Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 09h:34' 21-03-2023
    Dung lượng: 622.6 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 8: KHÍ QUYỂN, SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    ĐỊA LÝ 10
    BÀI 8: KHÍ QUYỂN, SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT
    Ảnh
    Mục tiêu bài học
    Học xong bài này, em sẽ:
    Ảnh
    Học xong bài này, em sẽ:
    Nêu được khái niệm khí quyển. Trình bày được sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất theo vĩ độ địa lí; lục địa, đại dương; địa hình. Phân tích được bảng số liệu, hình vẽ, bản đồ về yếu tố nhiệt độ của khí quyển.
    Mở đầu
    Mở đầu
    Ảnh
    Mở đầu:
    Nguồn năng lượng bức xạ Mặt Trời rất dồi dào và phân bố không đều ở mọi nơi trên bề mặt Trái Đất, do phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Vậy, nhiệt độ không khí phân bố như thế nào? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu.
    I. Khái niệm
    - Đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi:
    Ảnh
    Ảnh
    I. Khái niệm
    - Đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi:
    Dựa vào thông tin SGK và hiểu biết của bản thân, hãy: a. Trình bày khái niệm khí quyển. b. Nêu dẫn chứng về vai trò của khí quyển đối với sự sống trên Trái Đất.
    Ảnh
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    Khái niệm: Là lớp không khí bao quanh Trái Đất, luôn chịu ảnh hưởng của Vũ trụ, trước tiên là Mặt Trời. Cấu trúc gồm nhiều tầng: tầng đối lưu, tầng bình lưu, các tầng cao khí quyển. Thành phần không khí trong khí quyển gồm: khí nitơ (chiếm khoảng 78% thể tích không khí), khí oxi (chiếm khoảng 21% thể tích không khí), khí cacbonic, hơi nước và các khí khác (chiếm khoảng 1% thể tích không khí). Vai trò: Khí quyển có vai trò quan trọng đối với sự hình thành, phát triển và bảo vệ sự sống của Trái Đất.
    II. Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất
    1. Phân bố theo vĩ độ (II. Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất)
    Ảnh
    - Đọc thông tin SGK và quan sát hình:
    1. Phân bố theo vĩ độ
    Ảnh
    - Trả lời câu hỏi
    Ảnh
    Ảnh
    - Trả lời câu hỏi:
    Dựa vào bảng 8, kiến thức đã học và thông tin SGK, hãy: a. Nhận xét sự thay đổi của nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt năm từ Xích đạo đến vĩ độ latex(70@) ở bán cầu Bắc. b. Giải thích vì sao có sự thay đổi đó.
    Ảnh
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    + Đặc điểm: Nhiệt độ trung bình năm khác nhau ở các vĩ độ. Càng về cực biên độ nhiệt càng tăng và nhiệt độ trung bình năm càng giảm. + Nguyên nhân:
    Trái Đất có dạng hình cầu nên góc chiếu của tia sáng mặt trời đến các vĩ độ khác nhau. Càng về gần cực, góc chiếu của tia sáng mặt trời càng nhỏ nên lượng nhiệt nhận được càng ít. Thời gian chiếu sáng giữa các mùa càng chênh lệch nên biên độ nhiệt năm càng lớn.
    2. Phân bố theo lục địa và đại dương
    2. Phân bố theo lục địa và đại dương
    - Đọc thông tin SGK và quan sát hình:
    Ảnh
    - Trả lời câu hỏi
    Ảnh
    Ảnh
    - Trả lời câu hỏi:
    Dựa vào hình 8.1 và thông tin SGK, hãy: a. Nêu sự khác nhau về biên đội nhiệt năm giữa các trạm khí tượng cùng vĩ độ trên hình 8.1. b. Giải thích vì sao có sự khác biệt về nhiệt độ giữa lục địa và đại dương.
    Ảnh
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    + Đặc điểm: Nhiệt độ trung bình năm cao nhất và thấp nhất đều ở lục địa. Đại dương có biên độ nhiệt nhỏ, lục địa có biên độ nhiệt lớn. + Nguyên nhân:
    Lục địa hấp thụ và phản xạ nhiệt nhanh, còn đại dương thì ngược lại. Ở những khu vực gần đại dương, nơi có dòng biển nóng hoặc dòng biển lạnh đi qua nhiệt độ không khí cũng có sự chênh lệch.
    3. Phân bố theo địa hình
    3. Phân bố theo địa hình
    - Đọc thông tin SGK và quan sát hình:
    Ảnh
    - Trả lời câu hỏi
    Ảnh
    Ảnh
    - Trả lời câu hỏi:
    Dựa vào hình 8.2 và thông tin SGK, hãy: a. Trình bày sự thay đổi nhiệt độ theo độ cao tầng đối lưu. b. Cho biết nhiệt độ còn phụ thuộc vào những yếu tố nào của địa hình. Chứng minh.
    Ảnh
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    + Theo độ cao:
    Ở tầng đối lưu, nhiệt độ không khí giảm dần theo độ cao, trung bình nhiệt độ giảm 0,6 độ C khi lên cao 100m. Do càng lên cao không khí càng loãng, không hấp thụ và giữ được nhiều nhiệt.
    + Theo độ dốc và hương phơi của sườn núi:
    Sườn có độ dốc lớn, góc nhập xạ nhỏ nên nhận được lượng nhiệt ít hơn và ngược lại. Sườn núi đón ánh sáng mặt trời có nhiệt độ cao hơn sườn núi khuất ánh sáng mặt trời.
    Luyện tập và vận dụng
    - Luyện tập
    Ảnh
    1. Em hãy vẽ sơ đồ thể hiện phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất theo vĩ độ, theo lục địa, đại dương và theo địa hình. 2. Em hãy cho biết yếu tố địa hình ảnh hưởng như thế nào tới sự phân bố nhiệt độ.
    - Luyện tập:
    - Vận dụng
    Ảnh
    - Vận dụng:
    Em hãy tìm thông tin và sưu tầm hình ảnh về những địa điểm có nhiệt độ cao nhất và thấp nhất trên thế giới.
    Dặn dò
    Dặn dò
    Ảnh
    DẶN DÒ
    Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập về nhà trong SBT. Chuẩn bị bài sau:"Bài 9: Khí áp và gió".
    Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓