Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 15. Khái quát về cơ khí động lực

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 14h:59' 19-06-2024
    Dung lượng: 21.2 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 15. KHÁI QUÁT VỀ CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    Ảnh
    PHẦN II
    CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
    CHủ đề 5 :
    GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
    Đặt vấn đề
    Giới thiệu
    Ảnh
    BÀI 15. KHÁI QUÁT VỀ CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
    Khởi động
    Hình vẽ
    Công dụng
    Ảnh
    Ảnh
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Video lắp ráp máy xúc
    Đào, xúc, múc, đổ đất đá hoặc các loại khoáng sản, vật liệu xây dựng rời...
    Hình vẽ
    I. Cấu tạo chung hệ thống cơ khí động lực
    1. Sơ đồ khối hệ thống cơ khí động lực
    Ảnh
    I - CẤU TẠO CHUNG HỆ THỐNG CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
    1. Sơ đồ khối hệ thống cơ khí động lực
    Ảnh
    Đọc thông tin mục I.1 (SGK_tr.69), quan sát Hình 15.1 và thực hiện nhiệm vụ sau: Cho biết các bộ phận của hệ thống cơ khí động lực.
    2. Các bộ phận chính trong hệ thống cơ khí động lực
    Ảnh
    Ảnh
    2. Các bộ phận chính trong hệ thống cơ khí động lực
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hoạt động nhóm
    Ảnh
    Ảnh
    2. Các bộ phận chính trong hệ thống cơ khí động lực
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Quan sát
    Ảnh
    2. Các bộ phận chính trong hệ thống cơ khí động lực
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    a) Nguồn động lực
    Ảnh
    2. Các bộ phận chính trong hệ thống cơ khí động lực
    a. Nguồn động lực
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    b) Hệ thống truyền động
    b) Hệ thống truyền động
    - Hệ thống truyền động là bộ phận trung gian thực hiện truyền và biến đổi số vòng quay, mômen từ nguồn động lực đến máy công tác. - Hệ thống truyền động gồm nhiều loại như truyền động co khí, thuỷ lực,... - Truyền động cơ khí là loại được sử dụng phổ biến trong các hệ thống cơ khí động lực. - Truyền động cơ khí thường gồm các loại sau:
    + Truyền động đai (hình 15.3a) dùng khi khoảng cách trục gần và công suất nhỏ và trung bình. + Truyền động bánh răng (hình 15.3b) dùng khi cần truyền lực và nhiều chuyển động, khoảng cách trục xa nhau. + Truyền động các đĩa (cardan) (hình 15.3c) dùng khi khoảng cách giữa các trục xa nhau và có thể thay đổi vị trí khi vận hành.
    Ví dụ
    - Ví dụ: Hệ thống truyền động xe máy gồm: li hợp, hộp số. bộ truyền xích.
    + Li hợp dùng để truyền/ngắt công suất từ động cơ đến hộp số, bao gồm các đĩa ma sát. + Hộp số dùng để thay đổi tỉ số truyền nhằm thay đổi tốc độ và mô-men từ động cơ đến truyền động, có cấu tạo bánh răng. + Truyền động xích dùng để truyền số vòng quay và mô-men từ hộp số đến bánh sau xe máy.
    c) Máy công tác
    c) Máy công tác
    - Máy công tác là bộ phận nhận năng lượng từ nguồn động lực thống qua hệ thống truyền động để thực hiện nhiệm vụ của hệ thống cơ khí động lực. - Cấu tạo và công dụng của máy công tác phụ thuộc vào nhiệm vụ của hệ thống cơ khí động lực. - Máy công tác có thể đơn giản như bánh xe ô tô, xe máy, chân vịt tàu thủy hoặc phức tạp như máy xay xát, máy bơm nước, máy phát điện. - Ví dụ: Bánh sau xe máy (hình 15.5a) là máy công tác, nhận năng lượng từ động cơ thông qua hệ thống truyền động để cho xe chuyên động.
    II. Một số máy móc thuộc lĩnh vực cơ khí động lực
    1. Một số máy móc thuộc lĩnh vực giao thông
    II - MỘT SỐ MÁY MÓC THUỘC LĨNH VỰC CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
    1. Một số máy móc thuộc lĩnh vực giao thông
    Phương tiện giao thông rất đa dạng, phục vụ vận chuyển con người và hàng hóa. Các phương tiện giao thông cơ khí động lực phổ biến: ô tô, xe máy, tàu hoả, tàu thủy,...
    a) Ô tô
    Ô tô là phương tiện giao thông đường bộ phổ biến nhất. Ô tô có nhiều chủng loại khác nhau phục vụ chuyên chở hàng hoặc chở người hoặc các nhiệm vụ đặc biệt (xe cứu hỏa, xe cứu thương...). (hình 15.6a).
    Ảnh
    Tàu thủy - tàu hỏa
    b) Tàu thuỷ
    Tàu thuỷ (hình 15.6b) là phương tiện giao thống vận tải đường thuỷ, phục vụ chuyên chở hành khách, hàng hoá. Tàu thuỷ có thể là canô, phà, tàu biển,...
    c) Tàu hoả
    Tàu hoả là phương tiện vận tải đường sắt (hình 15.6c) chuyên chở người hoặc hàng hoá. Tàu hoả bao gồm đầu máy và các toa tàu nối với nhau, chỉ chạy trên đường sắt theo các tuyến cố định.
    Ảnh
    Ảnh
    Máy bay
    Ảnh
    d) Máy bay
    Máy bay là phương tiện giao thống vận tải đường hàng không (hình 15.6d). Máy bay có thể chia ra làm máy bay dân dụng và máy bay quân sự. Máy bay dân dụng chuyên chở người và hàng hoá với tốc độ nhanh và an toàn.
    2. Một số máy móc thuộc lĩnh vực xây dựng
    2. Một số máy móc thuộc lĩnh vực xây dựng
    Máy xây dựng giúp nâng cao năng suất và giải phóng sức lao động của con người. Một số máy xây dựng phổ biến gồm máy đào, máy ủi, và máy đầm.
    a) Máy đào
    Máy đào (hình 15.7a) dùng để khai thác khoáng sản và thi công xây dựng. Công việc chủ yếu của máy đào là đào kênh, hố móng, xúc đất, đá, vật liệu rời.
    b) Máy đầm
    Công việc chủ yếu của máy đầm là làm chặt đất. Máy đầm có nhiều loại, trong đó loại máy đầm rung quả lăn nhẵn (thường gọi là xe lu rung, hình 15.7b) được sử dụng phổ biến.
    Hình ảnh minh họa
    Ảnh
    3. Một số máy tĩnh tại
    Ảnh
    3. Một số máy tĩnh tại
    Máy tĩnh tại là các máy động lực thường được lắp đặt tại vị trí cố định. Một số máy tĩnh tại phổ biến như máy phát điện, máy bơm,...
    a) Máy phát điện
    Máy phát điện sử dụng động cơ đốt trong (hình 15.8a) thường được trang bị cho các trạm phát điện dự phòng tại các doanh nghiệp, trường học, bệnh viện, trung tâm thương mại,...
    b) Máy bơm
    Máy bơm (hình 15,8b) được sừ dụng phổ biến trong lĩnh vực cấp thoát nước, tưới tiêu cây trồng, phòng cháy chữa cháy,...
    III - Củng cố
    Vận dụng
    Vận dụng
    Câu hỏi 1 : Một hệ thống cơ khí động lực thường gồm những bộ phận nào? Cho biết vai trò của từng bộ phận.
    Bài làm : - Một hệ thống cơ khí động lực thường gồm những bộ phận: . Nguồn động lực . Hệ thống truyền lực . Máy công tác - Vai trò của từng bộ phận: . Nguồn động lực: sinh ra công suất và mômen kéo máy công tác. . Hệ thống truyền lực: truyền và biến đổi số vòng quay, mômen từ nguồn động lực đến máy công tác. . Máy công tác: nhận năng lượng từ nguồn động lực thông qua hệ thống truyền động để thực hiện nhiệm vụ của hệ thống cơ khí động lực.
    Luyện tập
    Câu hỏi 2 : Kể tên một số máy móc thuộc lĩnh vực cơ khí động lực mà em biết.
    Bài làm : Một số máy móc thuộc lĩnh vực cơ khí động lực mà em biết: - Ô tô - Xe máy - Tàu thủy - Máy phát điện - Máy đào.
    IV - Dặn dò
    1.Hướng dẫn bài học
    1. Hướng dẫn học bài
    Học bài Làm các bài tập SGK Mỗi học sinh tự sưu tầm hình ảnh một số máy móc thuộc lĩnh vực cơ khí và nêu công dụng. Các em về nhà xem trước bài 16 : MỘT SỐ NGÀNH NGHỀ LIÊN QUAN ĐẾN CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC .
    2.Kết bài
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓