Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 10. Bài tiết và cân bằng nội môi

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 11h:53' 21-06-2024
    Dung lượng: 417.0 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 11. KHÁI QUÁT VỀ CẢM ỨNG Ở SINH VẬT
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    BÀI 11. KHÁI QUÁT VỀ CẢM ỨNG Ở SINH VẬT
    Khởi động
    Khởi động
    Khởi động
    Ảnh
    Quan sát hình 11.1, cho biết rễ cây mọc hướng về phía nào. Vì sao?
    Khái quát về cảm ứng ở sinh vật
    Khái quát về cảm ứng ở sinh vật
    Khái quát về cảm ứng ở sinh vật
    Môi trường sống luôn thay đổi và tác động đến sinh vật. Sinh vật nhận tín hiệu từ môi trường nhờ các thụ thể và đáp ứng lại các tín hiệu, đảm bảo thích nghi với những thay đổi phức tạp của môi trường. Cảm ứng ở sinh vật là khả năng cơ thể sinh vật tiếp nhận và phản ứng thích hợp với các kích thích từ môi trường, đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển. Tuỳ thuộc vào phương thức sống, đặc điểm cấu tạo mà các loài sinh vật có cơ chế và biểu hiện cảm ứng khác nhau.
    Hình 11.2
    Ảnh
    Cơ chế cảm ứng ở sinh vật
    Cơ chế cảm ứng ở sinh vật
    Cơ chế cảm ứng ở sinh vật
    Cơ chế cảm ứng ở sinh vật gồm: thu nhận kích thích, dẫn truyền kích thích, trả lời kích thích. Ở động vật có hệ thần kinh có cơ chế phân tích và tổng hợp thông tin.
    Ảnh
    Thu nhận kích thích
    Thu nhận kích thích
    Thực vật thu nhận kích thích từ môi trường thông qua các thụ thể trên màng tế bào hoặc trong tế bào chất. Động vật thu nhận kích thích từ môi trường thông qua các giác quan hoặc các tế bào thụ cảm.
    Dẫn truyền kích thích
    Dẫn truyền kích thích
    Ở thực vật, tín hiệu kích thích từ môi trường được chuyển đổi thành tín hiệu thứ cấp và được dẫn truyền trong tế bào. Ở động vật đa bào có tế bào thần kinh (neuron), tế bào thụ cảm tiếp nhận kích thích, hình thành xung thần kinh. Kích thích được neuron thụ cảm tiếp nhận, truyền theo neuron hướng tâm đến neuron trung gian ở trung ương thần kinh, rồi truyền sang neuron li tâm đến cơ quan trả lời.
    Phân tích và tổng hợp thông tin
    Phân tích và tổng hợp thông tin
    Ở sinh vật có hệ thần kinh, kích thích được dẫn truyền đến bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin, quyết định hình thức và mức độ phản ứng của sinh vật, đáp ứng với những thay đổi của môi trường. Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin là các neuron.
    Trả lời kích thích
    Trả lời kích thích
    Ở mức độ cơ thể, thực vật và động vật đáp ứng với tác nhân kích thích từ môi trường theo các cách rất khác nhau. Thực vật thường phản ứng với các kích thích của môi trường bằng cách điều chỉnh hình thái, phản ứng sinh lí hoặc sự vận động của các cơ quan. Các phản ứng của thực vật được điều khiển bởi các hormone thực vật. Động vật đáp ứng với kích thích thông qua phản xạ. Cơ quan trả lời ở động vật là cơ hoặc tuyến. Cơ trả lời kích thích bằng cách co hoặc dãn. Tuyến trả lời kích thích bằng cách tăng hoặc giảm tiết các chất.
    Vai trò của cảm ứng đối với sinh vật
    Vai trò của cảm ứng đối với sinh vật
    Vai trò của cảm ứng đối với sinh vật
    Cảm ứng ở sinh vật được thực hiện bằng các cơ chế, hình thức khác nhau giúp sinh vật thích ứng được với những thay đổi từ môi trường, đồng thời duy trì môi trường bên trong tối ưu cho các hoạt động sống của cơ thể, nhờ đó sinh vật tồn tại, sinh trưởng và thích nghi với môi trường.
    Luyện tập
    Bài 1
    Bài tập trắc nghiệm
    Dịch mạch rây có thành phần chủ yếu là
    hoocmôn thực vật.
    axit amin, vitamin và ion kali.
    saccarôzơ.
    cả A, B và C.
    Bài 2
    Bài tập trắc nghiệm
    Chất tan được vận chuyển chủ yếu trong hệ mạch rây là
    fructôzơ
    glucôzơ
    saccarôzơ
    ion khoáng.
    Bài 3
    Bài tập trắc nghiệm
    Khi tế bào khí khổng no nước thì
    Thành mỏng căng ra, thành dày co lại làm cho khí khổng mở ra.
    Thành dày căng ra làm cho thành mỏng căng theo, khí khổng mở ra.
    Thành dày căng ra làm cho thành mỏng co lại, khí khổng mở ra.
    Thành mỏng căng ra làm cho thành dày căng theo, khí khổng mở ra
    Vận dụng
    Vận dụng
    Vận dụng
    Nêu một số ứng dụng hiểu biết về cảm ứng của sinh vật trong đời sống.
    Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓