Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 9: Khí áp và gió

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 09h:35' 21-03-2023
    Dung lượng: 681.3 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 9: KHÍ ÁP VÀ GIÓ
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    ĐỊA LÝ 10
    BÀI 9: KHÍ ÁP VÀ GIÓ
    Ảnh
    Mục tiêu bài học
    Học xong bài này, em sẽ:
    Ảnh
    Học xong bài này, em sẽ:
    Trình bày được sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất, nguyên nhân của sự thay đổi khí áp. Trình bày được một số loại gió chính trên Trái Đất; một số loại gió địa phương. Phân tích được hình vẽ, lược đồ về một số yếu tố của khí quyển (khí áp, gió).
    Mở đầu
    Mở đầu
    Ảnh
    Mở đầu:
    Khí áp là gì? Khí áp được hình thành do đâu? Khí áp đóng vai trò gì trong việc hình thành và phân bố các loại gió trên Trái Đất? Có bao nhiêu loại gió chính trên Trái Đất? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu.
    I. Khí áp
    - Tìm hiểu
    I. Khí áp
    Ảnh
    Hình vẽ
    Khái niệm: Là sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất. Đặc điểm: Không khí dù nhẹ nhưng cũng có trọng lượng. Ví dụ: Khí áp cao nhất là ở Xi-bia 1 084 mb, khí áp thấp ở Thái Bình Dương 870 mb.
    1. Sự hình thành các đai khí áp
    1. Sự hình thành các đai khí áp
    Ảnh
    Ảnh
    - Đọc thông tin SGK, quan sát hình và trả lời câu hỏi:
    Dựa vào hình 9.1 và thông tin SGK, hãy: a. Xác định các đai khí áp cao và đai khí áp thấp trên Trái Đất. b. Trình bày sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất.
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    Trên bề mặt Trái Đất luôn tồn tại các đai áp cao và đai áp thấp. Các đai khí áp phân bố xen kẽ, đối xứng nhau qua đai áp thấp xích đạo.
    + Đặc điểm:
    + Nguyên nhân: Hình thành khí áp là do nhiệt lực và động lực.
    + tiếp (- Kết luận)
    Ảnh
    + Nguyên nhân nhiệt lực:
    Xích đạo có nhiệt độ cao quanh năm, quá trình bốc hơi mạnh, sức nén không khí giảm nên hình thành đai áp thấp. Vùng cực Bắc và vùng cực Nam luôn có nhiệt độ rất thấp, sức nén không khí tăng nên tồn tại các đai áp cao.
    + Nguyên nhân động lực:
    Đai áp cao cận chí tuyến hình thành do không khí thăng lên Xích đạo và di chuyển về chí tuyến, giáng xuống làm khí áp tăng. Đai áp thấp ôn đới hình thành do không khí từ áp cao chí tuyến và vùng cực di chuyển về vùng ôn đới, không khí thăng lên làm khí áp giảm.
    2. Nguyên nhân thay đổi khổi áp
    Ảnh
    Ảnh
    - Trả lời câu hỏi:
    Dựa vào thông tin SGK, hãy: a. Nêu những nguyên nhân của sự thay đổi khí áp. b. Lấy ví dụ về sự thay đổi khí áp do các nguyên nhân trên.
    Ảnh
    2. Nguyên nhân thay đổi khí áp
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    Khí áp thay đổi theo độ cao: khí áp giảm theo độ cao do càng lên cao không khí càng loãng, sức nén của không khí càng nhỏ nên khí áp càng giảm. Khí áp thay đổi theo nhiệt độ: khí áp dao động trong ngày và trong năm do nhiệt độ thay đổi. Khí áp thay đổi theo thành phần không khí: tỉ trọng của không khí có hơi nước nhẹ hơn tỉ trọng của không khí khô => không khí chứa nhiều hơi nước sẽ có khí áp giảm. khi nhiệt độ cao, hơi nước bốc lên nhiều chiếm chỗ không khí khô làm khí áp giảm.
    II. Gió
    - Tìm hiểu
    II. Gió
    Ảnh
    Hình vẽ
    Khái niệm: Là sự chuyển động của không khí từ nơi khí áp cao đến nơi khí áp thấp. Đặc trưng: Gió được đặc trưng bởi tốc độ gió và hướng gió.
    1. Các loại gió chính trên Trái Đất
    Ảnh
    Ảnh
    - Trả lời câu hỏi:
    Dựa vào hình 9. và thông tin SGK, hãy: a. Kể tên các loại gió chính trên bề mặt Trái Đất. b. Trình bày đặc điểm của các loại gió này.
    Ảnh
    1. Các loại gió chính trên Trái Đất
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    a. Gió Đông cực
    Phạm vi: Gió Đông cực là loại gió thổi quanh năm từ áp cao cực về áp thấp ôn đới. Hướng gió: Thổi theo hướng đông bắc ở bán cầu Bắc, hướng đông nam ở bán cầu Nam. Tính chất: Lạnh và khô, gây ra những đợt sóng lạnh ở khu vực ôn đới vào mùa đông.
    + tiếp (- Kết luận)
    Ảnh
    b. Gió Tây ôn đới:
    Phạm vi: Loại gió thổi quanh năm từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp ôn đới. Hướng gió: Thổi theo hướng tây nam ở bán cầu Bắc và hướng tây bắc ở bán cầu Nam. Tính chất: Gió mang độ ẩm cao, thường gây mưa phùn và mưa nhỏ.
    + tiếp (- Kết luận)
    Ảnh
    c. Gió Mậu dịch (Tín phong)
    Phạm vi: Thổi đều đặn quanh năm từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp xích đạo. Hướng gió: Thổi theo hướng đông bắc ở bán cầu Bắc và hướng đông nam ở bán cầu Nam. Tính chất: Tính chất của gió là khô.
    + tiếp (- Kết luận)
    Ảnh
    d. Gió mùa
    Khái niệm: Là loại gió thổi theo mùa, gồm có gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ. Hướng gió: Thổi ở 2 mùa trong năm ngược chiều nhau. Nguyên nhân: Do sự hấp thụ, toả nhiệt không đều giữa lục địa và đại dương theo mùa. Phạm vi: Thường phổ biến ở khu vực nhiệt đới và ôn đới. Tính chất: Gió mùa mùa hạ thường có tính chất ẩm và gây mưa lớn, gió mùa mùa đông thường lạnh và khô.
    2. Các loại gió địa phương
    2. Các loại gió địa phương
    a. Gió biển, gió đất
    Ảnh
    Dựa vào hình 9.2 và thông tin trong bài, hãy: a. Trình bày đều kiện hình thành gió biển và gió đất. b. Mô tả hoạt động và đặc điểm của gió biển và gió đất.
    Ảnh
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    Gió biển, gió đất hoạt động ở vùng ven biển, thay đổi hướng theo chu kì ngày - đêm. Do đất liền và biển hấp thụ, phản xạ nhiệt độ khác nhau, nên hình thành các vùng khí áp thay đổi theo ngày - đêm.
    b. Gió phơn
    b. Gió phơn
    Ảnh
    Ảnh
    Dựa vào hình 9.3 và thông tin trong bài, hãy: a. Trình bày hiện tượng phơn (gió phơn) và cho biết nguyên nhân hình thành hiện tượng này. b. Nêu sự khác nhau về nhiệt độ không khí và lượng mưa ở sườn đón gió và sườn khuất gió.
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    + Khái niệm: Là hiện tượng gió khô nóng thổi từ trên núi xuống. + Nguyên nhân:
    Do gió thổi tới dãy núi cao bị chắn lại ở sườn núi đón gió, không khí chuyển động lên cao cứ 100 m thì nhiệt độ giảm 0,6 độ C, làm hơi nước ngưng kết và gây mưa. Khi gió vượt qua sườn núi khuất gió, hơi nước đã giảm nhiều, không khí chuyển động đi xuống cứ 100 m thì nhiệt độ tăng 1 độ C.
    + Tác động: Sườn núi khuất gió thường có gió khô và nóng. + Thời gian: Những đợt gió này từ vài giờ đến vài ngày.
    c. Gió thung lũng, gió núi
    c. Gió thung lũng, gió núi
    Ảnh
    Dựa vào hình 9.4 và thông tin trong bài, hãy trình bày đặc điểm và hoạt động của gió thung lũng và gió núi.
    Ảnh
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    Đặc điểm: Ở vùng đồi núi, ban ngày, gió thổi từ thung lũng theo sườn núi đi lên; ban đêm, gió theo sườn núi đi xuống. Tốc độ gió mạnh có khi đạt 10 m/s hoặc lớn hơn. Nguyên nhân: Do sự chênh lệch nhiệt độ giữa sườn núi và thung lũng. Tính chất: Gió thung lũng thường oi bức (nóng ẩm), gió núi mát dịu hơn.
    Luyện tập và vận dụng
    - Luyện tập
    Ảnh
    1. Hãy so sánh sự giống và khác nhau của gió biển - gió đất và gió mùa. 2. Kể tên một số khu vực có chế độ gió mùa phổ biến trên Trái Đất. Trình bày nguyên nhân hình thành và đặc điểm của gió mùa.
    - Luyện tập:
    - Vận dụng
    Ảnh
    - Vận dụng:
    Em hãy lựa chọn và viết một đoạn văn ngắn tìm hiểu một loại gió địa phương ở Viê Nam theo gợi ý sau: phân bố, nguyên nhân hình thành, đặc điểm của gió.
    Dặn dò
    Dặn dò
    Ảnh
    DẶN DÒ
    Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập về nhà trong SBT. Chuẩn bị bài sau:"Bài 10: Mưa".
    Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓