Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 33. Kính hiển vi

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn
    Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
    Ngày gửi: 08h:26' 21-07-2015
    Dung lượng: 1.9 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    Trang bìa
    Trang bìa:
    TIẾT 33: KÍNH HIỂN VI Kiểm tra bài cũ
    Câu hỏi 1:
    Câu hỏi 1: Một người có khoảng nhìn rõ từ 25 (cm) đến vô cực, quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ D = 20 (đp) trong trạng thái ngắm chừng ở cực cận. Độ bội giác của kính là:
    A. 4 (lần).
    B. 5 (lần).
    C. 5,5 (lần).
    D. 6 (lần).
    Câu hỏi 2:
    Câu hỏi 2: Một người có khoảng nhìn rõ từ 10 (cm) đến 50 (cm), quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ D = 8 (đp), mắt đặt tại tiêu điểm của kính. Độ bội giác của kính là:
    A. 0,8 (lần).
    B. 1,2 (lần).
    C. 1,5 (lần).
    D. 1,8 (lần).
    Công dụng và cấu tạo kính hiển vi
    Công dụng:
    I. CÔNG DỤNG VÀ CẤU TẠO CỦA KÍNH HIỂN VI 1. Công dụ̣ng - Là dụng cụ quang bổ trợ cho mắt để quan sát những vật rất nhỏ, bằng cách tạo ảnh có góc trông lớn. - Số bội giác của kính hiển vi lớn hơn nhiều so với số bội giác của kính lúp. Hình ảnh ví dụ qua kính hiển vi:
    I. CÔNG DỤNG VÀ CẤU TẠO CỦA KÍNH HIỂN VI * Một số hình ảnh qua kính hiển vi Cấu tạo:
    I. CÔNG DỤNG VÀ CẤU TẠO CỦA KÍNH HIỂN VI 2. Cấu tạo δ - Vật kính latex(L_1) là một thấu kính hội tụ có tiêu cự rất nhỏ. - Thị kính latex(L_2) là một kính lúp. - latex(O_1O_2) = 1 không đổi. - latex(F_1’F_2) =latex(delta) gọi là độ dài quang học của kính. Sự tạo ảnh bởi kính hiển vi
    Sự tạo ảnh:
    II. SỰ TẠO ẢNH BỞI KÍNH HIỂN VI 1. Sự tạo ảnh bởi kính hiển vi - Vật kính latex(L_1) có tác dụng tao ảnh thật, lớn hơn vật và ở trong khoảng latex(O_2F_2) từ quang tâm đến tiêu diện vật của thị kính. - Thị kính latex(L_2) có tác dụng tạo ảnh ảo sau cùng, lớn hơn vật nhiều lần lần và ngược chiều so với vật. Cách tiến hành quan sát:
    II. SỰ TẠO ẢNH BỞI KÍNH HIỂN VI 2. Cách tiến hành quan sát - Bước 1: Vật phải là vật phẳng kẹp giữa hai tấm thủy tinh mỏng trong suốt, gọi là tiêu bản. - Bước 2: Vật được đặt cố định trên giá. Ta dời toàn bộ ống kính từ vị trí sát vật ra xa dần bằng ốc vi cấp. Số bội giác của kính hiển vi
    Số bội giác của kính hiển vi:
    III. SỐ BỘI GIÁC CỦA KÍNH HIỂN VI * Xét trường hợp ngắm chừng ở vô cực - Trong đó: latex(|k_1|) là số phóng đại ảnh bởi vật kính latex(G_2) là số bội giác của thị kính ngắm chừng ở vô cực C2:
    III. SỐ BỘI GIÁC CỦA KÍNH HIỂN VI Hãy thiết lập hệ thức latex(G_(oo) = (delta.Đ)/(f_1.f_2) Giải latex(tanalpha_o) = latex((AB)/Đ latex(tanalpha) = latex((A`_1B`_1)/(f_2) latex(G_(oo)) = latex((tanalpha)/(tanalpha_o) latex(G_(oo)) = latex((A`_1.B`_1)/(AB).(Đ)/(f_2)) (1) latex(rarr) latex(G_(oo)) = latex(|K_1|.G_2) latex((A`_1.B`_1)/(AB) = (A`_1.B`_1)/(O_1l) = (delta)/(f_1)) (2) latex(rArr) Từ (1) và (2) ta có latex(G_(oo) = (delta.Đ)/(f_1.f_2)) Củng cố
    Bài tập 1:
    Bài 1: Phát biểu nào sau đây về vật kính và thị kính của kính hiển vi là đúng?
    A. Vật kính là thấu kính phân kì có tiêu cự rất ngắn, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.
    B. Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự rất ngắn, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.
    C. Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự dài, thị kính là thấu kính phân kì có tiêu cự rất ngắn.
    D. Vật kính là thấu kính phân kì có tiêu cự dài, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.
    Bài tập 2:
    Bài 2: Độ bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực
    A. Tỉ lệ thuận với tiêu cự của vật kính và thị kính.
    B. Tỉ lệ thuận với tiêu cự của vật kính và tỉ lệ nghịch với tiêu cự của thị kính.
    C. Tỉ lệ nghịch với tiêu cự của vật kính và tỉ lệ thuận với tiêu cự của thị kính.
    D. Tỉ lệ nghịch với tiêu cự của vật kính và tiêu cự của thị kính.
    Bài tập 3:
    Bài 3: Thị kính của kính hiển vi tạo ảnh có các tính chất nào?
    A. Ảnh thật, ngược chiều với vật
    B. Ảnh ảo, ngược chiều với vật
    C. Ảnh thật, cùng chiều và lớn hơn vật
    D. Ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật
    Bài tập 4:
    Bài 4: Vật kính của kính hiển vi tạo ảnh có các tính chất nào?
    A. Ảnh thật, cùng chiều với vật
    B. Ảnh ảo, ngược chiều với vật
    C. Ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật
    D. Ảnh ảo, ngược chiều và lớn hơn vật
    Dặn dò và kết thúc
    Dặn dò:
    DẶN DÒ - Về nhà đọc kỹ lại bài đã học. - Học phần ghi nhớ. - Làm bài tập 1 đến 9 sgk trang 212. - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓