Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Tuần 31: Bài 8: Kì diệu Ma-rốc

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 14h:31' 21-08-2024
    Dung lượng: 140.4 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    TUẦN 31: BÀI 8: KÌ DIỆU MA-RỐC
    Trang bìa
    Trang bìa
    TUẦN 31: BÀI 8: KÌ DIỆU MA-RỐC
    Ảnh
    Khởi động
    Khởi động
    Câu hỏi trang 107 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2: Nói những điều em biết về sa mạc.
    Trả lời: Sa mạc là nơi vô cùng khắc nghiệt, có ít loài vật sinh sống ở đây. Có nhiều cát và gió nóng, ban ngày nóng, ban đêm lạnh,..
    Đọc
    Hướng dẫn đọc
    Hướng dẫn đọc
    - Giọng đọc thong thả, nhấn giọng ở những từ ngữ tả cảnh ở sa mạc và thể hiện cảm xúc của nhân vật.
    Kì diệu Ma-rốc
    ĐỌC
    VĂN BẢN: KÌ DIỆU MA-RỐC (trích)
    Bài đọc mở mang tầm mắt cho chúng ta về thiên nhiên và vẻ đẹp huyền bí của vùng đất Ma-rốc
    Ảnh
    Từ khó hiểu
    Giải thích từ khó hiểu
    Ma-rốc:
    một quốc gia ở phía bắc châu Phi.
    bí ẩn và có vẻ màu nhiệm, khó hiểu và khó khám phá.
    Huyền bí:
    Xa-ha-ra:
    sa mạc lớn nhất trên Trái Đất, nằm ở châu Phi
    Câu 1, Câu 2, Câu 3
    Câu 1 trang 108 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2: Điều gì gợi cho tác giả cảm giác Ma-rốc như một "thế giới bước ra từ những câu chuyện cổ tích”?
    Trả lời: Có ngàn lẻ một điều huyền bí. Những bãi sa mạc mênh mang, những ngày nắng chói chang và dải trời xanh ngắt.
    Câu 2 trang 108 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2: Nắng, cát và bầu trời xứ Ma-rốc được miêu tả như thế nào trong đoạn 2?
    Trả lời: Sóng cát nhấp nhô nối với nhau; chân trời xanh ngắt phía xa; cát cháy bỏng; trời xanh ngắt, cao vời vợi.
    Câu 3 trang 108 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2: Tác giả cảm nhận được những điều kì diệu gì khi đến Ma-rốc?
    Trả lời: Những sóng cát mới phút trước còn đang vàng óng ả, phút sau chỉ còn chút ánh hồng khi hoàng hôn vừa tắt và rồi thật lặng lẽ vùi mình vào lòng đêm sâu thẳm. Khi cả biển cát xám như không còn chút sức sống bỗng tỉnh giấc hồi sinh trong ánh bình minh lộng lẫy và khoác lên mình sắc cam đỏ rực rỡ.
    Câu 4
    Câu 4 trang 108 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2: Bức tranh Ma-rốc trong bài được tả bằng những màu sắc nào? Nhận xét về cách tác giả sử dụng từ ngữ chỉ màu sắc.
    Trả lời: Vàng óng; xanh ngắt; ánh hồng; xám; cam. Tác giả sử dụng những từ ngữ chỉ màu sắc vô cùng sinh động, gợi tả chân thực hình ảnh của sa mạc vào các thời điểm trong ngày.
    Luyện từ và câu
    Câu 1, Câu 2
    Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Du lịch trang 108, 109
    Câu 1 trang 108 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2: Dòng nào sau đây nêu đúng nghĩa của từ du lịch? Người khách đi từ phương xa đến chơi. Đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh. Đi chơi ngắm cảnh vào ngày xuân. Đi chơi khắp đó đây.
    Trả lời: Chọn ý 2
    Câu 2 trang 108 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2: Tìm 2 - 3 từ ngữ cho mỗi nhóm sau: a. Chỉ địa điểm tham quan, du lịch. b. Chỉ đồ dùng cần có khi đi du lịch. c. Chỉ phương tiện di chuyển khi đi du lịch.
    Trả lời: a. Vịnh Hạ Long, phố cổ Hội An. b. Quần áo, giấy tờ tùy thân. c. Ô tô, máy bay.
    Câu 3
    Trả lời: a. địa danh b. khám phá c. cảnh quan d. du khách
    Câu 3 trang 108 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2: Thay ... trong mỗi câu sau bằng một từ ngữ phù hợp trong ngoặc đơn: a. Hương Sơn là một ... (danh thắng, địa danh, địa điểm) được nhiều bạn bè quốc tế biết đến. b. Bài đọc “Kì lạ thế giới thực vật ở Nam Mỹ” đã giúp em ... (thám hiểm, khám phá, thăm dò) bao điều mới lạ. c. Cu-ba là một đất nước có ... (cảnh trí, cảnh sắc, cảnh quan) tươi đẹp. d. Mùa xuân, hồ I-xức-kun thu hút rất nhiều ... (du khách, thực khách, hành khách) tới thăm.
    Câu 4
    Trả lời: Paris là thành phố nổi tiếng về sự lãng mạn. Hang Sơn Đoòng là hang động rộng nhất thế giới. Bãi biển Nha Trang là một trong những bãi biển đẹp nhất ở Việt Nam. Vịnh Hạ Long có nhiều cảnh quan thiên nhiên vô cùng đẹp.
    Câu 4 trang 109 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2: Đặt 3 - 4 câu giới thiệu về một địa điểm du lịch mà em biết.
    Viết
    Câu 1
    Viết: Luyện tập quan sát, tìm ý cho bài văn miêu tả con vật trang 109, 110
    Câu 1 trang 109 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2: Đọc bài văn sau và thực hiện yêu cầu Bài đọc: Chim bói cá (SGK Tiếng Việt 4 tập 2 chân trời bài 8) a. Tác giả quan sát được những đặc điểm hình dáng nào của con chim bói cá khi nó đậu trên cành tre? Mỗi đặc điểm hình dáng ấy được tả bằng những từ ngữ, hình ảnh nào? b. Những từ ngữ, hình ảnh nào cho thấy bói cá bắt mồi rất nhanh? c. Tìm hình ảnh so sánh trong bài văn và nêu tác dụng của chúng.
    Trả lời: a. lông cánh xanh biếc như tơ, mình nhỏ, mỏ dài, lông ức màu hung hung nâu. b. Vụt một cái, nó lao đầu xuống nước rồi lại bay vụt lên, nhanh như cắt. c. Đầu cúi xuống như kiểu soi gương; nhanh như cắt Tác dụng: Giúp người đọc dễ dàng hình dung liên tưởng. Làm cho cách diễn đạt của bài văn hay hơn.
    Câu 2
    Trả lời: a. Chim sẻ, chim chích chòe, chim họa mi, chim sơn ca,... b. Chim sơn ca. c. Rất hay hót và hót rất hay. d. bay vút lên cao, đôi cánh vẫy, đảo lộn nhiều vòng rồi hót nhìn rất thú vị.
    Câu 2 trang 110 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2: Quan sát một con vật sống trong tự nhiên mà em thích và ghi lại những điều quan sát được. a. Em đã có dịp quan sát những con vật nào sống trong môi trường tự nhiên? b. Em thích con vật nào? c. Con vật đó có hoạt động hoặc thói quen nào đáng chú ý? d. Khi thực hiện hoạt động hoặc thói quen, hình dáng của con vật có gì đáng chú ý?
    Vận dụng
    Vận dụng
    Câu hỏi trang 110 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2: Thi kể tên các loài vật Được đặt dựa vào hình dáng. Được đặt dựa vào tiếng kêu. Được đặt dựa vào cách kiếm mồi.
    Trả lời: Chim chào mào. Chim chích chòe. Chim sâu
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓