Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 12. Kĩ thuật cấp cứu và chuyển thương
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:59' 04-05-2023
Dung lượng: 1.5 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:59' 04-05-2023
Dung lượng: 1.5 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
CHỦ ĐỀ 3: BÀI 2. KĨ THUẬT CẤP CỨU VÀ CHUYỂN THƯƠNG
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH 10
CHỦ ĐỀ 3: BÀI 2. KĨ THUẬT CẤP CỨU VÀ CHUYỂN THƯƠNG
Ảnh
Khởi động
Khởi động
Hình vẽ
Ảnh
Hôm nay là ngày Chủ nhận, Minh và một số bạn đến trường để hoàn thành tờ báo tường của lớp chào mừng Ngày hội Quốc phòng toàn dân (22-12). Cả ngày say sưa với công việc quên cả ăn nên Minh bị mệt, mắt tối sầm, khuỵu xuống rồi ngất đi.
- Khởi động
Theo em, cần phải sơ cứu cho bạn Minh như thế nào?
I. Sơ cứu một số tai nạn thông thường
1. Một số tai nạn thông thường (I. Sơ cứu một số tai nạn thông thường)
Ảnh
1. Một số tai nạn thông thường
Em hãy nêu tên và cách sơ cứu một số tai nạn thông thường ở hình 2.1.
Ảnh
- Kết luận
- Kết luận
Ảnh
Hình vẽ
Trong cuộc sống có thể xảy ra nhiêu tai nạn, trong đó có một số tai nạn thông thường như: đuối nước, bong gân, say nóng, say nắng, rắn độc cắn,...
2. Cách sơ cứu
2. Cách sơ cứu
Ảnh
+ tiếp (2. Cách sơ cứu)
Ảnh
Bảng 2.1. Cách sơ cứu một số tai nạn thông thường
- Luyện tập
Ảnh
Hình vẽ
An rủ Toàn tắm ở hồ cạnh nhà hai bạn. Toàn nói:" Vừa đá bóng xong xuống nước dễ bị chuột rút lắm". An không nghe, cứ tắm. Toàn ngồi chờ, một lúc lâu không thấy An vội nhảy xuống hồ, lắn mấy hơi thì túm được tóc An lôi vào bờ. Toàn vác An dốc ngược trên vai chạy mấy vòng rồi đặt An nằm nghiêng, dùng tay móc đờm dãi, sau đ hà hơi, thổi ngạt và ép tim ngoài lồng ngực. May sao, An đã thở được. Toàn mừng quá gọi bố mẹ An đến. Em hãy nhận xét, góp ý về những việc làm của An và Toàn trong câu chuyện trên.
II. Cầm máu tạm thời
1. Mục đích
Ảnh
II. Cầm máu tạm thời
Hình vẽ
Phương không may bị ngã, vết thương ở lòng bàn tay rớm máu. Bạn Hoa nêu ý kiến lấy khăn tay băng vết thương và buộc thật chặt cánh tay bằng dây cao su. Em có đồng ý với bạn Hoa không? Vì sao?
Ảnh
1. Mục đích
- Kết luận
- Kết luận
Ảnh
Hình vẽ
Cầm máu tạm thời để nhanh chóng làm ngừng chảy máu bằng những biện pháp đơn giản, góp phần cứu sống nạn nhân và tránh các tai biến nguy hiểm.
2. Kĩ thuật một số cách cầm máu tạm thời thông thường
2. Kĩ thuật một số cách cầm máu tạm thời thông thường
a. Gấp chi tối đa
Ảnh
Hình vẽ
Trường hợp áp dụng: Thường sử dụng khi bị chảy máu ở chi, vết thương không bị gãy xương. Khi gấp chi tối đa, các động mạch bị gấp và bị đè ép bởi các khối cơ bao quanh làm máu ngừng chảy. Ví dụ: Gấp chi tối đa khi máu chảy ở cẳng tay.
- Thực hành
Ảnh
Ảnh
- Thực hành
Chuẩn bị: Cuộn bằng làm con chèn, dây mềm hoặc băng vải. Bước 1: Đặt con chèn vào nếp gấp giữa cẳng tay và cánh tay. Bước 2: Kéo mạnh cẳng tay ép vào cánh tay. Bước 3: Buộc chặt cẳng tay vào cánh tay bằng dây mềm hoặc bằng vải.
Quan sát hình 2.2 và thực hiện theo hướng dẫn sau:
b. Garo
b. Garo
Ảnh
Hình vẽ
Trường hợp áp dụng: Thường sử dụng khi bị chảy máu nhiều, phụt thành tia. Ví dụ: Garo ở cánh tay.
- Thực hành
Ảnh
- Thực hành
Chuẩn bị: Gạc y tế, dây vải xoắn hoặc dây cao su. Bước 1: Ấn động mạch để tạm thời cầm máu. Bước 2: Lót gạc ở chỗ định đặt garo; đặt garo sát phía trên vết thương 3 - 5 cm, cuốn nhiều vòng tương đối chặt, phối hợp bỏ tay ấn động mạch. Bước 3: Buộc cố định garo.
Quan sát hình 2.3 và thực hiện theo hướng dẫn sau:
Ảnh
- Luyện tập (- Luyện tập)
Ảnh
Hình vẽ
Em hãy quan sát, nhận xét, góp ý và giúp bạn thực hiện gấp chi tối đa khi máu chảy ở cẳng tay và garo khi máu chảy nhiều ở cánh tay.
III. Băng vết thương
1. Mục đích
Ảnh
III. Băng vết thương
Hình vẽ
Theo em, băng vết thương để làm gì?
Ảnh
1. Mục đích
- Kết luận
- Kết luận
Ảnh
Hình vẽ
Băng vết thương nhằm cầm máu, giảm đau đồng thồi che kín, ngăn cản và hạn chế vi khuẩn, vi trùng xâm nhập vết thương, góp phần làm vết thương mau lành.
2. Kĩ thuật một số kiểu băng bằng băng cuộn
2. Kĩ thuật một số kiểu băng bằng băng cuộn
Ảnh
Hình vẽ
Trường hợp áp dụng: Thường băng ở các vùng khớp, những bộ phận đều nhau và dài trên cơ thể. Ví dụ: Băng mu bàn tay
a. Băng số 8
- Thực hành
Ảnh
Ảnh
- Thực hành
Chuẩn bị: 1 cuộn băng, gạc, kéo,... Bước 1. Đặt gạc lên vết thương; cố định vòng băng đầu tiên tại cổ tay . Bước 2: Hướng đường băng qua mu bàn tay và cuốn 1 vòng quanh 4 ngón tay và phủ dần sang 2 bên bàn tay đến khi kín. Bước 3: Cố định vòng băng cuối cùng tại cổ tay bằng ghim cài băng
Quan sát hình 2.4 và thực hiện theo hướng dẫn sau:
b. Băng vòng xoắn
Ảnh
Hình vẽ
Trường hợp áp dụng: Thường băng ở các bộ phận đều nhau như cánh tay, ngón tay,... Ví dụ: Băng cánh tay
b. Băng vòng xoắn
- Thực hành
Ảnh
- Thực hành
Chuẩn bị: 1 cuộn băng, gạc, kéo,... Bước 1. Đặt gạc lên vết thương; cố định vòng băng đầu tiên tại cánh tay. Bước 2: Tay trái quay đầu cuộn băng, tay phải giữ cuộn băng ngửa lên, đưa đường băng cuốn theo hình vòng xoắn lần lượt từ dưới lên trên, vòng băng say đè lên 2/3 vòng băng trước đến khi vết thương được phủ kín. Bước 3: Cố định vòng băng cuối cùng tại cánh tay bằng ghim cài băng.
Quan sát hình 2.5 và thực hiện theo hướng dẫn sau:
Ảnh
c. Băng dấu nhân
Ảnh
Hình vẽ
Trường hợp áp dụng: Thường băng các bộ phận đều nhau như cánh tay, ngón tay, thân mình,... Ví dụ: Băng cẳng tay.
c. Băng dấu nhân
- Thực hành
Ảnh
- Thực hành
Chuẩn bị: 1 cuộn băng, gạc, kéo,... Bước 1. Đặt gạc lên vết thương; cố định vòng băng đầu tiên tại cổ tay. Bước 2: Ngón cái của bàn tay trái đè lên chỗ định gấp lại, nới dài cuộn băng khoảng 15 cm, tay phải lật băng kéo xuống dưới, gấp lại, quấn băng.
Quan sát hình 2.6 và thực hiện theo hướng dẫn sau:
Ảnh
Bước 3: Cố định vòng băng cuối tại cửa bằng cẳng tay bằng ghim cài băng.
d. Băng hồi quy
Ảnh
Hình vẽ
Trường hợp áp dụng: Thường băng đầu, đầu ngón tay,... Ví dụ: Băng đầu (kiểu quai mũ).
d. Băng hồi quy
- Thực hành
Ảnh
- Thực hành
Chuẩn bị: 1 cuộn băng, gạc, kéo,... Bước 1. Buộc tạm 1 đầu cuộn băng vào vai trái, sau đó đưa cuộn băng vắt qua đầu và làm một vòng xoắn ở mang tai. Bước 2: Cố định vòng băng và đầu băng được xoắn đều ở 2 bên mang tai (hồi quy). Bước 3. buộc đầu cuối của băng với đầu băng chờ ở vai trái tạo thành quai mũ.
Quan sát hình 2.7 và thực hiện theo hướng dẫn sau:
Ảnh
- Luyện tập (- Luyện tập)
Ảnh
Hình vẽ
Em hãy quan sát, nhận xét, góp ý và giúp bạn băng bàn tay, cánh tay, cẳng tay và băng đầu.
IV. Cố định tạm thời xương gãy
1. Mục đích
Ảnh
IV. Cố định tạm thời xương gãy
Hình vẽ
Theo em, việc cố định tạm thời xương gãy có tác dụng như thế nào?
Ảnh
1. Mục đích
- Kết luận
- Kết luận
Ảnh
Hình vẽ
Cố định tạm thời xương gãy làm giảm đau, ngăn ngừa các tổn thương thứ phát phần mềm, mạch máu, thần kinh, dây chằng,... tạo điều kiện điều trị tiếp theo tốt hơn, góp phần giảm tỉ lệ tử vong và tàn phế cho nạn nhân.
2. Kĩ thuật một số cách cố định tạm thời xương gãy thông thường
2. Kĩ thuật cố định tạm thời xương gãy thông thường
a. Xương gãy cẳng tay
Chuẩn bị: Hai nẹp tre hoặc gỗ, bông,... Bước 1: Đặt nẹp 1 ở mặt trước của cẳng tay bị gãy, từ nếp gấp khuỷu tay đến khớp bàn tay, đặt nẹp 2 ở mặt sau cẳng tay, từ quá khuỷu đến khớp bàn tay; đặt bông tại 4 đầu nẹp và chỗ xương tiếp xúc với nẹp. Bước 2: Băng cố định nẹp với cẳng tay theo kiểu băng số 8. Bước 3: Treo tay ở trước ngực bằng khăn tam giác.
Ảnh
- Thực hành (- Thực hành)
Ảnh
Từ hình ảnh và lí thuyết vừa học, hãy thực hành cố định tạm thời xương cẳng tay gãy.
Ảnh
b. Xương đùi gãy (b. Xương đùi gãy)
Chuẩn bị: Ba nẹp tre hoặc gỗ, bông, băng cuộn,... Bước 1: Đặt nẹp 2 ở mặt sau đùi đến quá gót chân khoảng 1 cm, đặt nẹp 3 ở mặt ngoài đùi đến quá gan bàn chân khoảng 1 cm; đặt nẹp 1 ở mặt trong đùi đến quá gan bàn chân khoảng 1 cm; đặt bông tại các đầu nẹp. Bước 2. Buộc dây tại các vị trí trên cổ chân, ngang ngực, ngang hông, dưới khớp gối; băng số 8 ở bàn chân. Bước 3 Buộc hai chân vào nhau tại các vị trí gỗi và cổ chân để cố định.
Ảnh
- Thực hành (- Thực hành)
Ảnh
Từ hình ảnh và lí thuyết vừa học, hãy thực hành cố định tạm thời xương đùi gãy.
Ảnh
- Luyện tập (- Luyện tập)
Ảnh
Hình vẽ
Em hãy quan sát, nhận xét, góp ý và giúp bạn thực hiện cố định tạm thời xương cẳng tay gãy và xương đùi gãy.
V. Hô hấp nhân tạo
1. Mục đích
Ảnh
V. Hô hấp nhân tạo
Hình vẽ
Theo em, hô hấp nhân tạo có tác dụng gì? Thường được thực thiện theo những cách nào?
Ảnh
1. Mục đích
- Kết luận
- Kết luận
Ảnh
Hình vẽ
Hô hấp nhân tạo là làm cho không khí ở ngoài vào phổi và không khí ở phổi ra ngoài để thay thế cho hô hấp tự nhiên khi nạn nhân ngạt thở.
2. Kĩ thuật một số cách hô hấp nhân tạo thông thường
Ảnh
2. Kĩ thuật một số cách hô hấp nhân tạo thông thường
a. Hà hơi, thổi ngạt
Bước 1: Người cấp cứu quỳ bên cạnh nạn nhân, lau sạch đờm dãi trong miệng nạn nhân, khơi thông đường thở. Bước 2: Dùng một tay bóp kín hai bên mũi nạn nhân, một tay kéo hàm xuống dưới để miệng mở ra. Bước 3: Hít một hơi thật dài, áp miênhj vào miệng nạn nhân rồi thổi, làm liên tục 10 - 15 lần/phút.
- Thực hành
Ảnh
Từ hình ảnh và lí thuyết vừa học, hãy thực hành động tác hà hơi, thổi ngạt.
Ảnh
b. Ép tim ngoài lồng ngực
b. Ép tim ngoài lồng ngực
Bước 1: Người cấp cứu quỳ bên cạnh nạn nhân, lau sạch đờm dãi trong miệng nạn nhân, khơi thông đường thở. Bước : Hai bàn tay đan đè lên nhau và đặt lên trên mũi xương ức của nạn nhân. Bước 3: Dùng sức nặng của thân trên ấn mạnh, nhanh thẳng lổng ngực xuống khoảng 3,5 - 5 cm, làm liên tục 50 - 60 lần/phút.
Ảnh
- Thực hành (- Thực hành)
Ảnh
Từ hình ảnh và lí thuyết vừa học, hãy thực hành động tác ép tim ngoài lồng ngực.
Ảnh
- Luyện tập (- Luyện tập)
Ảnh
Hình vẽ
Em hãy quan sát, nhận xét, góp ý và giúp bạn thực hiện hà hơi, thổi ngạt, ép tim ngoài lồng ngực.
VI. Chuyển thương
1. Mục đích
Ảnh
VI. Chuyển thương
Hình vẽ
Theo em, vì sao cần vận chuyển nạn nhân đến cơ sở y tế bảo đảm an toàn và sớm nhất?
Ảnh
1. Mục đích
- Kết luận
- Kết luận
Ảnh
Hình vẽ
Chuyển thương là vận chuyển nạn nhân đến cơ sở y tế đúng kĩ thuật, an toàn và sớm nhất nhằm hạn chế thấp nhất biến chứng có thể xảy ra.
2. Một số cách chuyển thương thông thường
2. Một số cách chuyển thương thông thường
Bế, cõng, vác: Áp dụng cho trường hợp vết thương nhẹ, không tổ thương cột sống, di chuyển quãng đường ngắn. Chuyển thương bằng cáng: Áp dụng cho trường hợp vết thương nặng, di chuyển quãng đường dài.
Ảnh
3. Kĩ thuật một số cách chuyển thương thông thườnng
3. Kĩ thuật một số cách chuyển thương thông thường
a. Bế
Bước 1: Người cấp cứu tiếp cận nạn nhân ở tư thế quỳ một chân cao, một chân thấp; đỡ nạn nhân ngồi dậy, cho nạn nhân dựa lưng vào đùi của chân quỳ cao, một tay đặt ở sau gáy đỡ cổ nạn nhân, một tay luồn qua khoeo chân nạn nhân.
Ảnh
Bước 2: Gấp đù nhận nhân sát vào bụng, kết hợp nâng nạn nhân lần lượt lên đùi của chân quỳ thấp và chân quỳ cao, dồn sức bế nạn nhân và đứng dậy.
- Thực hành (- Thực hành)
Ảnh
Từ hình ảnh và lí thuyết vừa học, hãy thực hiện chuyển thương thông thường bằng cách bế.
Ảnh
b. Cõng
b. Cõng
Bước 1: Người cấp cứu luồn hai tay qua nách xuống dưới vai nạn nhân, nâng nạn nhân ngồi dậy, kết hợp thu chân trước về phía sau đỡ nạn nhân đứng dậy và ngả người cho nạn nhân dựa vào. Nắm một tay nạn nhân đồng thời xoay người, hạ thấp trọng tâm cho thân nạn nhân dựa vào lưng.
Ảnh
Bước 2: Luồn hai tay dưới khoeo chân nạn nhân, dồn sức cõng nạn nhân và đứng dậy để di chuyển.
- Thực hành (- Thực hành)
Ảnh
Từ hình ảnh và lí thuyết vừa học, hãy thực hiện chuyển thương thông thường bằng cách cõng.
Ảnh
c. Vác
c. Vác
Ảnh
Bước 1: Người cấp cứu luồn hai tay qua nách xuống dưới vai nạn nhân, nâng nạn nhân ngồi dậy, kết hợp thu chân trước về phía sau đỡ nạn nhân đứng dậy và ngả người cho nạn nhân dựa vào. Tay trên nắm một tay của nạn nhân đồng thời xoay người, hạ thấp trọng tâm, tay dưới luồn qua háng, ghé vai và cho nạn nhân dựa lên hai vai.
Bước 2: Dồn sức vác nạn nhân và đứng dậy để di chuyển.
- Thực hành (- Thực hành)
Ảnh
Từ hình ảnh và lí thuyết vừa học, hãy thực hiện chuyển thương thông thường bằng cách vác.
Ảnh
d. Chuyển thương bằng cáng
d. Chuyển thương bằng cáng
Bước 1: Đặt nạn nhân lên cáng, đầu hướng về phía người đi trước và cao hơn chân. Bước 2: Người trước bước chân phải thì người sau bước chân trái, cứ như vậy giữ thăng bằng suốt quá trình đi. Khi nghỉ giải lao dùng hai gậy chống cáng và giữ cho chắc.
Ảnh
- Thực hành (- Thực hành)
Ảnh
Từ hình ảnh và lí thuyết vừa học, hãy thực hiện chuyển thương bằng cáng.
Ảnh
- Luyện tập (- Luyện tập)
Ảnh
Hình vẽ
Em hãy quan sát, nhận xét, góp ý và giúp bạn thực hiện bế, cõng, vác nạn nhân và chuyển nạn nhân bằng cáng.
- Vận dụng (- Vận dụng)
Hình vẽ
1.Trình bày trước lớp bảng quy tắc đơn giản sơ cứu một số tai nạn thông thường áp dụng cho các thành viên gia đình em. 2. Em hãy xây dựng và trình bày trước lớp sơ đồ hướng dẫn một số cách sơ cứu tai nạn thông thường áp dụng cho học sinh ở trường em đang học.
Ảnh
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
DẶN DÒ
Ôn lại lí thuyết vừa học. Làm bài tập về nhà trong SBT.
Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH 10
CHỦ ĐỀ 3: BÀI 2. KĨ THUẬT CẤP CỨU VÀ CHUYỂN THƯƠNG
Ảnh
Khởi động
Khởi động
Hình vẽ
Ảnh
Hôm nay là ngày Chủ nhận, Minh và một số bạn đến trường để hoàn thành tờ báo tường của lớp chào mừng Ngày hội Quốc phòng toàn dân (22-12). Cả ngày say sưa với công việc quên cả ăn nên Minh bị mệt, mắt tối sầm, khuỵu xuống rồi ngất đi.
- Khởi động
Theo em, cần phải sơ cứu cho bạn Minh như thế nào?
I. Sơ cứu một số tai nạn thông thường
1. Một số tai nạn thông thường (I. Sơ cứu một số tai nạn thông thường)
Ảnh
1. Một số tai nạn thông thường
Em hãy nêu tên và cách sơ cứu một số tai nạn thông thường ở hình 2.1.
Ảnh
- Kết luận
- Kết luận
Ảnh
Hình vẽ
Trong cuộc sống có thể xảy ra nhiêu tai nạn, trong đó có một số tai nạn thông thường như: đuối nước, bong gân, say nóng, say nắng, rắn độc cắn,...
2. Cách sơ cứu
2. Cách sơ cứu
Ảnh
+ tiếp (2. Cách sơ cứu)
Ảnh
Bảng 2.1. Cách sơ cứu một số tai nạn thông thường
- Luyện tập
Ảnh
Hình vẽ
An rủ Toàn tắm ở hồ cạnh nhà hai bạn. Toàn nói:" Vừa đá bóng xong xuống nước dễ bị chuột rút lắm". An không nghe, cứ tắm. Toàn ngồi chờ, một lúc lâu không thấy An vội nhảy xuống hồ, lắn mấy hơi thì túm được tóc An lôi vào bờ. Toàn vác An dốc ngược trên vai chạy mấy vòng rồi đặt An nằm nghiêng, dùng tay móc đờm dãi, sau đ hà hơi, thổi ngạt và ép tim ngoài lồng ngực. May sao, An đã thở được. Toàn mừng quá gọi bố mẹ An đến. Em hãy nhận xét, góp ý về những việc làm của An và Toàn trong câu chuyện trên.
II. Cầm máu tạm thời
1. Mục đích
Ảnh
II. Cầm máu tạm thời
Hình vẽ
Phương không may bị ngã, vết thương ở lòng bàn tay rớm máu. Bạn Hoa nêu ý kiến lấy khăn tay băng vết thương và buộc thật chặt cánh tay bằng dây cao su. Em có đồng ý với bạn Hoa không? Vì sao?
Ảnh
1. Mục đích
- Kết luận
- Kết luận
Ảnh
Hình vẽ
Cầm máu tạm thời để nhanh chóng làm ngừng chảy máu bằng những biện pháp đơn giản, góp phần cứu sống nạn nhân và tránh các tai biến nguy hiểm.
2. Kĩ thuật một số cách cầm máu tạm thời thông thường
2. Kĩ thuật một số cách cầm máu tạm thời thông thường
a. Gấp chi tối đa
Ảnh
Hình vẽ
Trường hợp áp dụng: Thường sử dụng khi bị chảy máu ở chi, vết thương không bị gãy xương. Khi gấp chi tối đa, các động mạch bị gấp và bị đè ép bởi các khối cơ bao quanh làm máu ngừng chảy. Ví dụ: Gấp chi tối đa khi máu chảy ở cẳng tay.
- Thực hành
Ảnh
Ảnh
- Thực hành
Chuẩn bị: Cuộn bằng làm con chèn, dây mềm hoặc băng vải. Bước 1: Đặt con chèn vào nếp gấp giữa cẳng tay và cánh tay. Bước 2: Kéo mạnh cẳng tay ép vào cánh tay. Bước 3: Buộc chặt cẳng tay vào cánh tay bằng dây mềm hoặc bằng vải.
Quan sát hình 2.2 và thực hiện theo hướng dẫn sau:
b. Garo
b. Garo
Ảnh
Hình vẽ
Trường hợp áp dụng: Thường sử dụng khi bị chảy máu nhiều, phụt thành tia. Ví dụ: Garo ở cánh tay.
- Thực hành
Ảnh
- Thực hành
Chuẩn bị: Gạc y tế, dây vải xoắn hoặc dây cao su. Bước 1: Ấn động mạch để tạm thời cầm máu. Bước 2: Lót gạc ở chỗ định đặt garo; đặt garo sát phía trên vết thương 3 - 5 cm, cuốn nhiều vòng tương đối chặt, phối hợp bỏ tay ấn động mạch. Bước 3: Buộc cố định garo.
Quan sát hình 2.3 và thực hiện theo hướng dẫn sau:
Ảnh
- Luyện tập (- Luyện tập)
Ảnh
Hình vẽ
Em hãy quan sát, nhận xét, góp ý và giúp bạn thực hiện gấp chi tối đa khi máu chảy ở cẳng tay và garo khi máu chảy nhiều ở cánh tay.
III. Băng vết thương
1. Mục đích
Ảnh
III. Băng vết thương
Hình vẽ
Theo em, băng vết thương để làm gì?
Ảnh
1. Mục đích
- Kết luận
- Kết luận
Ảnh
Hình vẽ
Băng vết thương nhằm cầm máu, giảm đau đồng thồi che kín, ngăn cản và hạn chế vi khuẩn, vi trùng xâm nhập vết thương, góp phần làm vết thương mau lành.
2. Kĩ thuật một số kiểu băng bằng băng cuộn
2. Kĩ thuật một số kiểu băng bằng băng cuộn
Ảnh
Hình vẽ
Trường hợp áp dụng: Thường băng ở các vùng khớp, những bộ phận đều nhau và dài trên cơ thể. Ví dụ: Băng mu bàn tay
a. Băng số 8
- Thực hành
Ảnh
Ảnh
- Thực hành
Chuẩn bị: 1 cuộn băng, gạc, kéo,... Bước 1. Đặt gạc lên vết thương; cố định vòng băng đầu tiên tại cổ tay . Bước 2: Hướng đường băng qua mu bàn tay và cuốn 1 vòng quanh 4 ngón tay và phủ dần sang 2 bên bàn tay đến khi kín. Bước 3: Cố định vòng băng cuối cùng tại cổ tay bằng ghim cài băng
Quan sát hình 2.4 và thực hiện theo hướng dẫn sau:
b. Băng vòng xoắn
Ảnh
Hình vẽ
Trường hợp áp dụng: Thường băng ở các bộ phận đều nhau như cánh tay, ngón tay,... Ví dụ: Băng cánh tay
b. Băng vòng xoắn
- Thực hành
Ảnh
- Thực hành
Chuẩn bị: 1 cuộn băng, gạc, kéo,... Bước 1. Đặt gạc lên vết thương; cố định vòng băng đầu tiên tại cánh tay. Bước 2: Tay trái quay đầu cuộn băng, tay phải giữ cuộn băng ngửa lên, đưa đường băng cuốn theo hình vòng xoắn lần lượt từ dưới lên trên, vòng băng say đè lên 2/3 vòng băng trước đến khi vết thương được phủ kín. Bước 3: Cố định vòng băng cuối cùng tại cánh tay bằng ghim cài băng.
Quan sát hình 2.5 và thực hiện theo hướng dẫn sau:
Ảnh
c. Băng dấu nhân
Ảnh
Hình vẽ
Trường hợp áp dụng: Thường băng các bộ phận đều nhau như cánh tay, ngón tay, thân mình,... Ví dụ: Băng cẳng tay.
c. Băng dấu nhân
- Thực hành
Ảnh
- Thực hành
Chuẩn bị: 1 cuộn băng, gạc, kéo,... Bước 1. Đặt gạc lên vết thương; cố định vòng băng đầu tiên tại cổ tay. Bước 2: Ngón cái của bàn tay trái đè lên chỗ định gấp lại, nới dài cuộn băng khoảng 15 cm, tay phải lật băng kéo xuống dưới, gấp lại, quấn băng.
Quan sát hình 2.6 và thực hiện theo hướng dẫn sau:
Ảnh
Bước 3: Cố định vòng băng cuối tại cửa bằng cẳng tay bằng ghim cài băng.
d. Băng hồi quy
Ảnh
Hình vẽ
Trường hợp áp dụng: Thường băng đầu, đầu ngón tay,... Ví dụ: Băng đầu (kiểu quai mũ).
d. Băng hồi quy
- Thực hành
Ảnh
- Thực hành
Chuẩn bị: 1 cuộn băng, gạc, kéo,... Bước 1. Buộc tạm 1 đầu cuộn băng vào vai trái, sau đó đưa cuộn băng vắt qua đầu và làm một vòng xoắn ở mang tai. Bước 2: Cố định vòng băng và đầu băng được xoắn đều ở 2 bên mang tai (hồi quy). Bước 3. buộc đầu cuối của băng với đầu băng chờ ở vai trái tạo thành quai mũ.
Quan sát hình 2.7 và thực hiện theo hướng dẫn sau:
Ảnh
- Luyện tập (- Luyện tập)
Ảnh
Hình vẽ
Em hãy quan sát, nhận xét, góp ý và giúp bạn băng bàn tay, cánh tay, cẳng tay và băng đầu.
IV. Cố định tạm thời xương gãy
1. Mục đích
Ảnh
IV. Cố định tạm thời xương gãy
Hình vẽ
Theo em, việc cố định tạm thời xương gãy có tác dụng như thế nào?
Ảnh
1. Mục đích
- Kết luận
- Kết luận
Ảnh
Hình vẽ
Cố định tạm thời xương gãy làm giảm đau, ngăn ngừa các tổn thương thứ phát phần mềm, mạch máu, thần kinh, dây chằng,... tạo điều kiện điều trị tiếp theo tốt hơn, góp phần giảm tỉ lệ tử vong và tàn phế cho nạn nhân.
2. Kĩ thuật một số cách cố định tạm thời xương gãy thông thường
2. Kĩ thuật cố định tạm thời xương gãy thông thường
a. Xương gãy cẳng tay
Chuẩn bị: Hai nẹp tre hoặc gỗ, bông,... Bước 1: Đặt nẹp 1 ở mặt trước của cẳng tay bị gãy, từ nếp gấp khuỷu tay đến khớp bàn tay, đặt nẹp 2 ở mặt sau cẳng tay, từ quá khuỷu đến khớp bàn tay; đặt bông tại 4 đầu nẹp và chỗ xương tiếp xúc với nẹp. Bước 2: Băng cố định nẹp với cẳng tay theo kiểu băng số 8. Bước 3: Treo tay ở trước ngực bằng khăn tam giác.
Ảnh
- Thực hành (- Thực hành)
Ảnh
Từ hình ảnh và lí thuyết vừa học, hãy thực hành cố định tạm thời xương cẳng tay gãy.
Ảnh
b. Xương đùi gãy (b. Xương đùi gãy)
Chuẩn bị: Ba nẹp tre hoặc gỗ, bông, băng cuộn,... Bước 1: Đặt nẹp 2 ở mặt sau đùi đến quá gót chân khoảng 1 cm, đặt nẹp 3 ở mặt ngoài đùi đến quá gan bàn chân khoảng 1 cm; đặt nẹp 1 ở mặt trong đùi đến quá gan bàn chân khoảng 1 cm; đặt bông tại các đầu nẹp. Bước 2. Buộc dây tại các vị trí trên cổ chân, ngang ngực, ngang hông, dưới khớp gối; băng số 8 ở bàn chân. Bước 3 Buộc hai chân vào nhau tại các vị trí gỗi và cổ chân để cố định.
Ảnh
- Thực hành (- Thực hành)
Ảnh
Từ hình ảnh và lí thuyết vừa học, hãy thực hành cố định tạm thời xương đùi gãy.
Ảnh
- Luyện tập (- Luyện tập)
Ảnh
Hình vẽ
Em hãy quan sát, nhận xét, góp ý và giúp bạn thực hiện cố định tạm thời xương cẳng tay gãy và xương đùi gãy.
V. Hô hấp nhân tạo
1. Mục đích
Ảnh
V. Hô hấp nhân tạo
Hình vẽ
Theo em, hô hấp nhân tạo có tác dụng gì? Thường được thực thiện theo những cách nào?
Ảnh
1. Mục đích
- Kết luận
- Kết luận
Ảnh
Hình vẽ
Hô hấp nhân tạo là làm cho không khí ở ngoài vào phổi và không khí ở phổi ra ngoài để thay thế cho hô hấp tự nhiên khi nạn nhân ngạt thở.
2. Kĩ thuật một số cách hô hấp nhân tạo thông thường
Ảnh
2. Kĩ thuật một số cách hô hấp nhân tạo thông thường
a. Hà hơi, thổi ngạt
Bước 1: Người cấp cứu quỳ bên cạnh nạn nhân, lau sạch đờm dãi trong miệng nạn nhân, khơi thông đường thở. Bước 2: Dùng một tay bóp kín hai bên mũi nạn nhân, một tay kéo hàm xuống dưới để miệng mở ra. Bước 3: Hít một hơi thật dài, áp miênhj vào miệng nạn nhân rồi thổi, làm liên tục 10 - 15 lần/phút.
- Thực hành
Ảnh
Từ hình ảnh và lí thuyết vừa học, hãy thực hành động tác hà hơi, thổi ngạt.
Ảnh
b. Ép tim ngoài lồng ngực
b. Ép tim ngoài lồng ngực
Bước 1: Người cấp cứu quỳ bên cạnh nạn nhân, lau sạch đờm dãi trong miệng nạn nhân, khơi thông đường thở. Bước : Hai bàn tay đan đè lên nhau và đặt lên trên mũi xương ức của nạn nhân. Bước 3: Dùng sức nặng của thân trên ấn mạnh, nhanh thẳng lổng ngực xuống khoảng 3,5 - 5 cm, làm liên tục 50 - 60 lần/phút.
Ảnh
- Thực hành (- Thực hành)
Ảnh
Từ hình ảnh và lí thuyết vừa học, hãy thực hành động tác ép tim ngoài lồng ngực.
Ảnh
- Luyện tập (- Luyện tập)
Ảnh
Hình vẽ
Em hãy quan sát, nhận xét, góp ý và giúp bạn thực hiện hà hơi, thổi ngạt, ép tim ngoài lồng ngực.
VI. Chuyển thương
1. Mục đích
Ảnh
VI. Chuyển thương
Hình vẽ
Theo em, vì sao cần vận chuyển nạn nhân đến cơ sở y tế bảo đảm an toàn và sớm nhất?
Ảnh
1. Mục đích
- Kết luận
- Kết luận
Ảnh
Hình vẽ
Chuyển thương là vận chuyển nạn nhân đến cơ sở y tế đúng kĩ thuật, an toàn và sớm nhất nhằm hạn chế thấp nhất biến chứng có thể xảy ra.
2. Một số cách chuyển thương thông thường
2. Một số cách chuyển thương thông thường
Bế, cõng, vác: Áp dụng cho trường hợp vết thương nhẹ, không tổ thương cột sống, di chuyển quãng đường ngắn. Chuyển thương bằng cáng: Áp dụng cho trường hợp vết thương nặng, di chuyển quãng đường dài.
Ảnh
3. Kĩ thuật một số cách chuyển thương thông thườnng
3. Kĩ thuật một số cách chuyển thương thông thường
a. Bế
Bước 1: Người cấp cứu tiếp cận nạn nhân ở tư thế quỳ một chân cao, một chân thấp; đỡ nạn nhân ngồi dậy, cho nạn nhân dựa lưng vào đùi của chân quỳ cao, một tay đặt ở sau gáy đỡ cổ nạn nhân, một tay luồn qua khoeo chân nạn nhân.
Ảnh
Bước 2: Gấp đù nhận nhân sát vào bụng, kết hợp nâng nạn nhân lần lượt lên đùi của chân quỳ thấp và chân quỳ cao, dồn sức bế nạn nhân và đứng dậy.
- Thực hành (- Thực hành)
Ảnh
Từ hình ảnh và lí thuyết vừa học, hãy thực hiện chuyển thương thông thường bằng cách bế.
Ảnh
b. Cõng
b. Cõng
Bước 1: Người cấp cứu luồn hai tay qua nách xuống dưới vai nạn nhân, nâng nạn nhân ngồi dậy, kết hợp thu chân trước về phía sau đỡ nạn nhân đứng dậy và ngả người cho nạn nhân dựa vào. Nắm một tay nạn nhân đồng thời xoay người, hạ thấp trọng tâm cho thân nạn nhân dựa vào lưng.
Ảnh
Bước 2: Luồn hai tay dưới khoeo chân nạn nhân, dồn sức cõng nạn nhân và đứng dậy để di chuyển.
- Thực hành (- Thực hành)
Ảnh
Từ hình ảnh và lí thuyết vừa học, hãy thực hiện chuyển thương thông thường bằng cách cõng.
Ảnh
c. Vác
c. Vác
Ảnh
Bước 1: Người cấp cứu luồn hai tay qua nách xuống dưới vai nạn nhân, nâng nạn nhân ngồi dậy, kết hợp thu chân trước về phía sau đỡ nạn nhân đứng dậy và ngả người cho nạn nhân dựa vào. Tay trên nắm một tay của nạn nhân đồng thời xoay người, hạ thấp trọng tâm, tay dưới luồn qua háng, ghé vai và cho nạn nhân dựa lên hai vai.
Bước 2: Dồn sức vác nạn nhân và đứng dậy để di chuyển.
- Thực hành (- Thực hành)
Ảnh
Từ hình ảnh và lí thuyết vừa học, hãy thực hiện chuyển thương thông thường bằng cách vác.
Ảnh
d. Chuyển thương bằng cáng
d. Chuyển thương bằng cáng
Bước 1: Đặt nạn nhân lên cáng, đầu hướng về phía người đi trước và cao hơn chân. Bước 2: Người trước bước chân phải thì người sau bước chân trái, cứ như vậy giữ thăng bằng suốt quá trình đi. Khi nghỉ giải lao dùng hai gậy chống cáng và giữ cho chắc.
Ảnh
- Thực hành (- Thực hành)
Ảnh
Từ hình ảnh và lí thuyết vừa học, hãy thực hiện chuyển thương bằng cáng.
Ảnh
- Luyện tập (- Luyện tập)
Ảnh
Hình vẽ
Em hãy quan sát, nhận xét, góp ý và giúp bạn thực hiện bế, cõng, vác nạn nhân và chuyển nạn nhân bằng cáng.
- Vận dụng (- Vận dụng)
Hình vẽ
1.Trình bày trước lớp bảng quy tắc đơn giản sơ cứu một số tai nạn thông thường áp dụng cho các thành viên gia đình em. 2. Em hãy xây dựng và trình bày trước lớp sơ đồ hướng dẫn một số cách sơ cứu tai nạn thông thường áp dụng cho học sinh ở trường em đang học.
Ảnh
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
DẶN DÒ
Ôn lại lí thuyết vừa học. Làm bài tập về nhà trong SBT.
Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất