Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 9. Khí quyển, các yếu tố khí hậu
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:27' 19-07-2022
Dung lượng: 98.3 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:27' 19-07-2022
Dung lượng: 98.3 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 9. KHÍ QUYỂN, CÁC YẾU TỐ KHÍ HẬU
Trang bìa
Trang bìa
BÀI 9. KHÍ QUYỂN, CÁC YẾU TỐ KHÍ HẬU
Ảnh
Khởi động
Câu hỏi
Trái Đất là hành tinh có kích thước đủ lớn giữ được bầu khí quyển bao quanh. Tất cả các yếu tố khí hậu như nhiệt độ, khí áp, gió, mưa,... diễn ra trong khí quyển đều có những quy luật riêng, đồng thời có mối liên hệ và tác động lẫn nhau, tạo nên sự đa dạng, phức tạp của khí hậu Trái Đất. Các yếu tố khí hậu diễn ra như thế nào trong khí quyển?
Ảnh
Yêu cầu cần đạt
Ảnh
Học xong bài này, em sẽ: - Nêu được khái niệm khí quyển. - Trình bày được sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất theo vĩ độ địa lí; lục địa, đại dương, địa hình. - Giải thích được một số hiện tượng về thời tiết và khí hậu trong thực tế. - Trình bày được sự hình thành các đai khi áp trên Trái Đất, nguyên nhân của sự thay đổi khí áp. - Trình bày được một số loại gió chính trên Trái Đất; một số loại gió địa phương. - Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa và trình bày được sự phân bố mưa trên thế giới. - Phân tích được bảng số liệu, hình vẽ, bản đồ, lược đồ.
1. Khái niệm khí quyển
Khái niệm khí quyển
Khí quyển là lớp không khí bao quanh Trái Đất, luôn chịu ảnh hưởng của Vũ Trụ, trước hết là Mặt Trời.
1. Khái niệm khí quyển
Ảnh
Thành phần chính của khí quyển
Thành phần chính của khí quyển là không khí, bao gồm hỗn hợp các chất khí, chủ yếu là ni-tơ (78,1%), O-xy (20,9%) và các chất khí khác (ác-gông, các-bo-nic, hơi nước,...), ngoài ra còn có bụi và các tạp chất khác.
1. Khái niệm khí quyển
Ảnh
Câu hỏi
Dựa vào thông tin trong mục 1 và hình 9.1, hãy: Kể tên và xác định giới hạn của các tầng khí quyển.
1. Khái niệm khí quyển
Ảnh
Cấu trúc khí quyển
Cấu trúc khí quyển chia thành năm tầng có đặc điểm khác nhau. Tầng đối lưu là quan trọng nhất vì có liên quan tới các quá trình tự nhiên diễn ra trên bề mặt Trái Đất.
1. Khái niệm khí quyển
Ảnh
Khối khí
Mỗi bán cầu từ phía cực về Xích đạo được chia thành bốn khối khí chính, có tính chất khác nhau: + Khối khí cực (A) rất lạnh + Khối khí ôn đới (P) lạnh + Khối khí chí tuyến (T) rất nóng + Khối khí xích đạo (E) nóng ẩm.
1. Khái niệm khí quyển
Ảnh
Em có biết
Ảnh
Em có biết
1. Khái niệm khí quyển
Frông là bề mặt tiếp xúc giữa hai khối khí có nguồn gốc khác nhau và khác biệt về tính chất vật lí. Trên mỗi bán cầu có hai frông căn bản: frông địa cực (FA), frông ôn đới (FP). Giữa khối khí chí tuyến và khối khí xích đạo khi tiếp xúc với nhau không tạo ra frông thường xuyên và liên tục mà chỉ tạo thành dải hội tụ nhiệt đới do chúng đều nóng và thường xuyên có cùng một chế độ gió.
Hình ảnh
1. Khái niệm khí quyển
Ảnh
Ảnh
2. Nhiệt độ không khí
a) Nhiệt độ phân bố theo vĩ độ
2. Nhiệt độ không khí
a) Nhiệt độ phân bố theo vĩ độ
Ảnh
Câu hỏi
2. Nhiệt độ không khí
a) Nhiệt độ phân bố theo vĩ độ
Dựa vào thông tin trong mục a và bảng 9, hãy nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt độ năm theo vĩ độ ở bán cầu Bắc.
Ảnh
Trả lời
Ảnh
2. Nhiệt độ không khí
a) Nhiệt độ phân bố theo vĩ độ
Sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt độ năm theo vĩ độ ở bán cầu Bắc. - Nhiệt độ trung bình năm: càng về phía cực nhiệt độ trung bình năm càng giảm, nhiệt độ trung bình năm cao nhất ở vĩ độ 20. - Biên độ nhiệt năm: càng về phía cực biên độ nhiệt năm càng lớn, ở xích đạo có biên độ nhiệt năm nhỏ nhất.
Kết luận
Ảnh
2. Nhiệt độ không khí
a) Nhiệt độ phân bố theo vĩ độ
Biểu hiện rõ rệt của quy luật phân bố nhiệt độ theo vĩ độ là sự hình thành các vòng đai nhiệt: + vòng đai nóng + vòng đai ôn hoà + vòng đai lạnh + vòng đai băng giá vĩnh cửu. Ranh giới của các vòng đai nhiệt được xác định dựa vào các đường đẳng nhiệt trung bình năm 20°C và các đường đẳng nhiệt 10°C và 0°C của tháng nóng nhất.
Em có biết?
2. Nhiệt độ không khí
a) Nhiệt độ phân bố theo vĩ độ
Em có biết?
Nhiệt độ trung bình năm của nước ta tăng dần từ bắc vào nam. Nhiệt độ trung bình năm ở Lạng Sơn là 21,6°C, Hà Nội là 23,5°C, ở Huế là 25,1°C, ở Quy Nhơn là 26,4°C, Thành phố Hồ Chí Minh là 26,9°C,…
Ảnh
b) Nhiệt độ phân bố theo lục địa và đại dương
2. Nhiệt độ không khí
b) Nhiệt độ phân bố theo lục địa và đại dương
Ảnh
Câu hỏi
Ảnh
2. Nhiệt độ không khí
b) Nhiệt độ phân bố theo lục địa và đại dương
Dựa vào thông tin mục b và hình 9.2, nhận xét và giải thích sự thay đổi của biên độ nhiệt độ ở các địa điểm nằm trên khoảng vĩ tuyến 52°B.
Trả lời
Ảnh
2. Nhiệt độ không khí
b) Nhiệt độ phân bố theo lục địa và đại dương
Biên độ nhiệt độ ở các địa điểm nằm trên khoảng vĩ tuyên 52°B: càng vào sâu trong nội địa, biên độ nhiệt độ càng tăng, thấp nhất ở ven bờ biển (Va-len-ti-a: 9°C) và cao nhất ở trong nội địa (Cuốc-xcơ: 29°C).
Kết luận
2. Nhiệt độ không khí
b) Nhiệt độ phân bố theo lục địa và đại dương
- Những địa điểm có nhiệt độ trung bình năm cao nhất và những địa điểm có nhiệt độ trung bình năm thấp nhất đều nằm trên lục địa. - Ngoài ra, nhiệt độ không khí còn thay đổi theo bờ đông và bờ tây lục địa, do ảnh hưởng của các dòng biển nóng, lạnh.
Hình ảnh
2. Nhiệt độ không khí
b) Nhiệt độ phân bố theo lục địa và đại dương
Hoang mạc Xa-ha-ra là nơi có nhiệt độ trung bình năm cao nhất, tới trên 40°C. Lục địa Nam Cực có nhiệt độ trung bình năm thấp nhất, có nơi xuống tới -57°C.
Ảnh
Ảnh
c) Nhiệt độ phân bố theo địa hình
2. Nhiệt độ không khí
c) Nhiệt độ phân bố theo địa hình
Ảnh
Câu hỏi
Ảnh
2. Nhiệt độ không khí
c) Nhiệt độ phân bố theo địa hình
Đọc thông tin trong mục c và hình 9.3, trình bày sự thay đổi nhiệt độ không khí theo địa hình.
Trả lời
Ảnh
2. Nhiệt độ không khí
b) Nhiệt độ phân bố theo lục địa và đại dương
- Nhiệt độ không khí trong tầng đối lưu giảm dần theo chiều cao, trung bình giảm đi 0,6°C khi chiều cao tăng lên 100 m. - Nhiệt độ không khí còn thay đổi theo độ dốc và hướng phơi của sườn núi do liên quan tới góc tới của tia sáng mặt trời tới bề mặt đất. - Sườn đón nắng và dốc nhận được lượng bức xạ lớn hơn sườn núi khuất nắng, thoải.
3. Khí áp và gió
a) Khí áp
Áp suất của khí quyển ở bề mặt biển trung bình bằng 760 mm thuỷ ngân, tương đương với 1 013 mb được coi khí áp tiêu chuẩn, lớn hơn là áp cao, nhỏ hơn là áp thấp.
3. Khí áp và gió
Em có biết?
a) Khí áp
Ảnh
Khái niệm
Khí áp là sức nén của không khí xuống bề mặt đất. Tuỳ theo tình trạng của không khí mà tỉ trọng không khí thay đổi, làm cho khí áp cũng thay đổi theo.
3. Khí áp và gió
Ảnh
a) Khí áp
Nguyên nhân thay đổi khí áp
3. Khí áp và gió
Ảnh
a) Khí áp
Câu hỏi
3. Khí áp và gió
a) Khí áp
Dựa vào thông tin và hình trong mục a, hãy: Trình bày sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất.
Ảnh
Vùng Xích đạo - Chí tuyến
3. Khí áp và gió
a) Khí áp
Ở vùng Xích đạo, do nhiệt độ cao quanh năm, hơi nước bốc lên mạnh, chiếm dần chỗ không khí khô, sức nén không khí giảm, hình thành đai áp thấp xích đạo (nguyên nhân nhiệt lực). - Không khí bốc lên cao từ Xích đạo, di chuyển về chí tuyến và dồn xuống, sức nén không khí tăng, hình thành nên các đai áp cao chí tuyến (nguyên nhân động lực).
Ảnh
Vùng vùng Bắc Cực và Nam Cực
3. Khí áp và gió
a) Khí áp
- Ở vùng Bắc Cực và Nam Cực, do nhiệt độ rất thấp, sức nén không khí tăng, hình thành các đai áp cao cực (nguyên nhân nhiệt lực). - Từ các đai áp cao ở chí tuyến và ở vùng cực, không khí di chuyển về vùng ôn đới, gặp nhau và bốc lên cao, sức nén không khí giảm, hình thành các đại áp thấp ôn đới (nguyên nhân động lực).
Ảnh
Video - Hình thành khí áp
b) Gió
Dựa vào thông tin và các hình trong mục b, hãy trình bày một số loại gió chính trên Trái Đất và gió địa phương.
3. Khí áp và gió
b) Gió
Ảnh
Video - Các loại gió
Gió Mậu dịch
+ Gió Mậu dịch thổi từ đai áp cao chí tuyến về đai áp thấp xích đạo, có hướng và tốc độ tương đối ổn định quanh năm, ở bán cầu Bắc có hướng đông bắc, ở bán cầu Nam có hướng đông nam, tính chất của gió nói chung là khô.
3. Khí áp và gió
b) Gió
Ảnh
- Một số loại gió chính
Gió Tây ôn đới
+ Gió Tây ôn đới là gió thổi quanh năm từ đai áp cao chí tuyến về đai áp thấp ôn đới theo hướng tây nam ở bán cầu Bắc, hướng tây bắc ở bán cầu Nam và thường có độ ẩm cao, gây mưa.
3. Khí áp và gió
b) Gió
Ảnh
- Một số loại gió chính
Gió Đông cực
+ Gió Đông cực là gió thổi từ vùng áp cao cực về áp thấp ôn đới theo hướng đông bắc bán cầu Bắc và hướng đông nam ở bán cầu Nam, rất lạnh và khô.
3. Khí áp và gió
b) Gió
Ảnh
- Một số loại gió chính
Gió mùa
Gió mùa là gió thổi theo mùa, hướng và tính chất gió ở hai mùa trái ngược nhau.
3. Khí áp và gió
b) Gió
Ảnh
Nguyên nhân hình thành gió mùa chủ yếu do sự nóng lên hay lạnh đi không đều giữa lục địa và đại dương (gió mùa ngoại chí tuyến) hoặc giữa hai bán cầu (gió mùa nội chí tuyến).
- Một số loại gió chính
Gió đất và gió biển
3. Khí áp và gió
b) Gió
+ Gió đất và gió biển hình thành ở vùng ven biển, thay đổi hướng theo đêm và ngày. Nguyên nhân là do sự nóng lên và lạnh đi không đều giữa đất liền và biển.
- Gió địa phương
Ảnh
Gió fơn
3. Khí áp và gió
b) Gió
Gió fơn là loại gió vượt núi, nhiệt độ giảm đi và gây mưa ở sườn đón gió, khi vượt sang sườn bên kia, hơi nước giảm, nhiệt độ tăng lên, trở thành gió khô nóng.
- Gió địa phương
Ảnh
4. Mưa
a) Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa
Không khí càng lên cao càng lạnh, hơi nước ngưng đọng thành những hạt nước nhỏ và nhẹ, tụ lại thành những đám mây khi kết hợp với nhau hoặc được ngưng tụ thêm hơi nước làm tăng kích thước và rơi xuống mặt đất tạo thành mưa.
4. Mưa
a) Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa
Em có biết?
Ảnh
Ảnh
Sơ đồ
4. Mưa
a) Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa
Ảnh
Nhân tố ảnh hưởng
4. Mưa
a) Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa
Ảnh
b) Phân bố mưa
4. Mưa
b) Phân bố mưa
Ảnh
Câu hỏi
Ảnh
4. Mưa
b) Phân bố mưa
Dựa vào thông tin trong mục b và hình 9.7, hãy nhận xét khái quát về sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất.
Kết luận
Ảnh
4. Mưa
b) Phân bố mưa
Lượng mưa phân bố không đều theo vĩ độ và có sự xen kẽ giữa các vùng mưa nhiều và các vùng mưa ít. Mưa nhiều nhất ở vùng Xích đạo, mưa tương đối ít ở hai vùng chí tuyến, mưa nhiều ở hai vùng ôn đới và mưa rất ít ở hai vùng cực. Ở mỗi một vùng theo chiều đông - tây lại có sự phân hoá thành những khu vực có lượng mưa khác nhau do tác động của địa hình, dòng biển, vị trí gần biển hay xa biển,...
Em có biết
4. Mưa
b) Phân bố mưa
Những khu vực mưa ít là nơi có áp cao như chí tuyến và vùng cực. Các vùng hoang mạc mưa dưới 200 mm/năm, ở A-ri-ca thuộc hoang mạc A-ta-ca-ma chỉ mưa 0,8mm/năm,... Những nơi mưa nhiều là những vùng núi cao, có hướng chắn gió, điển hình là Se-ra-pun-di (Ấn Độ) ở độ cao 1313 m thuộc dãy Hi-ma-lay-a, lượng mưa trung bình gần 12 000 mm/năm.
Em có biết?
Video - Nơi mưa nhiều
Luyện tập
Tự luận
1. Trình bày đặc điểm phân bố nhiệt độ trên Trái Đất. 2. Sự hình thành các đại khí áp và các đới gió có liên quan gì với nhau?
Ảnh
Vận dụng
Tự luận 1
1. Dựa vào kiến thức đã học, hãy giải thích hiện tượng thời tiết trong câu thơ sau của nhà thơ Thuý Bắc: "Trường Sơn đông Trường Sơn tây Bên nắng đốt Bên mưa quây..."
Ảnh
Tự luận 2
2. Giải thích tại sao vào mùa nóng bức, người dân ở vùng đồng bằng và các đô thị rất thích đi du lịch, nghỉ dưỡng ở Sa Pa và Đà Lạt.
Ảnh
Kết thúc
Dặn dò
Đọc trước bài thực hành: đọc bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên trái đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
Ảnh
Chào
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
BÀI 9. KHÍ QUYỂN, CÁC YẾU TỐ KHÍ HẬU
Ảnh
Khởi động
Câu hỏi
Trái Đất là hành tinh có kích thước đủ lớn giữ được bầu khí quyển bao quanh. Tất cả các yếu tố khí hậu như nhiệt độ, khí áp, gió, mưa,... diễn ra trong khí quyển đều có những quy luật riêng, đồng thời có mối liên hệ và tác động lẫn nhau, tạo nên sự đa dạng, phức tạp của khí hậu Trái Đất. Các yếu tố khí hậu diễn ra như thế nào trong khí quyển?
Ảnh
Yêu cầu cần đạt
Ảnh
Học xong bài này, em sẽ: - Nêu được khái niệm khí quyển. - Trình bày được sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất theo vĩ độ địa lí; lục địa, đại dương, địa hình. - Giải thích được một số hiện tượng về thời tiết và khí hậu trong thực tế. - Trình bày được sự hình thành các đai khi áp trên Trái Đất, nguyên nhân của sự thay đổi khí áp. - Trình bày được một số loại gió chính trên Trái Đất; một số loại gió địa phương. - Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa và trình bày được sự phân bố mưa trên thế giới. - Phân tích được bảng số liệu, hình vẽ, bản đồ, lược đồ.
1. Khái niệm khí quyển
Khái niệm khí quyển
Khí quyển là lớp không khí bao quanh Trái Đất, luôn chịu ảnh hưởng của Vũ Trụ, trước hết là Mặt Trời.
1. Khái niệm khí quyển
Ảnh
Thành phần chính của khí quyển
Thành phần chính của khí quyển là không khí, bao gồm hỗn hợp các chất khí, chủ yếu là ni-tơ (78,1%), O-xy (20,9%) và các chất khí khác (ác-gông, các-bo-nic, hơi nước,...), ngoài ra còn có bụi và các tạp chất khác.
1. Khái niệm khí quyển
Ảnh
Câu hỏi
Dựa vào thông tin trong mục 1 và hình 9.1, hãy: Kể tên và xác định giới hạn của các tầng khí quyển.
1. Khái niệm khí quyển
Ảnh
Cấu trúc khí quyển
Cấu trúc khí quyển chia thành năm tầng có đặc điểm khác nhau. Tầng đối lưu là quan trọng nhất vì có liên quan tới các quá trình tự nhiên diễn ra trên bề mặt Trái Đất.
1. Khái niệm khí quyển
Ảnh
Khối khí
Mỗi bán cầu từ phía cực về Xích đạo được chia thành bốn khối khí chính, có tính chất khác nhau: + Khối khí cực (A) rất lạnh + Khối khí ôn đới (P) lạnh + Khối khí chí tuyến (T) rất nóng + Khối khí xích đạo (E) nóng ẩm.
1. Khái niệm khí quyển
Ảnh
Em có biết
Ảnh
Em có biết
1. Khái niệm khí quyển
Frông là bề mặt tiếp xúc giữa hai khối khí có nguồn gốc khác nhau và khác biệt về tính chất vật lí. Trên mỗi bán cầu có hai frông căn bản: frông địa cực (FA), frông ôn đới (FP). Giữa khối khí chí tuyến và khối khí xích đạo khi tiếp xúc với nhau không tạo ra frông thường xuyên và liên tục mà chỉ tạo thành dải hội tụ nhiệt đới do chúng đều nóng và thường xuyên có cùng một chế độ gió.
Hình ảnh
1. Khái niệm khí quyển
Ảnh
Ảnh
2. Nhiệt độ không khí
a) Nhiệt độ phân bố theo vĩ độ
2. Nhiệt độ không khí
a) Nhiệt độ phân bố theo vĩ độ
Ảnh
Câu hỏi
2. Nhiệt độ không khí
a) Nhiệt độ phân bố theo vĩ độ
Dựa vào thông tin trong mục a và bảng 9, hãy nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt độ năm theo vĩ độ ở bán cầu Bắc.
Ảnh
Trả lời
Ảnh
2. Nhiệt độ không khí
a) Nhiệt độ phân bố theo vĩ độ
Sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt độ năm theo vĩ độ ở bán cầu Bắc. - Nhiệt độ trung bình năm: càng về phía cực nhiệt độ trung bình năm càng giảm, nhiệt độ trung bình năm cao nhất ở vĩ độ 20. - Biên độ nhiệt năm: càng về phía cực biên độ nhiệt năm càng lớn, ở xích đạo có biên độ nhiệt năm nhỏ nhất.
Kết luận
Ảnh
2. Nhiệt độ không khí
a) Nhiệt độ phân bố theo vĩ độ
Biểu hiện rõ rệt của quy luật phân bố nhiệt độ theo vĩ độ là sự hình thành các vòng đai nhiệt: + vòng đai nóng + vòng đai ôn hoà + vòng đai lạnh + vòng đai băng giá vĩnh cửu. Ranh giới của các vòng đai nhiệt được xác định dựa vào các đường đẳng nhiệt trung bình năm 20°C và các đường đẳng nhiệt 10°C và 0°C của tháng nóng nhất.
Em có biết?
2. Nhiệt độ không khí
a) Nhiệt độ phân bố theo vĩ độ
Em có biết?
Nhiệt độ trung bình năm của nước ta tăng dần từ bắc vào nam. Nhiệt độ trung bình năm ở Lạng Sơn là 21,6°C, Hà Nội là 23,5°C, ở Huế là 25,1°C, ở Quy Nhơn là 26,4°C, Thành phố Hồ Chí Minh là 26,9°C,…
Ảnh
b) Nhiệt độ phân bố theo lục địa và đại dương
2. Nhiệt độ không khí
b) Nhiệt độ phân bố theo lục địa và đại dương
Ảnh
Câu hỏi
Ảnh
2. Nhiệt độ không khí
b) Nhiệt độ phân bố theo lục địa và đại dương
Dựa vào thông tin mục b và hình 9.2, nhận xét và giải thích sự thay đổi của biên độ nhiệt độ ở các địa điểm nằm trên khoảng vĩ tuyến 52°B.
Trả lời
Ảnh
2. Nhiệt độ không khí
b) Nhiệt độ phân bố theo lục địa và đại dương
Biên độ nhiệt độ ở các địa điểm nằm trên khoảng vĩ tuyên 52°B: càng vào sâu trong nội địa, biên độ nhiệt độ càng tăng, thấp nhất ở ven bờ biển (Va-len-ti-a: 9°C) và cao nhất ở trong nội địa (Cuốc-xcơ: 29°C).
Kết luận
2. Nhiệt độ không khí
b) Nhiệt độ phân bố theo lục địa và đại dương
- Những địa điểm có nhiệt độ trung bình năm cao nhất và những địa điểm có nhiệt độ trung bình năm thấp nhất đều nằm trên lục địa. - Ngoài ra, nhiệt độ không khí còn thay đổi theo bờ đông và bờ tây lục địa, do ảnh hưởng của các dòng biển nóng, lạnh.
Hình ảnh
2. Nhiệt độ không khí
b) Nhiệt độ phân bố theo lục địa và đại dương
Hoang mạc Xa-ha-ra là nơi có nhiệt độ trung bình năm cao nhất, tới trên 40°C. Lục địa Nam Cực có nhiệt độ trung bình năm thấp nhất, có nơi xuống tới -57°C.
Ảnh
Ảnh
c) Nhiệt độ phân bố theo địa hình
2. Nhiệt độ không khí
c) Nhiệt độ phân bố theo địa hình
Ảnh
Câu hỏi
Ảnh
2. Nhiệt độ không khí
c) Nhiệt độ phân bố theo địa hình
Đọc thông tin trong mục c và hình 9.3, trình bày sự thay đổi nhiệt độ không khí theo địa hình.
Trả lời
Ảnh
2. Nhiệt độ không khí
b) Nhiệt độ phân bố theo lục địa và đại dương
- Nhiệt độ không khí trong tầng đối lưu giảm dần theo chiều cao, trung bình giảm đi 0,6°C khi chiều cao tăng lên 100 m. - Nhiệt độ không khí còn thay đổi theo độ dốc và hướng phơi của sườn núi do liên quan tới góc tới của tia sáng mặt trời tới bề mặt đất. - Sườn đón nắng và dốc nhận được lượng bức xạ lớn hơn sườn núi khuất nắng, thoải.
3. Khí áp và gió
a) Khí áp
Áp suất của khí quyển ở bề mặt biển trung bình bằng 760 mm thuỷ ngân, tương đương với 1 013 mb được coi khí áp tiêu chuẩn, lớn hơn là áp cao, nhỏ hơn là áp thấp.
3. Khí áp và gió
Em có biết?
a) Khí áp
Ảnh
Khái niệm
Khí áp là sức nén của không khí xuống bề mặt đất. Tuỳ theo tình trạng của không khí mà tỉ trọng không khí thay đổi, làm cho khí áp cũng thay đổi theo.
3. Khí áp và gió
Ảnh
a) Khí áp
Nguyên nhân thay đổi khí áp
3. Khí áp và gió
Ảnh
a) Khí áp
Câu hỏi
3. Khí áp và gió
a) Khí áp
Dựa vào thông tin và hình trong mục a, hãy: Trình bày sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất.
Ảnh
Vùng Xích đạo - Chí tuyến
3. Khí áp và gió
a) Khí áp
Ở vùng Xích đạo, do nhiệt độ cao quanh năm, hơi nước bốc lên mạnh, chiếm dần chỗ không khí khô, sức nén không khí giảm, hình thành đai áp thấp xích đạo (nguyên nhân nhiệt lực). - Không khí bốc lên cao từ Xích đạo, di chuyển về chí tuyến và dồn xuống, sức nén không khí tăng, hình thành nên các đai áp cao chí tuyến (nguyên nhân động lực).
Ảnh
Vùng vùng Bắc Cực và Nam Cực
3. Khí áp và gió
a) Khí áp
- Ở vùng Bắc Cực và Nam Cực, do nhiệt độ rất thấp, sức nén không khí tăng, hình thành các đai áp cao cực (nguyên nhân nhiệt lực). - Từ các đai áp cao ở chí tuyến và ở vùng cực, không khí di chuyển về vùng ôn đới, gặp nhau và bốc lên cao, sức nén không khí giảm, hình thành các đại áp thấp ôn đới (nguyên nhân động lực).
Ảnh
Video - Hình thành khí áp
b) Gió
Dựa vào thông tin và các hình trong mục b, hãy trình bày một số loại gió chính trên Trái Đất và gió địa phương.
3. Khí áp và gió
b) Gió
Ảnh
Video - Các loại gió
Gió Mậu dịch
+ Gió Mậu dịch thổi từ đai áp cao chí tuyến về đai áp thấp xích đạo, có hướng và tốc độ tương đối ổn định quanh năm, ở bán cầu Bắc có hướng đông bắc, ở bán cầu Nam có hướng đông nam, tính chất của gió nói chung là khô.
3. Khí áp và gió
b) Gió
Ảnh
- Một số loại gió chính
Gió Tây ôn đới
+ Gió Tây ôn đới là gió thổi quanh năm từ đai áp cao chí tuyến về đai áp thấp ôn đới theo hướng tây nam ở bán cầu Bắc, hướng tây bắc ở bán cầu Nam và thường có độ ẩm cao, gây mưa.
3. Khí áp và gió
b) Gió
Ảnh
- Một số loại gió chính
Gió Đông cực
+ Gió Đông cực là gió thổi từ vùng áp cao cực về áp thấp ôn đới theo hướng đông bắc bán cầu Bắc và hướng đông nam ở bán cầu Nam, rất lạnh và khô.
3. Khí áp và gió
b) Gió
Ảnh
- Một số loại gió chính
Gió mùa
Gió mùa là gió thổi theo mùa, hướng và tính chất gió ở hai mùa trái ngược nhau.
3. Khí áp và gió
b) Gió
Ảnh
Nguyên nhân hình thành gió mùa chủ yếu do sự nóng lên hay lạnh đi không đều giữa lục địa và đại dương (gió mùa ngoại chí tuyến) hoặc giữa hai bán cầu (gió mùa nội chí tuyến).
- Một số loại gió chính
Gió đất và gió biển
3. Khí áp và gió
b) Gió
+ Gió đất và gió biển hình thành ở vùng ven biển, thay đổi hướng theo đêm và ngày. Nguyên nhân là do sự nóng lên và lạnh đi không đều giữa đất liền và biển.
- Gió địa phương
Ảnh
Gió fơn
3. Khí áp và gió
b) Gió
Gió fơn là loại gió vượt núi, nhiệt độ giảm đi và gây mưa ở sườn đón gió, khi vượt sang sườn bên kia, hơi nước giảm, nhiệt độ tăng lên, trở thành gió khô nóng.
- Gió địa phương
Ảnh
4. Mưa
a) Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa
Không khí càng lên cao càng lạnh, hơi nước ngưng đọng thành những hạt nước nhỏ và nhẹ, tụ lại thành những đám mây khi kết hợp với nhau hoặc được ngưng tụ thêm hơi nước làm tăng kích thước và rơi xuống mặt đất tạo thành mưa.
4. Mưa
a) Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa
Em có biết?
Ảnh
Ảnh
Sơ đồ
4. Mưa
a) Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa
Ảnh
Nhân tố ảnh hưởng
4. Mưa
a) Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa
Ảnh
b) Phân bố mưa
4. Mưa
b) Phân bố mưa
Ảnh
Câu hỏi
Ảnh
4. Mưa
b) Phân bố mưa
Dựa vào thông tin trong mục b và hình 9.7, hãy nhận xét khái quát về sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất.
Kết luận
Ảnh
4. Mưa
b) Phân bố mưa
Lượng mưa phân bố không đều theo vĩ độ và có sự xen kẽ giữa các vùng mưa nhiều và các vùng mưa ít. Mưa nhiều nhất ở vùng Xích đạo, mưa tương đối ít ở hai vùng chí tuyến, mưa nhiều ở hai vùng ôn đới và mưa rất ít ở hai vùng cực. Ở mỗi một vùng theo chiều đông - tây lại có sự phân hoá thành những khu vực có lượng mưa khác nhau do tác động của địa hình, dòng biển, vị trí gần biển hay xa biển,...
Em có biết
4. Mưa
b) Phân bố mưa
Những khu vực mưa ít là nơi có áp cao như chí tuyến và vùng cực. Các vùng hoang mạc mưa dưới 200 mm/năm, ở A-ri-ca thuộc hoang mạc A-ta-ca-ma chỉ mưa 0,8mm/năm,... Những nơi mưa nhiều là những vùng núi cao, có hướng chắn gió, điển hình là Se-ra-pun-di (Ấn Độ) ở độ cao 1313 m thuộc dãy Hi-ma-lay-a, lượng mưa trung bình gần 12 000 mm/năm.
Em có biết?
Video - Nơi mưa nhiều
Luyện tập
Tự luận
1. Trình bày đặc điểm phân bố nhiệt độ trên Trái Đất. 2. Sự hình thành các đại khí áp và các đới gió có liên quan gì với nhau?
Ảnh
Vận dụng
Tự luận 1
1. Dựa vào kiến thức đã học, hãy giải thích hiện tượng thời tiết trong câu thơ sau của nhà thơ Thuý Bắc: "Trường Sơn đông Trường Sơn tây Bên nắng đốt Bên mưa quây..."
Ảnh
Tự luận 2
2. Giải thích tại sao vào mùa nóng bức, người dân ở vùng đồng bằng và các đô thị rất thích đi du lịch, nghỉ dưỡng ở Sa Pa và Đà Lạt.
Ảnh
Kết thúc
Dặn dò
Đọc trước bài thực hành: đọc bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên trái đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
Ảnh
Chào
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất