Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 8: Khác biệt và gần gũi-Thực hành tiếng Việt
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:47' 25-11-2021
Dung lượng: 3.4 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:47' 25-11-2021
Dung lượng: 3.4 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Bài 8 Khác biệt và gần gũi - thực hành tiếng Việt
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 8 THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
Trạng ngữ
Ôn tập lý thuyết
TRẠNG NGỮ
1. Trạng ngữ:
a. Ôn tập lí thuyết:
Ảnh
(Những điều em đã biết)
(Những điều em muốn biết thêm)
(Những điều em đã học được)
Em đã biết gì về: Đặc điểm, vị trí trạng ngữ trong câu? Nêu các chức năng của trạng ngữ mà em đã học?
Em muốn biết thêm gì về: Đặc điểm, vị trí trạng ngữ trong câu cũng như các chức năng của trạng ngữ mà em đã học?
Ôn tập lý thuyết
TRẠNG NGỮ
1. Trạng ngữ:
a. Ôn tập lí thuyết:
Ảnh
(Những điều em đã biết)
(Những điều em muốn biết thêm)
(Những điều em đã học được)
- Đặc điểm, vị trí: Phần lớn trạng ngữ đều đứng đầu câu, được ngăn cách bằng dấu phẩy. - Chức năng: là thành phần phụ của câu, được dùng để chỉ nơi chốn, thời gian, nguyên nhân, mục đích, phương tiện.
Em muốn biết thêm gì về: Đặc điểm, vị trí trạng ngữ trong câu cũng như các chức năng của trạng ngữ mà em đã học?
Luyện tập:
Ảnh
Thảo luận cặp đôi hoàn thành vào phiếu học tập
Bài 1:
Ảnh
b. Luyện tập
Bài 1
Hình vẽ
Bài 1:
Ảnh
Từ khi biết nhìn nhận và suy nghĩ
Nêu thông tin về thời gian
Giờ đây
Nêu thông tin về thời gian
Dù có ý định tốt đẹp
Nêu thông tin về điều kiện
Bài 2:
Hình vẽ
a. Nếu lược bỏ trạng ngữ “Cùng với câu này” thông tin trong câu mang tính chất chung chung, không gắn với điều kiện cụ thể.
Bài 2:
b. Nếu lược bỏ trạng ngữ “Trên đời”, câu sẽ mất đi tính phổ quát, điều muốn nhấn mạnh trong câu không còn nữa.
c. Nếu lược bỏ trạng ngữ “Trong thâm tâm”, người đọc sẽ không biết được điều mà người nói muốn thú nhận đã tồn tại ở đâu.
? Qua các bài tập trên, ngoài các chức năng đã học em rút ra thêm chức năng gì của trạng ngữ?
Lý thuyết
Hình vẽ
TRẠNG NGỮ
1. Trạng ngữ:
a. Ôn tập lí thuyết:
Ảnh
(Những điều em đã biết)
(Những điều em muốn biết thêm)
(Những điều em đã học được)
- Đặc điểm, vị trí: Phần lớn trạng ngữ đều đứng đầu câu, được ngăn cách bằng dấu phẩy. - Chức năng: là thành phần phụ của câu, được dùng để chỉ nơi chốn, thời gian, nguyên nhân, mục đích, phương tiện.
- Đặc điểm, vị trí: ....... - Chức năng: + Là thành phần câu ..... + Trạng ngữ còn có chức năng liên kết với câu trước đó.
Bài 3:
Hình vẽ
a. Hoa đã bắt đầu nở.
Bài 3: Hoàn thành vào phiếu học tập.
TN chỉ thời gian: Đầu tháng Giêng, hoa đã bắt đầu nở.
TN chỉ địa điểm: Trong công viên, hoa đã bắt đầu nở.
TN chỉ nguyên nhân: Nhờ thời tiết ấm lên, hoa đã bắt đầu nở.
b. Bố sẽ đưa cả nhà đi công viên nước.
Nghỉ hè, bố sẽ đưa cả nhà đi công viên nước.
c. Mẹ rất lo lắng cho tôi.
Mỗi khi đi công tác, mẹ rất lo lắng cho tôi.
Bài 4
Hình vẽ
Ảnh
Bài 5
Hình vẽ
NGHĨA CỦA TỪ NGỮ
5a.Tôi đã hiểu ra, mỗi lần bảo tôi: “Xem người ta kìa !” là một lần mẹ mong tôi làm sao để bằng người, không thua em kém chị.
=> thua kém mọi người nói chung.
b. Nhớ các bạn trong lớp tôi ngày trước, mỗi người một vẻ, sinh động biết bao.
=> mỗi người có những điểm riêng khác biệt, không ai giống ai.
c. Người ta thường nói học trò “ nghịch như quỷ”, ai ngờ quỷ cũng là cả một thế giới, chẳng “quỷ” nào giống “quỷ” nào!
=> vô cùng nghịch ngợm, một cách tai quái, quá mức bình thường.
Luyện tập
Luyện tập
Ảnh
LUYỆN TẬP
Luyện tập
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Gợi ý
Gợi ý: - Em tự hào về nét riêng nào của bản thân? - Vì sao em tự hào về nét riêng đó? - Dùng câu Cái riêng của bản thân em rất đáng tự hào làm câu chủ đề. - Có sử dụng trạng ngữ, gạch chân.
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Vẽ sơ đồ tư duy khái quá kiến thức bài học
Chuẩn bị nội dung bài sau
Ảnh
Kết thúc
Mục 2
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 8 THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
Trạng ngữ
Ôn tập lý thuyết
TRẠNG NGỮ
1. Trạng ngữ:
a. Ôn tập lí thuyết:
Ảnh
(Những điều em đã biết)
(Những điều em muốn biết thêm)
(Những điều em đã học được)
Em đã biết gì về: Đặc điểm, vị trí trạng ngữ trong câu? Nêu các chức năng của trạng ngữ mà em đã học?
Em muốn biết thêm gì về: Đặc điểm, vị trí trạng ngữ trong câu cũng như các chức năng của trạng ngữ mà em đã học?
Ôn tập lý thuyết
TRẠNG NGỮ
1. Trạng ngữ:
a. Ôn tập lí thuyết:
Ảnh
(Những điều em đã biết)
(Những điều em muốn biết thêm)
(Những điều em đã học được)
- Đặc điểm, vị trí: Phần lớn trạng ngữ đều đứng đầu câu, được ngăn cách bằng dấu phẩy. - Chức năng: là thành phần phụ của câu, được dùng để chỉ nơi chốn, thời gian, nguyên nhân, mục đích, phương tiện.
Em muốn biết thêm gì về: Đặc điểm, vị trí trạng ngữ trong câu cũng như các chức năng của trạng ngữ mà em đã học?
Luyện tập:
Ảnh
Thảo luận cặp đôi hoàn thành vào phiếu học tập
Bài 1:
Ảnh
b. Luyện tập
Bài 1
Hình vẽ
Bài 1:
Ảnh
Từ khi biết nhìn nhận và suy nghĩ
Nêu thông tin về thời gian
Giờ đây
Nêu thông tin về thời gian
Dù có ý định tốt đẹp
Nêu thông tin về điều kiện
Bài 2:
Hình vẽ
a. Nếu lược bỏ trạng ngữ “Cùng với câu này” thông tin trong câu mang tính chất chung chung, không gắn với điều kiện cụ thể.
Bài 2:
b. Nếu lược bỏ trạng ngữ “Trên đời”, câu sẽ mất đi tính phổ quát, điều muốn nhấn mạnh trong câu không còn nữa.
c. Nếu lược bỏ trạng ngữ “Trong thâm tâm”, người đọc sẽ không biết được điều mà người nói muốn thú nhận đã tồn tại ở đâu.
? Qua các bài tập trên, ngoài các chức năng đã học em rút ra thêm chức năng gì của trạng ngữ?
Lý thuyết
Hình vẽ
TRẠNG NGỮ
1. Trạng ngữ:
a. Ôn tập lí thuyết:
Ảnh
(Những điều em đã biết)
(Những điều em muốn biết thêm)
(Những điều em đã học được)
- Đặc điểm, vị trí: Phần lớn trạng ngữ đều đứng đầu câu, được ngăn cách bằng dấu phẩy. - Chức năng: là thành phần phụ của câu, được dùng để chỉ nơi chốn, thời gian, nguyên nhân, mục đích, phương tiện.
- Đặc điểm, vị trí: ....... - Chức năng: + Là thành phần câu ..... + Trạng ngữ còn có chức năng liên kết với câu trước đó.
Bài 3:
Hình vẽ
a. Hoa đã bắt đầu nở.
Bài 3: Hoàn thành vào phiếu học tập.
TN chỉ thời gian: Đầu tháng Giêng, hoa đã bắt đầu nở.
TN chỉ địa điểm: Trong công viên, hoa đã bắt đầu nở.
TN chỉ nguyên nhân: Nhờ thời tiết ấm lên, hoa đã bắt đầu nở.
b. Bố sẽ đưa cả nhà đi công viên nước.
Nghỉ hè, bố sẽ đưa cả nhà đi công viên nước.
c. Mẹ rất lo lắng cho tôi.
Mỗi khi đi công tác, mẹ rất lo lắng cho tôi.
Bài 4
Hình vẽ
Ảnh
Bài 5
Hình vẽ
NGHĨA CỦA TỪ NGỮ
5a.Tôi đã hiểu ra, mỗi lần bảo tôi: “Xem người ta kìa !” là một lần mẹ mong tôi làm sao để bằng người, không thua em kém chị.
=> thua kém mọi người nói chung.
b. Nhớ các bạn trong lớp tôi ngày trước, mỗi người một vẻ, sinh động biết bao.
=> mỗi người có những điểm riêng khác biệt, không ai giống ai.
c. Người ta thường nói học trò “ nghịch như quỷ”, ai ngờ quỷ cũng là cả một thế giới, chẳng “quỷ” nào giống “quỷ” nào!
=> vô cùng nghịch ngợm, một cách tai quái, quá mức bình thường.
Luyện tập
Luyện tập
Ảnh
LUYỆN TẬP
Luyện tập
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Gợi ý
Gợi ý: - Em tự hào về nét riêng nào của bản thân? - Vì sao em tự hào về nét riêng đó? - Dùng câu Cái riêng của bản thân em rất đáng tự hào làm câu chủ đề. - Có sử dụng trạng ngữ, gạch chân.
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Vẽ sơ đồ tư duy khái quá kiến thức bài học
Chuẩn bị nội dung bài sau
Ảnh
Kết thúc
Mục 2
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất