Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 3. Kịch bản tuồng, chèo. Đọc: Mắc mưu Thị Hến

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 15h:26' 28-04-2023
    Dung lượng: 7.8 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 3: MẮC MƯU THỊ HẾN
    www.9slide.vn
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    BÀI 3: MẮC MƯU THỊ HẾN
    (Trích tuồng. Nghêu, Sò, Ốc, Hến)
    I. TÌM HIỂU CHUNG
    Tìm hiểu chung
    I. TÌM HIỂU CHUNG
    Ảnh
    Ảnh
    1. Tuồng
    1. Tuồng
    - Là một loại hình kịch hát cổ truyền của dân tộc, phát triển mạnh dưới triều Nguyễn. - Phân loại: tuồng cung đình (còn gọi là tuồng thầy, tuồng pho) và tuồng hài (còn gọi là tuồng đồ). - Nghệ thuật tuồng mang tính tổng hợp, phối hợp cả văn học, ca nhạc và vũ đạo...
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    * Một số hình ảnh về thể loại tuồng
    2. Tuồng Nghêu, Sò, Ốc, Hến
    2. Tuồng Nghêu, Sò, Ốc, Hến
    Thể loại: Tuồng hài -> Là tác phẩm tiêu biểu trong di sản tuồng truyền thống và là vở tuồng hài thuộc loại xuất sắc nhất.
    Ảnh
    b. Tóm tắt: SGK/Tr65 c. Nội dung chính: Tác phẩm châm biếm sâu sắc nhiều thói tật trong xã hội và lật tẩy bộ mặt xấu xa của một số kẻ thuộc bộ máy cai trị ở địa phương trong xã hội xưa.
    2. Trích đoạn Mắc mưu Thị Hến
    2. Trích đoạn Mắc mưu Thị Hến
    Vị trí: lớp 19, phần cuối của vở tuồng. Nhân vật chính: Thị Hến, Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa. Sự kiện chính: Sau khi giúp đỡ Thị Hến thoát tội tàng trữ của gian ở công đường, cả thầy đề và quan huyện đều cùng muốn hẹn hò với Thị. Lũ háo sắc ấy (còn có thêm Nghêu - một thầy tu phá giới, sa đoạ) đã rơi vào bẫy của Thị Hến khi cùng giáp mặt nhau tại nhà chị ta. Cả 3 phải một phen bẽ mặt.
    Bố cục: 2 phần
    Phần 1: Thị Hến mời Nghêu, Đề Hầu và Huyện Trìa đến nhà (Từ đầu đến Bớt bớt xin đừng nói bợm).
    Phần 2: Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa bẽ mặt ra về (Còn lại)
    Ảnh
    Bố cục
    Bố cục: 2 phần
    Phần 1: Thị Hến mời Nghêu, Đề Hầu và Huyện Trìa đến nhà (Từ đầu đến Bớt bớt xin đừng nói bợm).
    Phần 2: Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa bẽ mặt ra về (Còn lại)
    II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
    Đọc hiểu văn bản
    II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
    Ảnh
    Ảnh
    1. Bối cảnh đoạn trích
    1. Bối cảnh đoạn trích
    - Thời gian: Ban đêm - Không gian: Nhà của Thị Hến - một người đàn bà goá chồng - Nhân vật: Thị Hến – Nghêu – Đề Hầu – Huyện Trìa
    Ảnh
    → Không gian hẹp, báo hiệu một cuộc hội ngộ bất ngờ, kịch tính.
    2. Tình huống gây cười
    THẢO LUẬN NHÓM
    - Thời gian: 5 phút - Nhiệm vụ: dựa vào Phiếu học tập đã chuẩn bị ở nhà, trình bày đặc điểm về thể thơ của bài thơ.
    - Đại diện trình bày.
    2. Tình huống gây cười
    Phiếu học tập
    2. Tình huống gây cười
    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
    Ảnh
    a. Diễn biến cuộc gặp gỡ
    *Ngêu đến nhà Thị Hến
    - Khi vừa đến: + Hành động: đi hầu bổ ngửa, rờ chẳng ra đường + Tiếng gọi: Mở cửa cho tôi vào với => Vội vã đến trong cảnh tối tăm. - Khi vào trong nhà: + Khẳng định đã lo liệu chu toàn để lén lút sang nhà Thị Hến: Vốn đà trước liệu, lựa phải sau lo. + Khuyên nhủ, dụ dỗ thị Hến: ở như vậy ủa tài bà góa. => Bộc lộ bản chất của kẻ đi tu muốn phá giới. - Khi nghe tiếng thầy Đề tới: + Cuống quýt vội vàng nhờ Thị Hến chỉ cho chỗ trốn vì ra cửa thầy Đề đứng đó. + Chui xuống gầm phản.
    a. Diễn biến cuộc gặp gỡ
    Đề Hầu đến nhà Thị Hến
    * Đề Hầu đến nhà Thị Hến
    Khi vừa đến + Nhắc lại ơn cứu giúp Thị Hến trách móc Thị Hến: Sao đã cùng ông Huyện kết duyên/Mà vội phụ thầy Đề tình ngãi (hử)? + Khẳng định ham muốn với Thị Hến: Đó không thương đây cũng quyết liều. + Nhắc nhở Thị Hến cần giữ lời hứa: Duyên đã khẳn nường tua giữ dạ. Khi nghe Thị Hến hỏi cách xử lí người đi tu phá giới Đề Hầu khẳng định cương quyết: trảm quyết. => Đề Hầu đang ra oai ở nhà Thị Hến. Khi nghe tiếng Huyện Trìa gõ cửa + Sợ hãi rụng rời: Văn ngôn sắc biến, sắc biến!, hồn kinh, hồn kinh! + Lo lắng: Chắc hẳn thầy Đề mang khổ! + Vội vàng đi tìm chỗ trốn
    Huyện Trìa đến nhà Thị Hến
    Ảnh
    Hình vẽ
    * Huyện Trìa đến nhà Thị Hến
    Hình vẽ
    Nghệ thuật
    Nghệ thuật:
    Ngôn ngữ đậm sắc thái trào phúng, đặc biệt là những câu văn chữ Hán tạo sắc thái mỉa mai, hài hước, sâu cay
    Những tiếng đưa đẩy đặc trưng trong tuồng giúp người đọc hình dung rõ hơn giọng điệu, cử chỉ, nét mặt, của nhân vật trên sân khấu qua đó ta hiểu được suy nghĩ, động cơ của nhân vật.
    Hình vẽ
    b. Kết quả cuộc gặp
    Ảnh
    b. Kết quả cuộc gặp
    Ảnh
    Ảnh
    Huyện Trìa
    + trách mắng thầy Lại làm nên quá tệ, trách thầy tu quái gở, làm việc lăng nhăng! + giục thầy tu lui về cho khỏi + ra lệnh cho Đề Hầu cõng mỗ về nhà + tự dằn lòng thôi chớ ngứa nghề, gỡ dạ đừng tham của lạ. => Dáng điệu mắc cỡ, sợ hãi, cuống quýt, hớt hải khi mắc mưu thị hến. => Tác giả dân gian phê phán những kẻ có thói hám gái, ham của lạ và không giữ gìn khuôn phép.
    Kết quả cuộc gặp
    Ảnh
    b. Kết quả cuộc gặp
    Ảnh
    Hình vẽ
    Cảm giác: Tâm khoái dã! Kế hoan nhiên! => Vui sướng, hả hê tột cùng. Thị Hến vừa làm cho những kẻ nhòm ngó, ve vãn, gây khó dễ với mình bị một phen bẽ mặt, hết “làm bậy”, vừa giữ được tiết hạnh của mình. => Tác giả dân gian ca ngợi Thị Hến khôn khéo, sắc sảo, thông minh.
    3. Ý nghĩa
    Ảnh
    Hình vẽ
    3. Ý nghĩa
    - Ca ngợi Thị Hến người phụ nữ khôn khéo, thông minh, sắc sảo, tiết hạnh.
    - Phê phán những kẻ có thói trăng hoa, ham của lạ và không giữ gìn khuôn phép.
    III. TỔNG KẾT
    1. Nội dung
    1. Nội dung
    III. Tổng kết
    Hãy nhận xét chung về nghệ thuật, nội dung của đoạn trích trên?
    - Lên án và tạo ra tiếng cười sâu sắc, chua cay trong tác phẩm. - Thể hiện sự phê phán, lên án và cười chê với những thói dung tục, xấu xa, đam mê tửu sắc của con người. - Đưa ra bài học còn có ý nghĩa tới ngày nay, cảnh tỉnh con người không nên tham lam, mê muội, sa đọa vào những thói hư tật xấu.
    2. Nghệ thuật
    Ảnh
    - Ngôn từ dân gian mộc mạc, dễ hiểu. - Nghệ thuật kể chuyện xen lẫn chất trào phúng, hóm hỉnh.
    2. Nghệ thuật
    LUYỆN TẬP
    Bài tập
    Bài kiểm tra tổng hợp
    Đoạn trích “Mắc mưu Thị Hến” thuộc thể loại nào? . - A. Tuồng - true - B. Chèo - false - C. Kịch - false - D. Hát, múa - false - false - false
    Đoạn trích “Mắc mưu Thị Hến” thuộc kiểu tuồng nào? - A. Tuồng cung đình. - false - B. Tuồng hài. - true - C. Tất cả đều đúng. - false - D. Tất cả đều sai. - false - false - false
    Các câu văn chữ Hán được sử dụng trong đoạn trích đem lại tác dụng gì? - A. Thể hiện ý vị hài hước - true - B. Thể hiện sự trang trọng, cổ điển - false - C. Thể hiện sự uyên bác, sâu sắc của các nhân vật - false - D. Thể hiện sự khoe khoang, cố ý làm sang của các nhân vật - false - false - false
    Vận dụng
    Vận dụng
    VẬN DỤNG
    Hình vẽ
    - Hãy cùng với nhóm của mình thực hiện một trong các yêu cầu sau: - Đóng vai các nhân vật diễn lại vở kịch - Vẽ bức tranh thể hiện nội dung của bài
    Dặn dò
    Dặn dò
    Ảnh
    - Vẽ sơ đồ tư duy khái quá kiến thức bài học
    - Chuẩn bị nội dung bài sau
    - Hoàn thành nội dung phần vận dụng.
    DẶN DÒ
    Kết thúc bài học
    Chào tạm biệt
    Ảnh
    Kết thúc bài học
    Chào tạm biệt
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓