Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 7. Khí quyển. Nhiệt độ không khí

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 14h:04' 09-11-2022
    Dung lượng: 776.5 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 7. KHÍ QUYỂN. NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    ĐỊA LÝ 10
    BÀI 7. KHÍ QUYỂN. NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ
    Ảnh
    Mục tiêu bài học
    Học xong bài này, em sẽ:
    Ảnh
    Học xong bài này, em sẽ:
    Nêu được khái niệm khí quyển. Trình bày được sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất theo vĩ độ địa lí; lục địa, đại dương; địa hình. Phân tích được bảng số liệu, hình vẽ, bản đồ, lược đồ về nhiệt độ. Giải thích được một số hiện tượng về thời tiết và khí hậu trong thực tế.
    Mở đầu
    Mở đầu
    Ảnh
    Mở đầu:
    Khí quyển có vai trò quan trọng đối với muôn loài trên Trái Đất. Vậy khí quyển là gì? Sự phân bố nhiệt đố của không khí trên bề mặt Trái Đất có khác nhau ở mọi nơi không?
    I. Khái niệm khí quyển
    - Câu hỏi
    I. Khái niệm khí quyển
    - Câu hỏi
    Hình vẽ
    Ảnh
    Đọc thông tin trong SGK, em hãy nêu khái niệm khí quyển.
    Ảnh
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    Khái niệm: Khí quyển là lớp không khí bao quanh Trái Đất, thường xuyên chịu ảnh hưởng của vũ trụ, trước hết là Mặt Trời. Các thành phần của không khí: Khí ni - tơ (78%); khí oxy (21%); hơ nước, khí cacbonic và các khí khác (1%). Cấu tạo khí quyển: Tầng đối lưu, tầng bình lưu, tần giữa, tầng nhiệt và tần ngoài cùng. Tần đối lưu chứa đến 80% khối lượng không khí của khí quyển, có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người và sinh vật.
    - Biểu đồ thể hiện các thành phần của không khí (- Biểu đồ thể hiện các thành phần của không khí)
    Ảnh
    II. Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất
    1. Theo vĩ độ địa lí
    II. Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất
    1. Theo vĩ độ địa lí
    Hình vẽ
    Ảnh
    Đọc thông tin và dựa vào bảng 7, hãy trình bày sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất theo vĩ độ địa lí.
    Ảnh
    - Bảng 7. Nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt độ năm ở các vĩ độ trên Trái Đất (- Bảng 7. Nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt độ năm ở các vĩ độ trên Trái Đất)
    Ảnh
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    Nhiệt độ không khí được hình thành do: Nhiệt lượng bức xạ trực tiếp đốt nóng không khí và bề mặt đất hấp thụ sau đó phản hồi vào không khí. Đặc điểm: Nhiệt lượng bức xạ Mặt Trời đến bề mặt Trái Đất thay đổi theo góc chiếu của tia bức xạ Mặt Trời. Phân bố: Do góc chiếu thay đổi theo vĩ độ nên nhiệt độ không khí cũng thay đổi theo vĩ độ.
    2. Theo lục địa và đại dương
    2. Theo lục địa và đại dương
    Hình vẽ
    Ảnh
    Đọc thông tin và quan sát hình 7.1, hãy: +) Nhận xét sự thay đổi nhiệt độ trung bình tháng 1, tháng 7 và biên độ nhiệt độ năm ở các địa điểm nằm từ tây sang đông trên khoảng vĩ tuyến latex(48@)B. +) Trình bày sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất theo lục địa, đại dương.
    - Hình 7.1. Nhiệt độ trung bình tháng 1 và tháng 7 thay đổi theo vị trí ở gần hay xa đại dương (- Hình 7.1. Nhiệt độ trung bình tháng 1 và tháng 7 thay đổi theo vị trí ở gần hay xa đại dương)
    Ảnh
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    +) Nguyên nhân: Do sự hấp thụ và tỏa nhiệt khác nhau giữa lục địa và đại dương nên nhiệt độ không khí cũng có sự khác biệt giữa lục địa và đại dương. +) Đặc điểm:
    Mặc dù ở cùng vĩ độ nhưng nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt độ năm không giống nhau giữa lục địa và đại dương. Càng vào sâu trong lục địa, biên độ nhiệt độ càng tăng đo ảnh hưởng của biển giảm. Nhiệt độ không khí cũng có sự thay đổi giữa bờ tây và bờ đông của lục địa do ảnh hưởng của dòng biển.
    3. Theo địa hình
    3. Theo địa hình
    Hình vẽ
    Ảnh
    Đọc thông tin và quan sát hình 7.2, hãy: +) So sánh nhiệt độ tại bốn điểm A, B, C, D. Tại sao có sự khác nhau về nhiệt độ ở địa điểm đó? +) Trình bày sự phân bố nhiệt độ không khí theo địa hình.
    Ảnh
    - Hình 7.2. Ví dụ về ảnh hưởng của đọ cao đến nhiệt độ ở vùng nhiệt đới (- Hình 7.2. Ví dụ về ảnh hưởng của đọ cao đến nhiệt độ ở vùng nhiệt đới)
    Ảnh
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    +) Độ cao, độ dóc, hướng sườn núi và hình thái đia hình đều có tác động đến sự thay đổi nhiệt độ. +) Đặc điểm:
    Càng lên cao, không khí càng loãng, bức xạ nhiệt của mặt đất càng mạnh nên nhiệt độ càng giảm. Sườn phơi nắng có nhiệt độ cao hơn sườn khuất nắng. Địa hình cao, thoáng gió có biên độ nhiệt ngày đêm nhỏ hơn so với địa hình trũng, khuất gió.
    Luyện tập và vận dụng
    - Luyện tập
    Ảnh
    Ảnh
    - Luyện tập
    1. Sự thay đổi bức xạ mặt trời có tác động như thế nào đến sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm của không khí?
    - Vận dụng
    Ảnh
    Ảnh
    2. Tại sao vào mùa hạ, mọi người thường đi du lịch ở các vùng ven biển hoặc vùng núi?
    - Vận dụng:
    Dặn dò
    Dặn dò
    Ảnh
    DẶN DÒ
    Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập về nhà trong SBT. Chuẩn bị bài sau:"Bài 8. Khí áp, gió và mưa".
    Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓