Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Chương III. §5. Khoảng cách
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:30' 06-08-2015
Dung lượng: 293.1 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:30' 06-08-2015
Dung lượng: 293.1 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 39: KHOẢNG CÁCH Đường vuông góc chung và khoảng cách giữa hai đường chéo nhau
Định nghĩa đường vuông góc chung:
III. ĐƯỜNG VUÔNG GÓC CHUNG VÀ KHOẢNG CÁCH GiỮA HAI ĐƯỜNG THẲNG CHÉO NHAU 1. Định nghĩa đường vuông góc chung - Cho hai đường thẳng chéo nhau a và b Nếu d vuông góc với a và b thì d được gọi là đường vuông góc chung của a và b. Nếu d cắt a tại điểm M và cắt b tại điểm N thì độ dài đoạn thẳng MN gọi là khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau. Cách tìm đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau:
III. ĐƯỜNG VUÔNG GÓC CHUNG VÀ KHOẢNG CÁCH GiỮA HAI ĐƯỜNG THẲNG CHÉO NHAU 2. Cách tìm đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau * Cho hai đường thẳng chéo nhau a và b - Mặt phẳng (P) chứa b và song song với a - Gọi a’ là hình chiếu vuông góc của a trên (P) - Gọi N là giao điểm của a’ và b, d là đường thẳng đi qua N và vuông góc với (P) Khi đó: d được gọi là đường vuông góc chung của a và b. Nhận xét:
III. ĐƯỜNG VUÔNG GÓC CHUNG VÀ KHOẢNG CÁCH GiỮA HAI ĐƯỜNG THẲNG CHÉO NHAU 3. Nhận xét * Cho hai đường thẳng chéo nhau a và b * Chú ý: Nếu a và b chéo nhau thì luôn có một mặt phẳng chứa a và song song với b hay ngược lại. Ví dụ:
III. ĐƯỜNG VUÔNG GÓC CHUNG VÀ KHOẢNG CÁCH GiỮA HAI ĐƯỜNG THẲNG CHÉO NHAU 4. Ví dụ Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, latex(SA _|_ (ABCD)), SA=a. Gọi AH là đường cao của SAB. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng: a. SB và AD b. BD và SC Giải a. Ta có AH latex(_|_) SB; AHlatex(_|_) AD (Vì AD latex(_|_) (SAB)) nên AH là đường vuông góc chung của của SB và AD Vậy: d(AD; SB) = AH = latex((asqrt2)/(2)) b. Gọi O = AC latex(nn) BD, OK latex(_|_SC); AI latex(_|_) SC Vì latex(BD _|_ (SAC) rArr BD_|_OK). Vậy OK là đường vuông góc chung của BD và SC OK = latex((AI)/(2) = (asqrt6)/(6)) Củng cố
Bài 1:
* Bài 1 Hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông tâm O, cạnh a, cạnh SA vuông góc với (ABCD) và SA=a. Gọi I là trung điểm của cạnh SC và M là trung điểm của đoạn AB. a. Chứng minh IO latex(_|_) (ABCD) b. Tính khoảng cách từ điểm I đến đường thẳng CM Giải a. Chứng minh IO latex(_|_) (ABCD) Ta có: SA latex(_|_) (ABCD) mà OI // SA do đó OI latex(_|_) (ABCD) Bài 1_tiếp:
* Bài 1 Giải b. Tính khoảng cách từ điểm I đến đường thẳng CM Trong mặt phẳng (ICM) ta dựng IH latex(_|_) CM Trong mặt phẳng (ABCD) dựng OH latex(_|_) CM ta có IH latex(_|_) CM và IH chính là khoảng cách từ I đến đường thẳng CM. Gọi N là giao điểm của OM với cạnh CD. Hai tam giác vuông MHO và MNC đồng dạng nên latex((OH)/(CN) = (OM)/(MC)). Do đó OH =latex((CM.OM)/(MC)=(a/2.a/2)/((asqrt5)/(2) Ta còn có OI=latex((SA)/(2) = a/2) latex(IH^2=OI^2 OH^2=(a^2)/(2) (a^2)/(20) = (3a^2)/(10) Vậy khoảng cách: IH =latex((asqrt3)/(sqrt(10))=(asqrt(30))/(10)) Bài 2:
* Bài 2 Cho tam giác ABC với AB=7cm, BC=5cm, CA=8cm. Trên đường thẳng vuông góc với (ABC) tại A lấy điểm O sao cho AO= 4cm. Tính khoảng cách từ O đến đường BC. Giải Ta dựng AH latex(_|_) BC tại H. Theo công thức Herông diện tích tam giác ABC là: S = latex(sqrt(p(p-a)(p-b)(p-c)) S = latex(sqrt(10(10 - 5)(10 - 7)(10 - 8))=10sqrt(3)) AH= latex((2S)/(BC) = (20sqrt3)/(5)=4sqrt3) Vì AH BC nên OH latex(_|_) BC, theo định lí ba đường vuông góc Suy ra: latex(OH^2=OA^2 AH^2 = 16 48 = 64 Vậy: OH = 8cm Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Đọc kỹ lại các bài đã học. - Làm bài tập 3 đến 6 trong sgk trang 119. - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 39: KHOẢNG CÁCH Đường vuông góc chung và khoảng cách giữa hai đường chéo nhau
Định nghĩa đường vuông góc chung:
III. ĐƯỜNG VUÔNG GÓC CHUNG VÀ KHOẢNG CÁCH GiỮA HAI ĐƯỜNG THẲNG CHÉO NHAU 1. Định nghĩa đường vuông góc chung - Cho hai đường thẳng chéo nhau a và b Nếu d vuông góc với a và b thì d được gọi là đường vuông góc chung của a và b. Nếu d cắt a tại điểm M và cắt b tại điểm N thì độ dài đoạn thẳng MN gọi là khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau. Cách tìm đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau:
III. ĐƯỜNG VUÔNG GÓC CHUNG VÀ KHOẢNG CÁCH GiỮA HAI ĐƯỜNG THẲNG CHÉO NHAU 2. Cách tìm đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau * Cho hai đường thẳng chéo nhau a và b - Mặt phẳng (P) chứa b và song song với a - Gọi a’ là hình chiếu vuông góc của a trên (P) - Gọi N là giao điểm của a’ và b, d là đường thẳng đi qua N và vuông góc với (P) Khi đó: d được gọi là đường vuông góc chung của a và b. Nhận xét:
III. ĐƯỜNG VUÔNG GÓC CHUNG VÀ KHOẢNG CÁCH GiỮA HAI ĐƯỜNG THẲNG CHÉO NHAU 3. Nhận xét * Cho hai đường thẳng chéo nhau a và b * Chú ý: Nếu a và b chéo nhau thì luôn có một mặt phẳng chứa a và song song với b hay ngược lại. Ví dụ:
III. ĐƯỜNG VUÔNG GÓC CHUNG VÀ KHOẢNG CÁCH GiỮA HAI ĐƯỜNG THẲNG CHÉO NHAU 4. Ví dụ Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, latex(SA _|_ (ABCD)), SA=a. Gọi AH là đường cao của SAB. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng: a. SB và AD b. BD và SC Giải a. Ta có AH latex(_|_) SB; AHlatex(_|_) AD (Vì AD latex(_|_) (SAB)) nên AH là đường vuông góc chung của của SB và AD Vậy: d(AD; SB) = AH = latex((asqrt2)/(2)) b. Gọi O = AC latex(nn) BD, OK latex(_|_SC); AI latex(_|_) SC Vì latex(BD _|_ (SAC) rArr BD_|_OK). Vậy OK là đường vuông góc chung của BD và SC OK = latex((AI)/(2) = (asqrt6)/(6)) Củng cố
Bài 1:
* Bài 1 Hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông tâm O, cạnh a, cạnh SA vuông góc với (ABCD) và SA=a. Gọi I là trung điểm của cạnh SC và M là trung điểm của đoạn AB. a. Chứng minh IO latex(_|_) (ABCD) b. Tính khoảng cách từ điểm I đến đường thẳng CM Giải a. Chứng minh IO latex(_|_) (ABCD) Ta có: SA latex(_|_) (ABCD) mà OI // SA do đó OI latex(_|_) (ABCD) Bài 1_tiếp:
* Bài 1 Giải b. Tính khoảng cách từ điểm I đến đường thẳng CM Trong mặt phẳng (ICM) ta dựng IH latex(_|_) CM Trong mặt phẳng (ABCD) dựng OH latex(_|_) CM ta có IH latex(_|_) CM và IH chính là khoảng cách từ I đến đường thẳng CM. Gọi N là giao điểm của OM với cạnh CD. Hai tam giác vuông MHO và MNC đồng dạng nên latex((OH)/(CN) = (OM)/(MC)). Do đó OH =latex((CM.OM)/(MC)=(a/2.a/2)/((asqrt5)/(2) Ta còn có OI=latex((SA)/(2) = a/2) latex(IH^2=OI^2 OH^2=(a^2)/(2) (a^2)/(20) = (3a^2)/(10) Vậy khoảng cách: IH =latex((asqrt3)/(sqrt(10))=(asqrt(30))/(10)) Bài 2:
* Bài 2 Cho tam giác ABC với AB=7cm, BC=5cm, CA=8cm. Trên đường thẳng vuông góc với (ABC) tại A lấy điểm O sao cho AO= 4cm. Tính khoảng cách từ O đến đường BC. Giải Ta dựng AH latex(_|_) BC tại H. Theo công thức Herông diện tích tam giác ABC là: S = latex(sqrt(p(p-a)(p-b)(p-c)) S = latex(sqrt(10(10 - 5)(10 - 7)(10 - 8))=10sqrt(3)) AH= latex((2S)/(BC) = (20sqrt3)/(5)=4sqrt3) Vì AH BC nên OH latex(_|_) BC, theo định lí ba đường vuông góc Suy ra: latex(OH^2=OA^2 AH^2 = 16 48 = 64 Vậy: OH = 8cm Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Đọc kỹ lại các bài đã học. - Làm bài tập 3 đến 6 trong sgk trang 119. - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất