Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 27. Kinh tế Trung Quốc
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:53' 10-04-2024
Dung lượng: 839.2 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:53' 10-04-2024
Dung lượng: 839.2 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 27. KINH TẾ TRUNG QUỐC
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 27. KINH TẾ TRUNG QUỐC
Khởi động
Khởi động
Ảnh
Khởi động
Em hãy nêu những hiểu biết và cảm nhận của bản thân về nền kinh tế của Trung Quốc.
Ảnh
Ảnh
Đặc điểm chung
Vị thế của nền kinh tế Trung Quốc
Ảnh
Vị thế của nền kinh tế Trung Quốc
Những thành tựu về kinh tế trong công cuộc cải cách, mở cửa (từ năm 1978 đến nay) đã đưa Trung Quốc trở thành quốc gia có vị thế quan trọng đối với nền kinh tế thế giới. Trung Quốc là nền kinh tế có quy mô lớn thứ hai thế giới, đóng góp lớn cho tăng trưởng kinh tế toàn cầu. Theo Ngân hàng Thế giới, mức đóng góp trung bình của Trung Quốc vào tăng trưởng kinh tế thế giới là hơn 30%. Xuất nhập khẩu, đầu tư nước ngoài của Trung Quốc có tác động ngày càng lớn và là động lực thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế toàn cầu.
Thành tựu và của nền kinh tế Trung Quốc
Ảnh
Thành tựu và của nền kinh tế Trung Quốc
Quy mô GDP tăng nhanh liên tục, đến năm 2010, Trung Quốc chính thức vượt qua Nhật Bản để trở thành nền kinh tế có quy mô GDP lớn thứ hai thế giới (sau Hoa Kỳ). Năm 2020, GDP của Trung Quốc chiếm 17,3% toàn thế giới.
Tốc độ tăng GDP tuy có biến động qua các năm song luôn ở mức cao.
Bảng 27.1
Ảnh
Ảnh
Cơ cấu GDP
Ảnh
Cơ cấu GDP có sự chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá
Tỉ trọng của các ngành công nghiệp và xây dựng, dịch vụ tăng; Giảm tỉ trọng của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản.
Hình 27.1
Ảnh
Ảnh
Xuất nhập khẩu
Ảnh
Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu tăng nhanh là động lực cho tăng trưởng kinh tế.
Xuất nhập khẩu
Trung Quốc luôn là nước xuất siêu. Năm 2020, tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Trung Quốc là 5080,4 tỉ USD, đứng đầu thế giới. Từ năm 2017 đến năm 2021, Trung Quốc duy trì vị trí là quốc gia thương mại hàng đầu thế giới.
Trung Quốc là một trong những nước nhận được vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) lớn, năm 2020 là 163 tỉ USD (đứng đấu thế giới).
Nguyên nhân
Ảnh
Nguyên nhân
Nguồn lực tự nhiên đa dạng, phong phú là tiền đề để phát triển kinh tế; Nguồn lao động dồi dào, trình độ của người lao động ngày càng được nâng cao là nhân tố quyết định đến việc tiếp nhận công nghệ mới từ nước ngoài. Trung Quốc đã chú trọng phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao trong nước, và thực hiện các chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao từ nước ngoài.
Cơ sở hạ tầng
Ảnh
Cơ sở hạ tầng
Cơ sở hạ tầng phát triển, thị trường rộng lớn và năng động tạo động lực mạnh mẽ cho tăng trưởng kinh tế. Nhà nước có các chính sách, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội năng động, điều chỉnh phương thức phát triển kịp thời qua các giai đoạn khác nhau. Sự thay đổi trong chính sách phát triển kinh tế, nhất là việc mở cửa thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) từ sau năm 1978 là chính sách quan trọng nhất; Trung Quốc đã thành lập các đặc khu kinh tế để thu hút FDI. Trung Quốc rất chú trọng ứng dụng khoa học - công nghệ, chuyển đổi cơ cấu sản xuất
Các ngành kinh tế
Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản
Ảnh
Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản
Năm 2020, ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản đóng góp 7,7% GDP, giải quyết việc làm cho khoảng 22% lực lượng lao động của đất nước. Vai trò:
Đáp ứng nhu cầu của hơn 1,4 tỉ dân trong nước và hướng ra xuất khẩu. Cung cấp nguyên liệu có giá trị cho các ngành công nghiệp chế biến, góp phần tăng nguồn thu ngoại tệ cho Trung Quốc.
Nông nghiệp
Ảnh
Nông nghiệp
Trồng trọt:
Chiếm hơn 60% giá trị sản xuất nông nghiệp. Trong cơ cấu ngành trồng trọt, cây lương thực giữ vị trí quan trọng. Ngoài ra, Trung Quốc còn trồng nhiều loại cây công nghiệp, cây thực phẩm và cây ăn quả. Phát triển mạnh ở các đồng bằng (Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam).
Ngành chăn nuôi được quan tâm phát triển. Lợn, bò và gia cầm được nuôi nhiều ở các vùng đồng bằng; cừu, dê được chăn thả ở các tỉnh thuộc vùng Đông Bắc, Hoa Bắc và ở các khu tự trị phía Tây.
Bảng 27.2
Ảnh
Ảnh
Lâm nghiệp
Ảnh
Lâm nghiệp
Sản lượng gỗ tròn khai thác đạt 350,6 triệu m3 năm 2020 (đứng thứ ba thế giới). Hiện nay, Trung Quốc đang hướng tới: bảo vệ rừng; kiểm soát chặt chẽ việc khai thác rừng tự nhiên; giới hạn sản lượng khai thác hằng năm và nỗ lực trồng rừng để tăng tỉ lệ che phủ rừng.
Thuỷ sản
Ảnh
Thuỷ sản
Sản lượng thuỷ sản khai thác và nuôi trồng đứng đấu thế giới. Các ngư trường khai thác quan trọng nằm ở biển Hoa Đông, Hoa Nam,... Nuôi trồng thuỷ sản tăng trưởng nhanh, các sản phẩm chủ yếu là: cá, tôm, trai lấy ngọc, rong biển....
Hình 27.3
Ảnh
Ảnh
Tình hình phát triển (Công nghiệp)
Ảnh
Tình hình phát triển
Nền công nghiệp Trung Quốc có quy mô lớn, cơ cấu đa dạng, nhiều sản phẩm có sản lượng đứng đầu thế giới. Năm 2020, giá trị sản xuất công nghiệp và xây dựng đóng góp 37,8% vào GDP cả nước. Công nghiệp của Trung Quốc đang chuyển GDP dịch theo hướng hiện đại hoá: gia tăng các ngành có hàm lượng khoa học - công nghệ cao. Các ngành công nghiệp đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế Trung Quốc là công nghiệp chế tạo, năng lượng, luyện kim, điện tử - tin học.... Các trung tâm công nghiệp lớn nhất của Trung Quốc tập trung ở miền Đông, đặc biệt là vùng duyên hải. Các trung tâm công nghiệp lớn là Thượng Hải, Thâm Quyến, Bắc Kinh, Quảng Châu, Thiên Tân,...
Hình 27.5
Ảnh
Ảnh
Một số ngành công nghiệp chính
Ảnh
Ngành công nghiệp chế tạo
Có tốc độ phát triển nhanh, đặc biệt là máy móc chính xác. Một số sản phẩm chế tạo tiêu biểu là: máy nông nghiệp, ô tô, tàu biển, chỉ tiết máy của ngành hàng không - vũ trụ,... Công nghiệp chế tạo ô tô tăng nhanh, năm 2020 Trung Quốc sản xuất khoảng 30% lượng ô tô toàn thế giới (đứng đầu thế giới).
Công nghiệp năng lượng
Ảnh
Công nghiệp năng lượng
Là ngành cơ bản, được đầu tư phát triển nhằm cung cấp năng lượng cho nhu cầu của nền kinh tế. Là nước khai thác than lớn nhất, thường chiếm hơn 50% sản lượng than toàn thế giới. Là nước sản xuất và tiêu thụ điện lớn nhất thế giới, chiếm khoảng 29% sản lượng điện toàn thế giới. Trung Quốc đang từng bước đa dạng hoá nguồn cung cấp điện thông qua việc phát triển năng lượng tái tạo và năng lượng hạt nhân.
Công nghiệp luyện kim
Ảnh
Công nghiệp luyện kim: được coi trọng và đầu tư phát triển. Trung Quốc là quốc gia sản xuất thép nhiều nhất thế giới, sản xuất 56,5% sản lượng thép trên thế giới (2020). Công nghiệp điện tử - tin học:
Đang phát triển nhanh và trở thành ngành mũi nhọn của nền kinh tế Trung Quốc. Nhiều sản phẩm của ngành công nghiệp điện tử - tin học như: máy tính, thiết bị điện tử, điện tử tiêu dùng, thiết bị viễn thông có sản lượng hàng đầu thế giới.
Dịch vụ
Ảnh
Dịch vụ
Ngành dịch vụ ngày càng có vai trò quan trọng với sự phát triển kinh tế của Trung Quốc. Năm 2020, ngành dịch vụ đóng góp 54,5% vào GDP của Trung Quốc. Các loại hình dịch vụ: thương mại, giao thông vận tải, du lịch, tài chính ngân hàng phát triển nhanh chóng để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, đồng thời phục vụ nhu cầu ngày càng tăng của người dân. Một số trung tâm dịch vụ lớn của Trung Quốc là: Bắc Kinh, Thiên Tân, Thượng Hải, Thâm Quyến....
Thương mại
Ảnh
Nội thương
Thị trường nội địa là động lực quan trọng cho nền kinh tế đất nước, tiêu thụ phần lớn các sản phẩm do nền kinh tế Trung Quốc tạo ra. Doanh thu bán lẻ và doanh thu từ cung ứng các dịch vụ tăng nhanh (khoảng 5 400 tỉ USD, năm 2020). Các trung tâm thương mại lớn là: Bắc Kinh, Thượng Hải, Thiên Tân, Hồng Công, Thâm Quyến,...
Ngoại thương
Ảnh
Ngoại thương
Kim ngạch ngoại thương của Trung Quốc có mức tăng hằng năm cao. Năm 2020, tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Trung Quốc lớn nhất thế giới, chiếm 11,5% toàn thế giới. Có quan hệ buôn bán với hơn 200 nước và vùng lãnh thổ trên thế giới. Những đối tác thương mại quan trọng là: Nhật Bản, Hoa Kỳ, EU, ASEAN, Hàn Quốc.... Trung Quốc thường là nước xuất siêu.
Bảng 27.4
Ảnh
Ảnh
Giao thông vận tải
Ảnh
Giao thông vận tải
Xây dựng được một mạng lưới giao thông hiện đại, các loại hình giao thông đều rất phát triển.
Hệ thống đường sắt dài hơn 130 nghìn km trong đó hơn 40 nghìn km đường sắt cao tốc có tốc độ tàu chạy trên 200 km/h. Đường ô tô có khoảng 5 triệu km, trong đó có150 nghìn km đường cao tốc (đứng đầu thế giới). Đường biển phát triển mạnh phục vụ việc xuất nhập khẩu với các cảng biển lớn như: Thượng Hải, Ninh Ba - Chu Sơn, Thâm Quyến,... Đường hàng không cũng rất phát triển, các sân bay có lượng hành khách và hàng hóa luân chuyển lớn nhất là Bắc Kinh, Phố Đông (Thượng Hải),...
Hiện nay, Trung Quốc đang đầu tư mạnh vào hạ tầng giao thông khu vực miền Tây để mở rộng quy mô và hoàn thiện mạng lưới giao thông.
Du lịch
Ảnh
Du lịch
Trung Quốc là điểm đến hấp dẫn của nhiều khách du lịch, do có nền văn minh lâu đời, nhiều danh lam thắng cảnh, công trình kiến trúc nổi tiếng; cùng với sự phát triển vượt bậc về cơ sở hạ tầng du lịch,. Năm 2019, Trung Quốc đứng thứ 4 trong 10 quốc gia trên thế giới có nhiều lượt khách du lịch quốc tế đến nhất và đứng thứ 11 về doanh thu du lịch quốc tế. Các điểm du lịch nổi tiếng ở Trung Quốc là: Vạn Lý Trường Thành, Tử Cấm Thành, Lăng mộ Tần Thủy Hoàng, bến Thượng Hải,...
Tài chính ngân hàng
Ảnh
Tài chính ngân hàng
Hoạt động của ngành tài chính ngân hàng ngày càng phát triển. Doanh thu từ hoạt động tài chính liên tục tăng qua các năm, đạt 1071 tỉ USD năm 2020. Nhiều ngân hàng nước ngoài đã thành lập công ty cổ phần hoặc 100% vốn nước ngoài để gia nhập thị trường vốn của Trung Quốc. Có nhiều trung tâm tài chính lớn như: Thượng Hải, Thiên Tân, Thâm Quyến.
Luyện tập
Bài 1
Ảnh
Bài tập trắc nghiệm
Ngành nào trong danh sách sau không thuộc ngành dịch vụ ở Trung Quốc?
Giao thông vận tải
Thương mại
Du lịch
Nông nghiệp
Bài 2
Ảnh
Bài tập trắc nghiệm
Trung Quốc có nhiều trung tâm tài chính lớn ở đâu?
Bắc Kinh, Thượng Hải, Thâm Quyến
Thượng Hải, Thiên Tân, Thâm Quyến
Bắc Kinh, Thiên Tân, Hồng Kông
Thượng Hải, Thâm Quyến, Hồng Kông
Bài 3
Ảnh
Bài tập trắc nghiệm
Năm 2020, tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của Trung Quốc chiếm bao nhiêu % toàn thế giới?
11.5%
12.1%
10.1%
11.1%
Vận dụng
Vận dụng
Ảnh
Vận dụng
Tìm kiếm thông tin, viết báo cáo ngắn về một ngành kinh tế của Trung Quốc.
Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 27. KINH TẾ TRUNG QUỐC
Khởi động
Khởi động
Ảnh
Khởi động
Em hãy nêu những hiểu biết và cảm nhận của bản thân về nền kinh tế của Trung Quốc.
Ảnh
Ảnh
Đặc điểm chung
Vị thế của nền kinh tế Trung Quốc
Ảnh
Vị thế của nền kinh tế Trung Quốc
Những thành tựu về kinh tế trong công cuộc cải cách, mở cửa (từ năm 1978 đến nay) đã đưa Trung Quốc trở thành quốc gia có vị thế quan trọng đối với nền kinh tế thế giới. Trung Quốc là nền kinh tế có quy mô lớn thứ hai thế giới, đóng góp lớn cho tăng trưởng kinh tế toàn cầu. Theo Ngân hàng Thế giới, mức đóng góp trung bình của Trung Quốc vào tăng trưởng kinh tế thế giới là hơn 30%. Xuất nhập khẩu, đầu tư nước ngoài của Trung Quốc có tác động ngày càng lớn và là động lực thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế toàn cầu.
Thành tựu và của nền kinh tế Trung Quốc
Ảnh
Thành tựu và của nền kinh tế Trung Quốc
Quy mô GDP tăng nhanh liên tục, đến năm 2010, Trung Quốc chính thức vượt qua Nhật Bản để trở thành nền kinh tế có quy mô GDP lớn thứ hai thế giới (sau Hoa Kỳ). Năm 2020, GDP của Trung Quốc chiếm 17,3% toàn thế giới.
Tốc độ tăng GDP tuy có biến động qua các năm song luôn ở mức cao.
Bảng 27.1
Ảnh
Ảnh
Cơ cấu GDP
Ảnh
Cơ cấu GDP có sự chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá
Tỉ trọng của các ngành công nghiệp và xây dựng, dịch vụ tăng; Giảm tỉ trọng của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản.
Hình 27.1
Ảnh
Ảnh
Xuất nhập khẩu
Ảnh
Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu tăng nhanh là động lực cho tăng trưởng kinh tế.
Xuất nhập khẩu
Trung Quốc luôn là nước xuất siêu. Năm 2020, tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Trung Quốc là 5080,4 tỉ USD, đứng đầu thế giới. Từ năm 2017 đến năm 2021, Trung Quốc duy trì vị trí là quốc gia thương mại hàng đầu thế giới.
Trung Quốc là một trong những nước nhận được vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) lớn, năm 2020 là 163 tỉ USD (đứng đấu thế giới).
Nguyên nhân
Ảnh
Nguyên nhân
Nguồn lực tự nhiên đa dạng, phong phú là tiền đề để phát triển kinh tế; Nguồn lao động dồi dào, trình độ của người lao động ngày càng được nâng cao là nhân tố quyết định đến việc tiếp nhận công nghệ mới từ nước ngoài. Trung Quốc đã chú trọng phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao trong nước, và thực hiện các chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao từ nước ngoài.
Cơ sở hạ tầng
Ảnh
Cơ sở hạ tầng
Cơ sở hạ tầng phát triển, thị trường rộng lớn và năng động tạo động lực mạnh mẽ cho tăng trưởng kinh tế. Nhà nước có các chính sách, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội năng động, điều chỉnh phương thức phát triển kịp thời qua các giai đoạn khác nhau. Sự thay đổi trong chính sách phát triển kinh tế, nhất là việc mở cửa thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) từ sau năm 1978 là chính sách quan trọng nhất; Trung Quốc đã thành lập các đặc khu kinh tế để thu hút FDI. Trung Quốc rất chú trọng ứng dụng khoa học - công nghệ, chuyển đổi cơ cấu sản xuất
Các ngành kinh tế
Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản
Ảnh
Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản
Năm 2020, ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản đóng góp 7,7% GDP, giải quyết việc làm cho khoảng 22% lực lượng lao động của đất nước. Vai trò:
Đáp ứng nhu cầu của hơn 1,4 tỉ dân trong nước và hướng ra xuất khẩu. Cung cấp nguyên liệu có giá trị cho các ngành công nghiệp chế biến, góp phần tăng nguồn thu ngoại tệ cho Trung Quốc.
Nông nghiệp
Ảnh
Nông nghiệp
Trồng trọt:
Chiếm hơn 60% giá trị sản xuất nông nghiệp. Trong cơ cấu ngành trồng trọt, cây lương thực giữ vị trí quan trọng. Ngoài ra, Trung Quốc còn trồng nhiều loại cây công nghiệp, cây thực phẩm và cây ăn quả. Phát triển mạnh ở các đồng bằng (Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam).
Ngành chăn nuôi được quan tâm phát triển. Lợn, bò và gia cầm được nuôi nhiều ở các vùng đồng bằng; cừu, dê được chăn thả ở các tỉnh thuộc vùng Đông Bắc, Hoa Bắc và ở các khu tự trị phía Tây.
Bảng 27.2
Ảnh
Ảnh
Lâm nghiệp
Ảnh
Lâm nghiệp
Sản lượng gỗ tròn khai thác đạt 350,6 triệu m3 năm 2020 (đứng thứ ba thế giới). Hiện nay, Trung Quốc đang hướng tới: bảo vệ rừng; kiểm soát chặt chẽ việc khai thác rừng tự nhiên; giới hạn sản lượng khai thác hằng năm và nỗ lực trồng rừng để tăng tỉ lệ che phủ rừng.
Thuỷ sản
Ảnh
Thuỷ sản
Sản lượng thuỷ sản khai thác và nuôi trồng đứng đấu thế giới. Các ngư trường khai thác quan trọng nằm ở biển Hoa Đông, Hoa Nam,... Nuôi trồng thuỷ sản tăng trưởng nhanh, các sản phẩm chủ yếu là: cá, tôm, trai lấy ngọc, rong biển....
Hình 27.3
Ảnh
Ảnh
Tình hình phát triển (Công nghiệp)
Ảnh
Tình hình phát triển
Nền công nghiệp Trung Quốc có quy mô lớn, cơ cấu đa dạng, nhiều sản phẩm có sản lượng đứng đầu thế giới. Năm 2020, giá trị sản xuất công nghiệp và xây dựng đóng góp 37,8% vào GDP cả nước. Công nghiệp của Trung Quốc đang chuyển GDP dịch theo hướng hiện đại hoá: gia tăng các ngành có hàm lượng khoa học - công nghệ cao. Các ngành công nghiệp đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế Trung Quốc là công nghiệp chế tạo, năng lượng, luyện kim, điện tử - tin học.... Các trung tâm công nghiệp lớn nhất của Trung Quốc tập trung ở miền Đông, đặc biệt là vùng duyên hải. Các trung tâm công nghiệp lớn là Thượng Hải, Thâm Quyến, Bắc Kinh, Quảng Châu, Thiên Tân,...
Hình 27.5
Ảnh
Ảnh
Một số ngành công nghiệp chính
Ảnh
Ngành công nghiệp chế tạo
Có tốc độ phát triển nhanh, đặc biệt là máy móc chính xác. Một số sản phẩm chế tạo tiêu biểu là: máy nông nghiệp, ô tô, tàu biển, chỉ tiết máy của ngành hàng không - vũ trụ,... Công nghiệp chế tạo ô tô tăng nhanh, năm 2020 Trung Quốc sản xuất khoảng 30% lượng ô tô toàn thế giới (đứng đầu thế giới).
Công nghiệp năng lượng
Ảnh
Công nghiệp năng lượng
Là ngành cơ bản, được đầu tư phát triển nhằm cung cấp năng lượng cho nhu cầu của nền kinh tế. Là nước khai thác than lớn nhất, thường chiếm hơn 50% sản lượng than toàn thế giới. Là nước sản xuất và tiêu thụ điện lớn nhất thế giới, chiếm khoảng 29% sản lượng điện toàn thế giới. Trung Quốc đang từng bước đa dạng hoá nguồn cung cấp điện thông qua việc phát triển năng lượng tái tạo và năng lượng hạt nhân.
Công nghiệp luyện kim
Ảnh
Công nghiệp luyện kim: được coi trọng và đầu tư phát triển. Trung Quốc là quốc gia sản xuất thép nhiều nhất thế giới, sản xuất 56,5% sản lượng thép trên thế giới (2020). Công nghiệp điện tử - tin học:
Đang phát triển nhanh và trở thành ngành mũi nhọn của nền kinh tế Trung Quốc. Nhiều sản phẩm của ngành công nghiệp điện tử - tin học như: máy tính, thiết bị điện tử, điện tử tiêu dùng, thiết bị viễn thông có sản lượng hàng đầu thế giới.
Dịch vụ
Ảnh
Dịch vụ
Ngành dịch vụ ngày càng có vai trò quan trọng với sự phát triển kinh tế của Trung Quốc. Năm 2020, ngành dịch vụ đóng góp 54,5% vào GDP của Trung Quốc. Các loại hình dịch vụ: thương mại, giao thông vận tải, du lịch, tài chính ngân hàng phát triển nhanh chóng để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, đồng thời phục vụ nhu cầu ngày càng tăng của người dân. Một số trung tâm dịch vụ lớn của Trung Quốc là: Bắc Kinh, Thiên Tân, Thượng Hải, Thâm Quyến....
Thương mại
Ảnh
Nội thương
Thị trường nội địa là động lực quan trọng cho nền kinh tế đất nước, tiêu thụ phần lớn các sản phẩm do nền kinh tế Trung Quốc tạo ra. Doanh thu bán lẻ và doanh thu từ cung ứng các dịch vụ tăng nhanh (khoảng 5 400 tỉ USD, năm 2020). Các trung tâm thương mại lớn là: Bắc Kinh, Thượng Hải, Thiên Tân, Hồng Công, Thâm Quyến,...
Ngoại thương
Ảnh
Ngoại thương
Kim ngạch ngoại thương của Trung Quốc có mức tăng hằng năm cao. Năm 2020, tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Trung Quốc lớn nhất thế giới, chiếm 11,5% toàn thế giới. Có quan hệ buôn bán với hơn 200 nước và vùng lãnh thổ trên thế giới. Những đối tác thương mại quan trọng là: Nhật Bản, Hoa Kỳ, EU, ASEAN, Hàn Quốc.... Trung Quốc thường là nước xuất siêu.
Bảng 27.4
Ảnh
Ảnh
Giao thông vận tải
Ảnh
Giao thông vận tải
Xây dựng được một mạng lưới giao thông hiện đại, các loại hình giao thông đều rất phát triển.
Hệ thống đường sắt dài hơn 130 nghìn km trong đó hơn 40 nghìn km đường sắt cao tốc có tốc độ tàu chạy trên 200 km/h. Đường ô tô có khoảng 5 triệu km, trong đó có150 nghìn km đường cao tốc (đứng đầu thế giới). Đường biển phát triển mạnh phục vụ việc xuất nhập khẩu với các cảng biển lớn như: Thượng Hải, Ninh Ba - Chu Sơn, Thâm Quyến,... Đường hàng không cũng rất phát triển, các sân bay có lượng hành khách và hàng hóa luân chuyển lớn nhất là Bắc Kinh, Phố Đông (Thượng Hải),...
Hiện nay, Trung Quốc đang đầu tư mạnh vào hạ tầng giao thông khu vực miền Tây để mở rộng quy mô và hoàn thiện mạng lưới giao thông.
Du lịch
Ảnh
Du lịch
Trung Quốc là điểm đến hấp dẫn của nhiều khách du lịch, do có nền văn minh lâu đời, nhiều danh lam thắng cảnh, công trình kiến trúc nổi tiếng; cùng với sự phát triển vượt bậc về cơ sở hạ tầng du lịch,. Năm 2019, Trung Quốc đứng thứ 4 trong 10 quốc gia trên thế giới có nhiều lượt khách du lịch quốc tế đến nhất và đứng thứ 11 về doanh thu du lịch quốc tế. Các điểm du lịch nổi tiếng ở Trung Quốc là: Vạn Lý Trường Thành, Tử Cấm Thành, Lăng mộ Tần Thủy Hoàng, bến Thượng Hải,...
Tài chính ngân hàng
Ảnh
Tài chính ngân hàng
Hoạt động của ngành tài chính ngân hàng ngày càng phát triển. Doanh thu từ hoạt động tài chính liên tục tăng qua các năm, đạt 1071 tỉ USD năm 2020. Nhiều ngân hàng nước ngoài đã thành lập công ty cổ phần hoặc 100% vốn nước ngoài để gia nhập thị trường vốn của Trung Quốc. Có nhiều trung tâm tài chính lớn như: Thượng Hải, Thiên Tân, Thâm Quyến.
Luyện tập
Bài 1
Ảnh
Bài tập trắc nghiệm
Ngành nào trong danh sách sau không thuộc ngành dịch vụ ở Trung Quốc?
Giao thông vận tải
Thương mại
Du lịch
Nông nghiệp
Bài 2
Ảnh
Bài tập trắc nghiệm
Trung Quốc có nhiều trung tâm tài chính lớn ở đâu?
Bắc Kinh, Thượng Hải, Thâm Quyến
Thượng Hải, Thiên Tân, Thâm Quyến
Bắc Kinh, Thiên Tân, Hồng Kông
Thượng Hải, Thâm Quyến, Hồng Kông
Bài 3
Ảnh
Bài tập trắc nghiệm
Năm 2020, tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của Trung Quốc chiếm bao nhiêu % toàn thế giới?
11.5%
12.1%
10.1%
11.1%
Vận dụng
Vận dụng
Ảnh
Vận dụng
Tìm kiếm thông tin, viết báo cáo ngắn về một ngành kinh tế của Trung Quốc.
Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất