Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Chương I. §5. Khảo sát sự biết thiên và vẽ đồ thì hàm số
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:16' 06-08-2015
Dung lượng: 373.9 KB
Số lượt tải: 1
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:16' 06-08-2015
Dung lượng: 373.9 KB
Số lượt tải: 1
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 15: KHẢO SÁT SỰ BIẾN THIÊN VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ (MỤC II.3) Ví dụ 5
Tập xác định và giới hạn:
II. KHẢO SÁT MỘT SỐ HÀM ĐA THỨC VÀ HÀM PHÂN THỨC 3. Hàm số y = latex((ax b)/(cx d) ( c!=0, ad - bc!=0) * Ví dụ 5: Khảo sát hàm số: latex(y = (-x 2)/(2x 1)) Giải - Tập xác định: R {latex((-1)/2)} - Sự biến thiên: Chiều biến thiên: latex(y` = (-5)/((2x 1)^2)); Y’ không xác định tại x = latex(-(1)/(2)) Y’<0 ,latex(AA x!= -(1)/2) . Vậy hàm số nghịch biến trên các khoảng latex((-oo;-(1)/2)) và latex((-(1)/2; oo)). - Cực trị: Hàm số không có cực trị. Giới hạn hàm số:
II. KHẢO SÁT MỘT SỐ HÀM ĐA THỨC VÀ HÀM PHÂN THỨC 3. Hàm số y = latex((ax b)/(cx d) ( c!=0, ad - bc!=0) * Ví dụ 5: Giải - Giới hạn Vậy: đường thẳng: latex( x=-(1)/2) là tiệm cận đứng Vậy: đường thẳng: latex( y=-(1)/2) là tiệm cận ngang Bảng biến thiên:
II. KHẢO SÁT MỘT SỐ HÀM ĐA THỨC VÀ HÀM PHÂN THỨC 3. Hàm số y = latex((ax b)/(cx d) ( c!=0, ad - bc!=0) * Ví dụ 5: Khảo sát hàm số: latex(y = (-x 2)/(2x 1)) Giải - Bảng biến thiên - Đồ thị Đồ thị cắt trục tung tại A(0;2), cắt trục hoành tại B(2;0). Đồ thị:
II. KHẢO SÁT MỘT SỐ HÀM ĐA THỨC VÀ HÀM PHÂN THỨC 3. Hàm số y = latex((ax b)/(cx d) ( c!=0, ad - bc!=0) * Ví dụ 5: Khảo sát hàm số: latex(y = (-x 2)/(2x 1)) Giải - Đồ thị Đồ thị cắt trục tung tại A(0;2), cắt trục hoành tại B(2;0). Ví dụ 6
Tập xác định và sự biến thiên:
II. KHẢO SÁT MỘT SỐ HÀM ĐA THỨC VÀ HÀM PHÂN THỨC 3. Hàm số y = latex((ax b)/(cx d) ( c!=0, ad - bc!=0) * Ví dụ 6: Khảo sát hàm số: y = latex((2x - 1)/(x 1)) Giải: - Tập xác định: R{-1} - Sự biến thiên: Chiều biến thiên: y` = latex((3)/((x 1)^2), y’>0) trên latex((-oo;-1)) và latex((-1; oo)) Cực trị: hàm số không có cực trị. Giới hạn: Bảng biến thiên:
II. KHẢO SÁT MỘT SỐ HÀM ĐA THỨC VÀ HÀM PHÂN THỨC 3. Hàm số y = latex((ax b)/(cx d) ( c!=0, ad - bc!=0) * Ví dụ 6: Khảo sát hàm số: y = latex((2x - 1)/(x 1)) Giải: Đồ thị có tiệm cận đứng: x = -1 Đồ thị có tiệm cận ngang: y = 2 - Bảng biến thiên: x latex(-oo) -1 latex( oo) y’ y 2 latex( oo) latex(-oo) 2 Đồ thị:
II. KHẢO SÁT MỘT SỐ HÀM ĐA THỨC VÀ HÀM PHÂN THỨC 3. Hàm số y = latex((ax b)/(cx d) ( c!=0, ad - bc!=0) * Ví dụ 6: Khảo sát hàm số: y = latex((2x - 1)/(x 1)) Giải: - Đồ thị: Giao điểm của đồ thị với trục tung: (0; -1). Giao điểm của đồ thị với trục hoành: (1/2; 0). Tóm tắt:
II. KHẢO SÁT MỘT SỐ HÀM ĐA THỨC VÀ HÀM PHÂN THỨC 3. Hàm số y = latex((ax b)/(cx d) ( c!=0, ad - bc!=0) * Tóm tắt - y = latex((ax b)/(cx d) ( c!=0). - Tập xác định R {latex(-d/c} y` = latex((ad - bc)/((cx d)^2) Nếu ad –bc= 0 thì y = latex(a /c) Nếu latex(ad-bc!=0) thì đồ thị có tiệm cận đứng: x = latex(-d/c). Tiệm cận ngang: y = latex(a/c) Giao điểm của hai tiệm cận latex((-d/c; a/c)) là tâm đối xứng Tóm tắt_tiếp:
II. KHẢO SÁT MỘT SỐ HÀM ĐA THỨC VÀ HÀM PHÂN THỨC 3. Hàm số y = latex((ax b)/(cx d) ( c!=0, ad - bc!=0) * Tóm tắt Đồ thị có hai dạng sau: Ví dụ 7, Ví dụ 8
Ví dụ 7:
III. SỰ TƯƠNG GIAO CỦA CÁC ĐỒ THỊ * Ví dụ 7: Chứng minh rằng đồ thị (C) của hàm số: y = latex((x -1)/(x 1) luôn luôn cắt đường thẳng (d): y = m - x với mọi giá trị của m Giải: (C) luôn cắt (d) nếu phương trình: latex((x-1)/(x 1)) = m -x; (1) có nghiệm với mọi m Ta có: latex((x-1)/(x 1)) = m - x latex(hArr) latex({ x-1= (x 1)(m-x) latex(x!=1) latex(hArr) latex({ latex(x^2 (2-m)x - m -1 =0 latex(x!=1) (2) Xét phương trình (2), ta có latex(Delta) = latex(m^2) 8 >0 với mọi giá trị của m và x = -1 Không thỏa mãn (2) nên phương trình luôn có 2 nghiệm khác -1 latex(rArr)(C) và (d) luôn cắt nhau tại hai điểm. Ví dụ 8:
III. SỰ TƯƠNG GIAO CỦA CÁC ĐỒ THỊ * Ví dụ 8: a. Vẽ đồ thị của hàm số: y = latex(x^3 3x^2 -2) b. Sử dụng đồ thị, biện luận theo tham số m số nghiệm của phương trình latex( x^3 3x^2 - 2 = m (3) Giải: a. y` = latex(3x^2 6x); y` = 0 latex(hArr x=0, x = 2) Đồ thị có điểm cực đại là (-2; 2) và điểm cực tiểu là (0; -2) Đồ thị của hàm số y = latex(x^3 3x^2 - 2) như hình bên Hình 25 Ví dụ 8_b:
III. SỰ TƯƠNG GIAO CỦA CÁC ĐỒ THỊ * Ví dụ 8: Giải: b. Số nghiệm của phương trình (3) bằng số giao điểm của đồ thị hàm số y = latex(x^3 3x^2 - 2) và đường thẳng y = m - Dựa vào đồ thị, ta suy ra kết quả biện luận về số nghiệm của phương trình (3) - m > 2: Phương trình (3) có một nghiệm. - m = 2: Phương trình (3) có hai nghiệm. - m = -2: Phương trình (3) có hai nghiệm. - m < -2: Phương trình (3) có một nghiệm. Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Đọc kỹ và làm lại các bài đã học - Giải các bài tập 4 đến 9 sgk trang 44. - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 15: KHẢO SÁT SỰ BIẾN THIÊN VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ (MỤC II.3) Ví dụ 5
Tập xác định và giới hạn:
II. KHẢO SÁT MỘT SỐ HÀM ĐA THỨC VÀ HÀM PHÂN THỨC 3. Hàm số y = latex((ax b)/(cx d) ( c!=0, ad - bc!=0) * Ví dụ 5: Khảo sát hàm số: latex(y = (-x 2)/(2x 1)) Giải - Tập xác định: R {latex((-1)/2)} - Sự biến thiên: Chiều biến thiên: latex(y` = (-5)/((2x 1)^2)); Y’ không xác định tại x = latex(-(1)/(2)) Y’<0 ,latex(AA x!= -(1)/2) . Vậy hàm số nghịch biến trên các khoảng latex((-oo;-(1)/2)) và latex((-(1)/2; oo)). - Cực trị: Hàm số không có cực trị. Giới hạn hàm số:
II. KHẢO SÁT MỘT SỐ HÀM ĐA THỨC VÀ HÀM PHÂN THỨC 3. Hàm số y = latex((ax b)/(cx d) ( c!=0, ad - bc!=0) * Ví dụ 5: Giải - Giới hạn Vậy: đường thẳng: latex( x=-(1)/2) là tiệm cận đứng Vậy: đường thẳng: latex( y=-(1)/2) là tiệm cận ngang Bảng biến thiên:
II. KHẢO SÁT MỘT SỐ HÀM ĐA THỨC VÀ HÀM PHÂN THỨC 3. Hàm số y = latex((ax b)/(cx d) ( c!=0, ad - bc!=0) * Ví dụ 5: Khảo sát hàm số: latex(y = (-x 2)/(2x 1)) Giải - Bảng biến thiên - Đồ thị Đồ thị cắt trục tung tại A(0;2), cắt trục hoành tại B(2;0). Đồ thị:
II. KHẢO SÁT MỘT SỐ HÀM ĐA THỨC VÀ HÀM PHÂN THỨC 3. Hàm số y = latex((ax b)/(cx d) ( c!=0, ad - bc!=0) * Ví dụ 5: Khảo sát hàm số: latex(y = (-x 2)/(2x 1)) Giải - Đồ thị Đồ thị cắt trục tung tại A(0;2), cắt trục hoành tại B(2;0). Ví dụ 6
Tập xác định và sự biến thiên:
II. KHẢO SÁT MỘT SỐ HÀM ĐA THỨC VÀ HÀM PHÂN THỨC 3. Hàm số y = latex((ax b)/(cx d) ( c!=0, ad - bc!=0) * Ví dụ 6: Khảo sát hàm số: y = latex((2x - 1)/(x 1)) Giải: - Tập xác định: R{-1} - Sự biến thiên: Chiều biến thiên: y` = latex((3)/((x 1)^2), y’>0) trên latex((-oo;-1)) và latex((-1; oo)) Cực trị: hàm số không có cực trị. Giới hạn: Bảng biến thiên:
II. KHẢO SÁT MỘT SỐ HÀM ĐA THỨC VÀ HÀM PHÂN THỨC 3. Hàm số y = latex((ax b)/(cx d) ( c!=0, ad - bc!=0) * Ví dụ 6: Khảo sát hàm số: y = latex((2x - 1)/(x 1)) Giải: Đồ thị có tiệm cận đứng: x = -1 Đồ thị có tiệm cận ngang: y = 2 - Bảng biến thiên: x latex(-oo) -1 latex( oo) y’ y 2 latex( oo) latex(-oo) 2 Đồ thị:
II. KHẢO SÁT MỘT SỐ HÀM ĐA THỨC VÀ HÀM PHÂN THỨC 3. Hàm số y = latex((ax b)/(cx d) ( c!=0, ad - bc!=0) * Ví dụ 6: Khảo sát hàm số: y = latex((2x - 1)/(x 1)) Giải: - Đồ thị: Giao điểm của đồ thị với trục tung: (0; -1). Giao điểm của đồ thị với trục hoành: (1/2; 0). Tóm tắt:
II. KHẢO SÁT MỘT SỐ HÀM ĐA THỨC VÀ HÀM PHÂN THỨC 3. Hàm số y = latex((ax b)/(cx d) ( c!=0, ad - bc!=0) * Tóm tắt - y = latex((ax b)/(cx d) ( c!=0). - Tập xác định R {latex(-d/c} y` = latex((ad - bc)/((cx d)^2) Nếu ad –bc= 0 thì y = latex(a /c) Nếu latex(ad-bc!=0) thì đồ thị có tiệm cận đứng: x = latex(-d/c). Tiệm cận ngang: y = latex(a/c) Giao điểm của hai tiệm cận latex((-d/c; a/c)) là tâm đối xứng Tóm tắt_tiếp:
II. KHẢO SÁT MỘT SỐ HÀM ĐA THỨC VÀ HÀM PHÂN THỨC 3. Hàm số y = latex((ax b)/(cx d) ( c!=0, ad - bc!=0) * Tóm tắt Đồ thị có hai dạng sau: Ví dụ 7, Ví dụ 8
Ví dụ 7:
III. SỰ TƯƠNG GIAO CỦA CÁC ĐỒ THỊ * Ví dụ 7: Chứng minh rằng đồ thị (C) của hàm số: y = latex((x -1)/(x 1) luôn luôn cắt đường thẳng (d): y = m - x với mọi giá trị của m Giải: (C) luôn cắt (d) nếu phương trình: latex((x-1)/(x 1)) = m -x; (1) có nghiệm với mọi m Ta có: latex((x-1)/(x 1)) = m - x latex(hArr) latex({ x-1= (x 1)(m-x) latex(x!=1) latex(hArr) latex({ latex(x^2 (2-m)x - m -1 =0 latex(x!=1) (2) Xét phương trình (2), ta có latex(Delta) = latex(m^2) 8 >0 với mọi giá trị của m và x = -1 Không thỏa mãn (2) nên phương trình luôn có 2 nghiệm khác -1 latex(rArr)(C) và (d) luôn cắt nhau tại hai điểm. Ví dụ 8:
III. SỰ TƯƠNG GIAO CỦA CÁC ĐỒ THỊ * Ví dụ 8: a. Vẽ đồ thị của hàm số: y = latex(x^3 3x^2 -2) b. Sử dụng đồ thị, biện luận theo tham số m số nghiệm của phương trình latex( x^3 3x^2 - 2 = m (3) Giải: a. y` = latex(3x^2 6x); y` = 0 latex(hArr x=0, x = 2) Đồ thị có điểm cực đại là (-2; 2) và điểm cực tiểu là (0; -2) Đồ thị của hàm số y = latex(x^3 3x^2 - 2) như hình bên Hình 25 Ví dụ 8_b:
III. SỰ TƯƠNG GIAO CỦA CÁC ĐỒ THỊ * Ví dụ 8: Giải: b. Số nghiệm của phương trình (3) bằng số giao điểm của đồ thị hàm số y = latex(x^3 3x^2 - 2) và đường thẳng y = m - Dựa vào đồ thị, ta suy ra kết quả biện luận về số nghiệm của phương trình (3) - m > 2: Phương trình (3) có một nghiệm. - m = 2: Phương trình (3) có hai nghiệm. - m = -2: Phương trình (3) có hai nghiệm. - m < -2: Phương trình (3) có một nghiệm. Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Đọc kỹ và làm lại các bài đã học - Giải các bài tập 4 đến 9 sgk trang 44. - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất