Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 32. Kính lúp
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 08h:25' 21-07-2015
Dung lượng: 554.0 KB
Số lượt tải: 2
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 08h:25' 21-07-2015
Dung lượng: 554.0 KB
Số lượt tải: 2
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 32: KÍNH LÚP Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1:
Câu hỏi 1: Phát biểu nào sau đây là đúng?
. Mắt không có tật khi quan sát các vật ở vô cùng không phải điều tiết.
B. Mắt không có tật khi quan sát các vật ở vô cùng phải điều tiết tối đa.
C. Mắt cận thị khi không điều tiết sẽ nhìn rõ các vật ở vô cực.
D. Mắt viễn thị khi quan sát các vật ở vô cực không điều phải điều tiết.
Câu hỏi 2:
Câu hỏi 2: Mắt viễn nhìn rõ được vật đặt cách mắt gần nhất 40 (cm). Để nhìn rõ vật đặt cách mắt gần nhất 25 (cm) cần đeo kính (kính đeo sát mắt) có độ tụ là:
A. D = - 2,5 (đp).
B. D = 5,0 (đp).
C. D = - 5,0 (đp).
D. D = 1,5 (đp).
Tổng quát về các dụng cụ quang bổ trợ mắt
Tác dụng:
I. TỔNG QUÁT VỀ CÁC DỤNG CỤ QUANG BỔ TRỢ CHO MẮT 1. Tác dụng Các dụng cụ quang học đều có tác dụng bổ trợ tạo ảnh với góc trông lớn hơn góc trông vật nhiều lần. 2. Số bội giác Đại lượng đặc trưng cho tác dụng trên là số bội giác (latex(alpha) và latex(alpha_o)đều rất nhỏ) - Trong đó: latex(alpha): là góc trông ảnh qua dụng cụ quang học. latex(alpha_o): là góc trông vật có giá trị lớn nhất. C1:
I. TỔNG QUÁT VỀ CÁC DỤNG CỤ QUANG BỔ TRỢ CHO MẮT Số bội giác phụ thuộc những yếu tố nào? 2. Số bội giác Giải - Số bội giác phụ thuộc: Yếu tố thuộc về vật: độ lớn, vị trí Yếu tố thuộc về kính: tiêu cự Yếu tố thuộc về mắt: các điểm Cc , Cv và vị trí đặt mắt. Phân loại:
I. TỔNG QUÁT VỀ CÁC DỤNG CỤ QUANG BỔ TRỢ CHO MẮT 3. Phân loại - Các dụng cụ quang phân thành hai nhóm: Các dụng cụ quan sát vật nhỏ gồm kính lúp, kính hiển vi… Các dụng cụ quan sát vật ở xa gồm kính thiên văn, ống nhòm… Công dụng và cấu tạo của kính lúp
Công dụng:
II. CÔNG DỤNG VÀ CẤU TẠO CỦA KÍNH LÚP 1. Công dụng - Kính lúp là quang cụ bổ trợ cho mắt, có tác dụng làm tăng góc trông ảnh bằng cách tạo ra một ảnh ảo cùng chiều, lớn hơn vật. Cấu tạo:
II. CÔNG DỤNG VÀ CẤU TẠO CỦA KÍNH LÚP 2. Cấu tạo - Kính lúp là thấu kính hội tụ (hay một hệ ghép tương đương với một thấu kính hội tụ) có tiêu cự nhỏ (vài cm). Sự tạo ảnh bởi kính lúp
Sự tạo ảnh bởi kính lúp:
III. SỰ TẠO ẢNH BỞI KÍNH LÚP - Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, mắt nhìn ảnh ảo của vật đó qua kính - Vật phải đặt trong khoảng từ O đến F - Để mắt nhìn rõ ảnh thì ảnh phải nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt: A’B’ € (Cc, Cv) Cách ngắm chừng cực cận:
III. SỰ TẠO ẢNH BỞI KÍNH LÚP * Ngắm chừng: Là cách quan sát và điều chỉnh vị trí của vật hoặc kính để ảnh của vật hiện trong khoảng nhìn rõ của mắt. 1. Ngắm chừng ở cực cận Điều chỉnh để A’B’ hiện lên ở Cc Cách ngắm chừng cực viễn:
III. SỰ TẠO ẢNH BỞI KÍNH LÚP 2. Ngắm chừng ở cực viễn Điều chỉnh để A’B’ hiện lên ở Cv. => Khi cần quan sát trong một khoảng thời gian dài, ta nên thực hiện cách ngắm chừng ở cực viễn để mắt không bị mỏi Cách ngắm chừng ở vô cùng:
III. SỰ TẠO ẢNH BỞI KÍNH LÚP 3. Ngắm chừng ở vô cùng - Với người bình thường Cv nằm ở latex(oo): Ta nói ngắm chừng ở vô cùng Số bội giác của kính lúp
Định nghĩa:
IV. SỐ BỘI GIÁC CỦA KÍNH LÚP 1. Định nghĩa Độ bội giác của kính lúp là tỉ số giữa góc trông ảnh qua dụng cụ quang học (latex(alpha)) với góc trông trực tiếp vật bằng mắt (latex(alpha_0)) khi vật đặt ở điểm cực cực cận của mắt. - Khi vật đặt tại điểm Cc - Trong đó: AB: Độ cao vật. Đ = latex(OC_c): Khoảng thấy rõ ngắn nhất của mắt Độ bội giác của kính lúp:
IV. SỐ BỘI GIÁC CỦA KÍNH LÚP 2. Độ bội giác của kính lúp - latex(tanalpha_o) = latex((AB)/Đ) - latex(tanalpha) = latex((A`B`)/(|d`| l) Trong đó: l : Khoảng cách từ kính đến mắt |d’|: Khoảng cách từ kính đến ảnh Công thức tổng quát:
IV. SỐ BỘI GIÁC CỦA KÍNH LÚP 2. Độ bội giác của kính lúp a. Công thức tổng quát - latex(tanalpha_o) = latex((AB)/Đ) - latex(tanalpha) = latex((A`B`)/(|d`| l) G = latex((tanalpha)/(tanalpha_o)) = latex((A`B`)/(AB)x (Đ)/(|d`| l) Ngắm chừng ở vô cùng:
IV. SỐ BỘI GIÁC CỦA KÍNH LÚP 2. Độ bội giác của kính lúp b. Ngắm chừng ở vô cùng - latex(A-=F) latex(rarr) Các tia ló song song - latex(tanalpha) = latex((AB)/(O_kF)=(AB)/f Ngắm chừng ở cực cận:
IV. SỐ BỘI GIÁC CỦA KÍNH LÚP 2. Độ bội giác của kính lúp c. Ngắm chừng ở cực cận - latex(A`-=Cc) C2:
IV. SỐ BỘI GIÁC CỦA KÍNH LÚP 2. Độ bội giác của kính lúp Hãy thiết lập công thức của số bội giác khi ngắm chừng ở điểm cực cận? Giải latex(tanalpha) = latex((A`B`)/(OC_c)) latex(tanalpha_o) = latex((AB)/(OC_c)) latex(rArr) latex(G_c) = latex((tanalpha)/(tanalpha_o) = (A`B`)/(OC_c) x (OC_c)/(AB) = (A`B`)/(AB latex(rArr) latex(G_c) = k Củng cố
Bài tập 1:
Bài 1: Kính lúp dùng để quan sát các vật có kích thước
A. Nhỏ.
B. Rất nhỏ.
C. Lớn.
D. Rất lớn.
Bài tập 2:
Bài 2: Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 10 (cm) đến 40 (cm), quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ 10 (đp). Mắt đặt sát sau kính. Muốn nhìn rõ ảnh của vật qua kính ta phải đặt vật
A. Trước kính và cách kính từ 8 (cm) đến 10 (cm).
B. Trước kính và cách kính từ 5 (cm) đến 8 (cm).
C. Trước kính và cách kính từ 5 (cm) đến 10 (cm).
D. Trước kính và cách kính từ 10 (cm) đến 40 (cm).
Bài tập 3:
Bài 3: Một người có khoảng nhìn rõ từ 25 (cm) đến vô cực, quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ D = 20 (đp) trong trạng thái ngắm chừng ở vô cực. Độ bội giác của kính là:
A. 4 (lần).
B. 5 (lần).
C. 5,5 (lần).
D. 6 (lần).
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Về nhà đọc kỹ lại bài đã học. - Học phần ghi nhớ. - Làm bài tập 1 đến 6 sgk trang 208. - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 32: KÍNH LÚP Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1:
Câu hỏi 1: Phát biểu nào sau đây là đúng?
. Mắt không có tật khi quan sát các vật ở vô cùng không phải điều tiết.
B. Mắt không có tật khi quan sát các vật ở vô cùng phải điều tiết tối đa.
C. Mắt cận thị khi không điều tiết sẽ nhìn rõ các vật ở vô cực.
D. Mắt viễn thị khi quan sát các vật ở vô cực không điều phải điều tiết.
Câu hỏi 2:
Câu hỏi 2: Mắt viễn nhìn rõ được vật đặt cách mắt gần nhất 40 (cm). Để nhìn rõ vật đặt cách mắt gần nhất 25 (cm) cần đeo kính (kính đeo sát mắt) có độ tụ là:
A. D = - 2,5 (đp).
B. D = 5,0 (đp).
C. D = - 5,0 (đp).
D. D = 1,5 (đp).
Tổng quát về các dụng cụ quang bổ trợ mắt
Tác dụng:
I. TỔNG QUÁT VỀ CÁC DỤNG CỤ QUANG BỔ TRỢ CHO MẮT 1. Tác dụng Các dụng cụ quang học đều có tác dụng bổ trợ tạo ảnh với góc trông lớn hơn góc trông vật nhiều lần. 2. Số bội giác Đại lượng đặc trưng cho tác dụng trên là số bội giác (latex(alpha) và latex(alpha_o)đều rất nhỏ) - Trong đó: latex(alpha): là góc trông ảnh qua dụng cụ quang học. latex(alpha_o): là góc trông vật có giá trị lớn nhất. C1:
I. TỔNG QUÁT VỀ CÁC DỤNG CỤ QUANG BỔ TRỢ CHO MẮT Số bội giác phụ thuộc những yếu tố nào? 2. Số bội giác Giải - Số bội giác phụ thuộc: Yếu tố thuộc về vật: độ lớn, vị trí Yếu tố thuộc về kính: tiêu cự Yếu tố thuộc về mắt: các điểm Cc , Cv và vị trí đặt mắt. Phân loại:
I. TỔNG QUÁT VỀ CÁC DỤNG CỤ QUANG BỔ TRỢ CHO MẮT 3. Phân loại - Các dụng cụ quang phân thành hai nhóm: Các dụng cụ quan sát vật nhỏ gồm kính lúp, kính hiển vi… Các dụng cụ quan sát vật ở xa gồm kính thiên văn, ống nhòm… Công dụng và cấu tạo của kính lúp
Công dụng:
II. CÔNG DỤNG VÀ CẤU TẠO CỦA KÍNH LÚP 1. Công dụng - Kính lúp là quang cụ bổ trợ cho mắt, có tác dụng làm tăng góc trông ảnh bằng cách tạo ra một ảnh ảo cùng chiều, lớn hơn vật. Cấu tạo:
II. CÔNG DỤNG VÀ CẤU TẠO CỦA KÍNH LÚP 2. Cấu tạo - Kính lúp là thấu kính hội tụ (hay một hệ ghép tương đương với một thấu kính hội tụ) có tiêu cự nhỏ (vài cm). Sự tạo ảnh bởi kính lúp
Sự tạo ảnh bởi kính lúp:
III. SỰ TẠO ẢNH BỞI KÍNH LÚP - Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, mắt nhìn ảnh ảo của vật đó qua kính - Vật phải đặt trong khoảng từ O đến F - Để mắt nhìn rõ ảnh thì ảnh phải nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt: A’B’ € (Cc, Cv) Cách ngắm chừng cực cận:
III. SỰ TẠO ẢNH BỞI KÍNH LÚP * Ngắm chừng: Là cách quan sát và điều chỉnh vị trí của vật hoặc kính để ảnh của vật hiện trong khoảng nhìn rõ của mắt. 1. Ngắm chừng ở cực cận Điều chỉnh để A’B’ hiện lên ở Cc Cách ngắm chừng cực viễn:
III. SỰ TẠO ẢNH BỞI KÍNH LÚP 2. Ngắm chừng ở cực viễn Điều chỉnh để A’B’ hiện lên ở Cv. => Khi cần quan sát trong một khoảng thời gian dài, ta nên thực hiện cách ngắm chừng ở cực viễn để mắt không bị mỏi Cách ngắm chừng ở vô cùng:
III. SỰ TẠO ẢNH BỞI KÍNH LÚP 3. Ngắm chừng ở vô cùng - Với người bình thường Cv nằm ở latex(oo): Ta nói ngắm chừng ở vô cùng Số bội giác của kính lúp
Định nghĩa:
IV. SỐ BỘI GIÁC CỦA KÍNH LÚP 1. Định nghĩa Độ bội giác của kính lúp là tỉ số giữa góc trông ảnh qua dụng cụ quang học (latex(alpha)) với góc trông trực tiếp vật bằng mắt (latex(alpha_0)) khi vật đặt ở điểm cực cực cận của mắt. - Khi vật đặt tại điểm Cc - Trong đó: AB: Độ cao vật. Đ = latex(OC_c): Khoảng thấy rõ ngắn nhất của mắt Độ bội giác của kính lúp:
IV. SỐ BỘI GIÁC CỦA KÍNH LÚP 2. Độ bội giác của kính lúp - latex(tanalpha_o) = latex((AB)/Đ) - latex(tanalpha) = latex((A`B`)/(|d`| l) Trong đó: l : Khoảng cách từ kính đến mắt |d’|: Khoảng cách từ kính đến ảnh Công thức tổng quát:
IV. SỐ BỘI GIÁC CỦA KÍNH LÚP 2. Độ bội giác của kính lúp a. Công thức tổng quát - latex(tanalpha_o) = latex((AB)/Đ) - latex(tanalpha) = latex((A`B`)/(|d`| l) G = latex((tanalpha)/(tanalpha_o)) = latex((A`B`)/(AB)x (Đ)/(|d`| l) Ngắm chừng ở vô cùng:
IV. SỐ BỘI GIÁC CỦA KÍNH LÚP 2. Độ bội giác của kính lúp b. Ngắm chừng ở vô cùng - latex(A-=F) latex(rarr) Các tia ló song song - latex(tanalpha) = latex((AB)/(O_kF)=(AB)/f Ngắm chừng ở cực cận:
IV. SỐ BỘI GIÁC CỦA KÍNH LÚP 2. Độ bội giác của kính lúp c. Ngắm chừng ở cực cận - latex(A`-=Cc) C2:
IV. SỐ BỘI GIÁC CỦA KÍNH LÚP 2. Độ bội giác của kính lúp Hãy thiết lập công thức của số bội giác khi ngắm chừng ở điểm cực cận? Giải latex(tanalpha) = latex((A`B`)/(OC_c)) latex(tanalpha_o) = latex((AB)/(OC_c)) latex(rArr) latex(G_c) = latex((tanalpha)/(tanalpha_o) = (A`B`)/(OC_c) x (OC_c)/(AB) = (A`B`)/(AB latex(rArr) latex(G_c) = k Củng cố
Bài tập 1:
Bài 1: Kính lúp dùng để quan sát các vật có kích thước
A. Nhỏ.
B. Rất nhỏ.
C. Lớn.
D. Rất lớn.
Bài tập 2:
Bài 2: Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 10 (cm) đến 40 (cm), quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ 10 (đp). Mắt đặt sát sau kính. Muốn nhìn rõ ảnh của vật qua kính ta phải đặt vật
A. Trước kính và cách kính từ 8 (cm) đến 10 (cm).
B. Trước kính và cách kính từ 5 (cm) đến 8 (cm).
C. Trước kính và cách kính từ 5 (cm) đến 10 (cm).
D. Trước kính và cách kính từ 10 (cm) đến 40 (cm).
Bài tập 3:
Bài 3: Một người có khoảng nhìn rõ từ 25 (cm) đến vô cực, quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ D = 20 (đp) trong trạng thái ngắm chừng ở vô cực. Độ bội giác của kính là:
A. 4 (lần).
B. 5 (lần).
C. 5,5 (lần).
D. 6 (lần).
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Về nhà đọc kỹ lại bài đã học. - Học phần ghi nhớ. - Làm bài tập 1 đến 6 sgk trang 208. - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất