Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do. Đọc: Hịch tướng sĩ

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 16h:34' 19-05-2023
    Dung lượng: 942.2 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 9: KHÁT VỌNG ĐỘC LẬP VÀ TỰ DO. ĐỌC: HỊCH TƯỚNG SĨ
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    Ảnh
    BÀI 9: KHÁT VỌNG ĐỘC LẬP VÀ TỰ DO
    VĂN BẢN:
    HỊCH TƯỚNG SĨ
    (Trần Quốc Tuấn)
    Khởi động
    Khởi động
    - Khởi động:
    Ảnh
    Em đã từng đọc hay tìm hiểu về anh hùng dân tộc Trần Quốc Tuấn và chiến thắng 3 lần quân Nguyên Mông của quân dân nhà Trần chưa? Hãy chia sẻ một số iều em biết cho cả lớp cùng nghe?
    Tri thức ngữ văn
    - Câu hỏi học tập
    Ảnh
    - Câu hỏi học tập:
    Dựa vào Tri thức ngữ văn SGK Tr 90 - 91, em hãy trình bày: a. Mục đích và quan điểm của người viết trong văn bản nghị luận. b. Yếu tố biểu cảm trong văn bản nghị luận. c. Lỗi về mạch lạc, liên kết trong văn bản: Lỗi không tách đoạn và lỗi tách đoạn tuỳ ý. Nêu dấu nhận biết và cách chỉnh sửa.
    1. Mục đích và quan điểm của người viết trong văn bản nghị luận
    1. Mục đích và quan điểm của người viết trong văn bản nghị luận
    Ảnh
    Hình vẽ
    Mục đích: thuyết phục người đọc về ý kiến, tư tưởng của người viết trước một vấn đề, hiện tương trong đời sống. Quan điểm: cách người viết nhìn nhận, đánh giá vấn đề, hiện tượng cần bàn luận; thể hiện ý kiến khen, chê, đồng tình, phản đối trước vấn đề, hiện tượng ấy.
    2. Yếu tố biểu cảm trong văn bản nghị luận
    2. Yếu tố biểu cảm trong văn bản nghị luận
    Ảnh
    Hình vẽ
    Được biểu hiện qua những từ ngữ, hình ảnh, những câu văn có sức truyền cảm, truyền tải tình cảm, cảm xúc của người viết => Tăng sức thuyết phục. Yếu tố biểu cảm cần chân thực, đảm bảo sự mạch lạc, chặt chẽ của bài nghị luận.
    3. Lỗi về mạch lạc, liên kết trong văn bản: dấu hiệu nhận biết và cách sửa
    3. Lỗi về mạch lạc, liên kết trong văn bản: dấu hiệu nhận biết và cách sửa
    Các ý không được tách ra bằng cách chấm xuống dòng (dấu hiệu hình thức).
    a. Lỗi không tách đoạn
    Ví dụ:
    (1) Không gian và thời gian của thần thoại có những nét đặc biệt. (2) Không gian là thế giới đang trong quá trình tạo lập, không các định nơi chốn cụ thể. (3) Thời gian mang tính cổ sơ, vĩnh hằng và không xác định. (4) Nhân vật thần thoại là các vị thần có hình dáng khổng lồ, sức mạnh phi thường để thực hiện công việc sáng tạo thế giới. (5) Các nhân vật này thường có tính cách đơn gian, một chiều.
    => Cách chỉnh sửa: Tách đoạn bắt đầu từ câu (4).
    b. Lỗi tách đoạn tuỳ tiện
    - Ví dụ:
    (1) Dịch Covid - 19 bùng phát khiến cho cuộc sống của những người nghèo càng thêm chật vật. (2) Tuy nhiên, trong hoàn cảnh khó khăn này, đã có nhiều hành àộng thiết thực, ý nghĩa để chia sẻ gánh nặng với họ. (3) Đó là sự xuất hiện của "cây ATM gạo", quán ăn từ thiện, điểm cấp phát khẩu trang và nước sát khuẩn miễn phí,... (4) Chưa bao giờ truyền thống " lá lành đùm lá rách" của dân tộc Việt Nam lại được thể hiện rõ như lúc này.
    b. Lỗi tách đoạn tuỳ tiện
    => Cách sửa: Không tách đoạn mà chỉ viết một đoạn, tức là viết câu (3) ngay sau câu (2).
    Tìm hiểu văn bản: Hịch tướng sĩ
    I. Tìm hiểu chung (I. Tìm hiểu chung)
    Ảnh
    Ảnh
    Trình bày hiểu biết của em về tác giả Trần Quốc Tuần?
    ???
    Câu hỏi học tập:
    1. Tác giả
    Ảnh
    1. Tác giả
    Trần Quốc Tuấn hay còn gọi là Hưng Đạo Vương Trần Quốc Tuấn (1231 - 1300) là một danh tướng đời Trần có công lớn trong ba cuộc kháng chiến chống Nguyên Mông. Trần Quốc Tuấn là một trong 14 vị anh hùng tiêu biểu của dân tộc Việt Nam. Sau khi lui về Vạn Kiếp ông mất năm 1300. Ông được dân gian phong Thánh và lập đền thời ở rất nhiều nơi.
    + Một số tác phẩm tiêu biểu (1. Tác giả)
    Một số tác phẩm tiêu biểu của Trần Quốc Tuấn:
    Ảnh
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    - Câu hỏi học tập
    Ảnh
    Ảnh
    a. Bài Hịch ra đời trong hoàn cảnh nào? b. Bài Hịch có mấy phần? Ý nghĩa từng phần?
    ???
    Câu hỏi học tập:
    2. Tác phẩm
    Ảnh
    2. Tác phẩm
    Hịch tướng sĩ hay còn có tên gọi khác là Dụ chư tì tướng hịch văn được ông viết vào năm 1285 trước cuộc kháng chiến chống quân Nguyên - Mông lần 2.
    + Bố cục (2. Tác phẩm)
    - Bố cục: 4 phần
    Ảnh
    Phần 1: "Từ đầu đến còn lưu tiếng tốt": Nêu những tấm gương trung thần nghĩa sĩ trong sử sách để khích lệ ý chí lập công danh, xả thân vì nước. Phần 2: "Tiếp theo ta cũng vui lòng": Lột tả sự ngang ngược và tội ác của kẻ thù đồng thời nói lên lòng căm thù giặc.
    Phần 3: "Tiếp đến không muốn vui vẻ phỏng có được không?" : Phân tích phải trái làm rõ đúng sai. Phần 4: Còn lại: Nêu nhiệm vụ cấp bách, khích lệ tinh thần chiến đấu.
    - Câu hỏi học tập
    Ảnh
    Ảnh
    Hãy trình bày khái niệm về thể loại Hịch? Hịch có đặc điểm gì? So sánh sự giống và khác nhau giữa Hịch và Cáo?
    ???
    Câu hỏi học tập:
    3. Tìm hiểu thể loại hịch
    Ảnh
    3. Tìm hiểu thể loại hịch
    Hịch là một thể loại văn thư cổ mà các tướng lĩnh, vua chúa hoặc người thủ lĩnh của một tổ chức, một phong trào dùng để kêu gọi cổ vũ mọi người hăng hái chiến đấu tiêu diệt kẻ thù. Hịch thường được viết theo lối văn tứ lục, cũng có khi viết bằng văn xuôi, hay thơ lục bát.
    a. Khái niệm
    b. Sự giống và khác nhau giữa Hịch và Cáo:
    Ảnh
    b. Sự giống và khác nhau giữa Hịch và Cáo:
    Hịch
    Cáo
    Giống nhau
    Khác nhau
    - Là thể loại văn nghị luận cổ. - Do Vua chúa hoặc thủ lĩnh một phong trào viết nên. - Cùng một mục đích ban bố công khai, kết cấu chặt chẽ, lập luận sắc bén.
    - Thường được viết bằng văn xuôi, văn vần hoặc biền ngẫu.
    Do Vua Chúa, tướng lĩnh hoặc thủ lĩnh một phong trào dùng để cổ vũ, thuyết phục kêu gọi đấu trannh chống thù trong giặc ngoài.
    Dùng để trình bày một chủ trương hay công bố kết quả một sự nghiệp để mọi người cùng biết.
    II. Tìm hiểu chi tiết (II. Tìm hiểu chi tiết)
    Ảnh
    Ngay phần mở đầu, tác giả đã liệt kê những cái tên nào trong lịch sử về trung quân ái quốc. Việc nêu hàng loạt tên này có tác dụng gì?
    Câu hỏi học tập:
    Ảnh
    ???
    1. Nêu gương sáng trong sách sử
    Ảnh
    - Ngay phần mở đầu, tác giả đã kể tên một loại các tấm gương sáng trong sử sách trung quân.
    1. Nêu gương sáng trong sách sử
    Tướng: Kỉ Tín, Do Vũ, Cảo Khanh, Kính Đức, Vương Công Kiên, Cốt Đãi Ngột Lang... Quan nhỏ: Thân Khoái Gia thần: Dự Nhượng
    => Bất kể thời đại nào, bất kể ai từ những viên quan nhỏ cho đến tướng lớn đều được kể tên. Lòng trung quân ái quốc như một luận cứ để làm cơ sở cho các lập luận phía sau.
    - Câu hỏi học tập
    Ảnh
    Ảnh
    Trong phần này, tác giả đã tố cáo tội ác của giặc ra sao? Nỗi lòng của người chủ tướng được thể hiện ra sao?
    ???
    Câu hỏi học tập:
    2. Tố cáo sự ngang ngược và lòng căm thù giặc sâu sắc
    - Tác giả đã phanh phui tội ác dã man của kẻ thù thông qua các hình ảnh:
    2. Tố cáo sự ngang ngược và lòng căm thù giặc sâu sắc
    Sứ giặc đi lại nghênh ngang; Uống lưỡi cú diều mà sỉ mắng triều đình; Đem thân dê chó bắt nạt; Đòi ngọc lụa, thoả lòng tham; Thu vàng bạc, để vét kho; Đem thi mà nuôi hổ đói; ...
    => Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật ẩn dụ, nhân hoá để vạch trần tội ác, bản chất tham lam, tàn bạo hống hách của giặc. Những tội ác man rợ nó càng nhen nhóm nên lòng quyết tâm của quân dân nhà Trần. Khích lệ lòng căm thù giặc và khơi gợi nỗi nhục mất nước.
    + Tâm sự của vị chủ tướng (2. Tố cáo sự ngang ngược và lòng căm thù giặc sâu sắc)
    Ảnh
    Ta thường tới bữa quên ăn Nửa đêm vỗ gối Ruột đau như cắt Nước mắt đầm đìa ...
    - Tâm sự của vị chủ tướng: Trước những đau khổ lầm than cùng cực mà nhân dân phải gánh chịu người làm tướng cảm thấy vô cùng day dứt.
    Ảnh
    => Nhịp văn dồn dập, ngắn gọn, ngôn ngữ ước lệ giàu hình ảnh có giá trị biểu cảm lớn. Thể hiện sự sôi sục của vị tướng lĩnh.
    + tiếp (2. Tố cáo sự ngang ngược và lòng căm thù giặc sâu sắc)
    Ảnh
    Hàng loạt các thành ngữ mạnh được sử dụng "Xả thịt lột da", "nuốt gan ung máu", "trăm thân này phơi ngoài lội cỏ, nhìn xác này gói trong da ngựa".... Nghệ thuật phóng đại dùng điển cố thể hiện lòng yêu nước, sự căm thù giặc và tinh thần sẵn sàng hi sinh vì nghĩa lớn.
    - Câu hỏi học tập
    Ảnh
    Ảnh
    a. Ở phần này, tác giả đã thể hiện mối quan hệ thân tình chủ tướng ra sao? b. Việc sử dụng các vế song hành trong câu văn có tác dụng gì? c. Để thôi thúc khơi gợi lòng yêu nước của nhân dân Trần Quốc Tuấn đã sử dụng biện pháp gì?
    ???
    Câu hỏi học tập:
    3. Phân tích đúng sai, phải trái
    Ảnh
    Ảnh
    - Tác giả đã đưa ra mối thân tình giữa chủ và tướng:
    3. Phân tích đúng sai, phải trái
    Các ngươi không có mặc - thì ta cho áo Không có ăn - thì ta cho cơm Quan nhỏ - thỏ ta thăng chức Lương ít - thì ta cấp bổng Đi thuỷ - thì ta cho thuyền Đi bộ - thì ta cho ngựa Cùng sống chết - cùng vui cười
    Câu văn biền ngẫu nhiều ý, hai vế song hành điệp cấu trúc câu. Thể hiện cách đối xử chu đáo, tạo mối quan hệ khăng khít gắn bó. Nhắc nhỏ khích lệ ý thức trách nhiệm và nghĩa vụ của bề tôi đối với Vua tình cốt nhục như huynh đệ.
    a. Mối quan hệ chủ tướng
    b. Biểu hiện sai trái (3. Phân tích đúng sai, phải trái)
    Ảnh
    - Tác giả phê phán những biểu hiện sai trái:
    Tình cảnh đất nước thấy chủ nhục - mà không biết lo Hầu quân giặc - mà không biết tức Thấy nước nhục - mà không biết thẹn Nghe nhạc - không biết căm Chỉ biết đâm đầu vào những thứ trò chơi vô bổ như chọi gà, đánh bạc, săn bắn, uống rượu.... Thú vui ruộng vườn, quyến luyến.
    => Tác giả phê phán thái độ bàng quan thờ ơ, ăn chơi nhàn rỗi chỉ lo vun vén cá nhân mà quên đi danh dự bổn phận, mất cảnh giác, lối sống an huưưởng lạc cần được lên án.
    b. Biểu hiện sai trái
    + tiếp (3. Phân tích đúng sai, phải trái)
    Ảnh
    Ảnh
    Nếu ham chơi cựa gà trống - áo giáp giặc Mẹp cờ bạc - mưu lược nhà binh Rượng lắm - việc quân cơ Tiền của nhiều - không mua được Chén rượu ngon - giặc say chết Tiếng hát hay - giặc điếc tai
    - Thảm bại là tất yếu nếu không thay đổi:
    Nước mất, nhà tan, bị bắt làm tù binh bị mất tất cả, chịu nhục mang tiếng dơ muôn đời.
    => Cảnh báo bức tranh thảm hoạ nỗi đau đớn nhục nhã của mất nước thân làm nô lệ.
    - Câu hỏi học tập
    Ảnh
    Ảnh
    Tác giả đã dùng lời kêu gọi nhân dân đứng lên chống giặc ra sao? Việc nhất tề chiến đấu sẽ mang đến cho ta những điều gì?
    ???
    Câu hỏi học tập:
    4. Lời kêu gọi
    Ảnh
    Ảnh
    - Tác giả kêu gọi đồng thời cũng là mệnh lệnh:
    4. Lời kêu gọi
    Học tập binh thư yếu lược. Vạch ra hai con đường sống - chết; vinh - nhục. Để tướng sĩ thấy rõ và chỉ có thể lựa chọn một con đường: địch hoặc ta.
    => Lập luận sắc bén, rõ ràng, thái độ cương quyết, bày tỏ gan ruột của một chủ tướng yêu nước.
    + tiếp (4. Lời kêu gọi)
    Ảnh
    - Việc nhất tề đồng lòng chiến đấu sẽ mang đến nhiều lợi ích:
    Thái ấp vững bền, bổng lộc được hưởng thụ Gia quyến ấm êm, vợ con bách niên giai lão Tổ tiên được tế lễ, thờ cúng Trăm năn sau còn lưu tiếng thơm
    => Khích lệ động viên đến mức cao nhất ý chí và quyết tm chiến đấu của tướng sĩ.
    III. Tổng kết
    1. Nội dung
    Ảnh
    Hình vẽ
    Tác phẩm phản ánh tinh thần yêu nước nồng nàn, ý chí quyết tâm đánh giặc cứu nước của Trần Quốc Tuấn và dân tộc Việt Nam.
    III. Tổng kết
    2. Nghệ thuật
    2. Nghệ thuật
    Ảnh
    Hình vẽ
    Lập luận sắc bén, lí lẽ, dẫn chứng xác thực đầy thuyết phục, giọng văn hùng tráng. Kết hợp hài hoà giữa chính luận và văn chương.
    Luyện tập
    - Câu hỏi trắc nghiệm
    Bài kiểm tra tổng hợp
    Câu hỏi trắc nghiệm
    Câu 1: Người ta thường viết hịch khi nào? - A. Khi đất nước có giặc ngoại xâm - true - B. Khi đất nước thanh bình - false - C. Khi đất nước phồn vinh - false - D. Khi đất nước vừa hết chiến tranh - false - false - false
    Câu 2: Hịch tướng sĩ được viết theo kiểu văn gì? - A. Văn xuôi - false - B. Văn vần - false - C. Văn biền ngẫu - true - D. Cả A, B, C đều sai - false - false - false
    Câu 3: Trần Quốc Tuấn sáng tác Hịch tướng sĩ khi nào? - A. Trước khi quân Mông - Nguyên xâm lược nước ta lần thứ nhất (1257) - false - B. Trước khi quân Mông - Nguyên xâm lược nước ta lần thứ hai (1285) - true - C. Trước khi quân Mông - Nguyên xâm lược nước ta lần thứ ba (1287) - false - D. Sau chiến thắng quân Mông - Nguyên lần thứ hai. - false - false - false
    Câu 4: Tác giả đã sử dụng biện pháp gì khi nêu gương các bậc trung thần nghĩa sĩ ở phần mở đầu? - A. So sánh - false - B. Liệt kê - true - C. Cường điệu - false - D. Nhân hoá - false - false - false
    Câu 5: Dụng ý của tác giả thể hiện qua: " Huống chi ta cùng các ngươi sinh phải thời loạn lạc, lớn gặp buổi gian nan"? - A. Thể hiện sự thông cảm với tướng sĩ. - false - B. Kêu gê tinh thần đấu tranh của các tướng sĩ. - false - C. Miêu tả hoàn cảnh sinh sống của mình như của các tướng sĩ. - false - D. Khẳng định mình và các tướng sĩ là những người cùng cảnh ngộ. - true - false - false
    Câu 6: Từ nào có thể thay thế " vui lòng" trong câu " Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng vui lòng"? - A. Cam chịu - false - B. Bình thường - false - C. Cam lòng - true - D. Mặc kệ - false - false - false
    Câu 7: Trong Hịch tướng sĩ, Trần Quốc Tuấn đã vận dụng sáng tạo kết cấu chung của thể hịch như thế nào? - A. Không nêu phần đặt vấn đề riêng - false - B. Không nêu truyền thống vẻ vang trong sử sách - false - C. Không nêu giải pháp và lời kêu gọi chiến đấu - false - D. Cả A, B, C - true - false - false
    Vận dụng
    - Vận dụng
    - Vận dụng:
    Ảnh
    Ảnh
    Viết đoạn văn ngắn khoảng 10 dòng để phát biểu cảm nhận về lòng yêu nước của Trần Quốc Tuấn được thể hiện trong tác phẩm Hịch tướng sĩ.
    Dặn dò
    - Dặn dò
    Ảnh
    Hoàn thành bài tập Khái quát nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy. Chuẩn bị bài: "Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do. Đọc: Nam quốc sơn hà - bài thơ Thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước".
    Dặn dò
    - Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓