạn 1999 – 2021:  + Tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi giảm, tỉ lệ dân số từ 65 tuổi trở lên tăng. + Việt Nam đang trong thời kì dân số vàng và có xu hướng già hoá dân số. Xu hướng già hoá dân số là do tỉ lệ sinh giảm, tuổi thọ trung bình tăng. - Cơ cấu giới tính của nước ta giai đoạn 1999 – 2021: tỉ số giới tính khá cân bằng, tuy nhiên tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh rất cần được quan tâm.
    Ảnh
    Ảnh
    Luyện tập
    Luyện tập
    Ảnh
    Dựa vào bảng 1.1, hãy vẽ biểu đồ thể hiện số dân và tỉ lệ tăng dân số nước ta giai đoạn 1989 – 2021.
    Giải:
    Ảnh
    Ảnh
    Luyện tập
    Vận dụng
    Vận dụng
    Vận dụng
    Tìm hiểu và trình bày đặc điểm phân bố của một số dân tộc ở nước ta.
    Giải:
    - Dân tộc Kinh phân bố chủ yếu ở rộng khắp cả nước, song tập trung hơn ở đồng bằng, trung du và duyên hải. - Dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du: + Các dân tộc ở Trung du miền núi Bắc Bộ: Trên 30 dân tộc cư trú xen kẽ, có sự khác biệt giữa các vùng thấp, vùng giữa và vùng cao. + Các dân tộc ít người ở Trường Sơn – Tây Nguyên: Trên 20 dân tộc ít người, cư trú thành vùng khá rõ rệt. + Các dân tộc ít người ở cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ: Cư trú thành từng dải hoặc xen kẽ với người Việt, chủ yếu ở đô thị.
    Ảnh
    Nhắc nhở
    Nhắc nhở
    Ảnh
    Nhắc nhở
    - Ôn lại bài cũ. - Chuẩn bị bài mới: "Bài 2. Phân bố dân cư và các loại hình quần cư".
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Cảm ơn
    Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓