Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 18. Hợp chất carbonyl
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:21' 02-04-2024
Dung lượng: 969.7 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:21' 02-04-2024
Dung lượng: 969.7 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 18. HỢP CHẤT CARBONYL
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 18. HỢP CHẤT CARBONYL
I. Khái niệm, đặc điểm liên kết
Tìm hiểu khái niệm và đặc điểm
Ảnh
- Hợp chất carbonyl là hợp chất chứa nhóm carbonyl trong phân tử
Ví dụ:
Aldehyde no, đơn chức, mạch hở (CnH2nO, n≥ 1): Methanal HCHO, ethanal CH3CHO,… Aldehyde không no: Acrolein CH2 = CHCHO Aldehyde thơm: Benzaldehyde C6H5CHO Ketone no: Acetone CH3COCH3, ethyl methyl ketone CH3CH2COCH3,…
II. Danh pháp
Tìm hiểu cách gọi tên hợp chất
Ảnh
- Aldehyde: Tên theo danh pháp thay thế của aldehyde đơn chức, mạch hở: Tên hydrocarbon tương ứng (bỏ kí tự e ở cuối) + al Đánh số các nguyên tử carbon ở mạch chính bắt đầu từ ở nguyên tử carbon của nhóm –CHO.
Ảnh
- Ketone: Tên theo danh pháp thay thế của ketone đơn chức mạch hở: Tên hydrocarbon tương ứng (bỏ kí tự e ở cuối) + Số chỉ vị trí nhóm carbonyl + one Đánh số các nguyên tử carbon ở mạch chính bắt đầu từ nguyên tử carbon gần nhóm >C=O nhất.
Ảnh
III. Tính chất vật lí
Tìm hiểu về tính chất vật lý
Ảnh
- Formaldehyde và acetadehyde là những chất khí ở nhiệt độ thường. Các hợp chất carbonyl khác là chất lỏng hoặc rắn. - Aldehyde, ketone có nhiệt sôi thấp hơn so với alcohol tương ứng. Các hợp chất carbonyl có nhiệt độ sôi cao hơn nhiều so với hydrocarbon có phân tử khối tương đương do phân tử chứa nhóm carbonyl phân cực làm phân tử các hợp chất carbonyl phân cực. - Các alhehyde, ketone có mạch carbon ngắn dễ tan trong nước nhờ có liên kết hydrogen với nước. Các aldehyde, ketone có mạch carbon dài hơn đều ít tan hoặc không tan trong nước. Các aldehyde, ketone thơm hầu như không tan. - Aldehyde, ketone thường có mùi đặc trưng.
IV. Tính chất hoá học
1. Phản ứng khử aldehyde, ketone
Ảnh
Nhóm >C=O quyết định tính chất hoá học đặc trưng của aldehyde, ketone
Với chất khử là LiAlH4 hoặc NaBH4 thì + Andehyde bị khử tạo thành alcohol bậc I. + Ketone bị khử tạo thành alcohol bậc II.
Ảnh
Ví dụ:
Ảnh
2. Phản ứng oxi hoá aldehyde
Ảnh
- Khi tác dụng với nước bromine, aldehyde bị oxi hoá tạo thành acid
Ảnh
- Phản ứng với thuốc thử Tollens (phản ứng tráng bạc) và Cu(OH)2/OH- là phản ứng đặc trưng của aldyhyde, thường dùng để nhận biết các aldehyde.
Ảnh
- Ketone không tham gia các phản ứng trên.
3. Phản ứng cộng và phản ứng tạo iodoform
Ảnh
- Aldehyde, ketone có phản ứng cộng với HCN tạo thành sản phẩm cyanohydrin.
Ảnh
- Các aldehyde và ketone có nhóm methyl cạnh nhóm carbonyl (CH3CO-) tham gia được phản ứng tạo iodoform.
Ảnh
V. Ứng dụng của hợp chất carbonyl
Tìm hiểu về ứng dụng
Ảnh
Aldehyde và ketone có nhiều ứng dụng trong sản xuất và đời sống hàng ngày. - Formaldehyde: ứng dụng trong công nghiệp dệt, nhựa, chất dẻo, xây dựng, mỹ phẩm, kéo dán, thuốc nổ, giấy than, mực máy photocopy,… - Acetaldehyde đượng dùng nhiều trong tổng hợp hữu cơ. Ví dụ sản xuất acetic acid, acetic anhydride, butanol,… - Acetone là dung môi tốt, trong sản xuất tơ nhân tạo, thuốc súng không khói, dùng để pha loãng nhựa polyester và được sử dụng trong các chất tẩy rửa,… - Benzaldehyde được dùng để sản xuất phẩm nhuộm và nhiều hoá chất khác nhau.
VI. Điều chế
Các cách điều chế
Ảnh
Tìm hiểu về các phuơng pháp điều chế
1. Aldehyde được điều chế từ ethene (ethylene) C2H4
Ảnh
2. Acetone được điều chế từ cumene
Ảnh
Dặn dò và cảm ơn
Dặn dò
Ảnh
Dặn dò :
Xem lại bài học hôm nay và chẩn bị cho tiết học tiếp theo
Làm đầy đủ bài tập về nhà
Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 18. HỢP CHẤT CARBONYL
I. Khái niệm, đặc điểm liên kết
Tìm hiểu khái niệm và đặc điểm
Ảnh
- Hợp chất carbonyl là hợp chất chứa nhóm carbonyl trong phân tử
Ví dụ:
Aldehyde no, đơn chức, mạch hở (CnH2nO, n≥ 1): Methanal HCHO, ethanal CH3CHO,… Aldehyde không no: Acrolein CH2 = CHCHO Aldehyde thơm: Benzaldehyde C6H5CHO Ketone no: Acetone CH3COCH3, ethyl methyl ketone CH3CH2COCH3,…
II. Danh pháp
Tìm hiểu cách gọi tên hợp chất
Ảnh
- Aldehyde: Tên theo danh pháp thay thế của aldehyde đơn chức, mạch hở: Tên hydrocarbon tương ứng (bỏ kí tự e ở cuối) + al Đánh số các nguyên tử carbon ở mạch chính bắt đầu từ ở nguyên tử carbon của nhóm –CHO.
Ảnh
- Ketone: Tên theo danh pháp thay thế của ketone đơn chức mạch hở: Tên hydrocarbon tương ứng (bỏ kí tự e ở cuối) + Số chỉ vị trí nhóm carbonyl + one Đánh số các nguyên tử carbon ở mạch chính bắt đầu từ nguyên tử carbon gần nhóm >C=O nhất.
Ảnh
III. Tính chất vật lí
Tìm hiểu về tính chất vật lý
Ảnh
- Formaldehyde và acetadehyde là những chất khí ở nhiệt độ thường. Các hợp chất carbonyl khác là chất lỏng hoặc rắn. - Aldehyde, ketone có nhiệt sôi thấp hơn so với alcohol tương ứng. Các hợp chất carbonyl có nhiệt độ sôi cao hơn nhiều so với hydrocarbon có phân tử khối tương đương do phân tử chứa nhóm carbonyl phân cực làm phân tử các hợp chất carbonyl phân cực. - Các alhehyde, ketone có mạch carbon ngắn dễ tan trong nước nhờ có liên kết hydrogen với nước. Các aldehyde, ketone có mạch carbon dài hơn đều ít tan hoặc không tan trong nước. Các aldehyde, ketone thơm hầu như không tan. - Aldehyde, ketone thường có mùi đặc trưng.
IV. Tính chất hoá học
1. Phản ứng khử aldehyde, ketone
Ảnh
Nhóm >C=O quyết định tính chất hoá học đặc trưng của aldehyde, ketone
Với chất khử là LiAlH4 hoặc NaBH4 thì + Andehyde bị khử tạo thành alcohol bậc I. + Ketone bị khử tạo thành alcohol bậc II.
Ảnh
Ví dụ:
Ảnh
2. Phản ứng oxi hoá aldehyde
Ảnh
- Khi tác dụng với nước bromine, aldehyde bị oxi hoá tạo thành acid
Ảnh
- Phản ứng với thuốc thử Tollens (phản ứng tráng bạc) và Cu(OH)2/OH- là phản ứng đặc trưng của aldyhyde, thường dùng để nhận biết các aldehyde.
Ảnh
- Ketone không tham gia các phản ứng trên.
3. Phản ứng cộng và phản ứng tạo iodoform
Ảnh
- Aldehyde, ketone có phản ứng cộng với HCN tạo thành sản phẩm cyanohydrin.
Ảnh
- Các aldehyde và ketone có nhóm methyl cạnh nhóm carbonyl (CH3CO-) tham gia được phản ứng tạo iodoform.
Ảnh
V. Ứng dụng của hợp chất carbonyl
Tìm hiểu về ứng dụng
Ảnh
Aldehyde và ketone có nhiều ứng dụng trong sản xuất và đời sống hàng ngày. - Formaldehyde: ứng dụng trong công nghiệp dệt, nhựa, chất dẻo, xây dựng, mỹ phẩm, kéo dán, thuốc nổ, giấy than, mực máy photocopy,… - Acetaldehyde đượng dùng nhiều trong tổng hợp hữu cơ. Ví dụ sản xuất acetic acid, acetic anhydride, butanol,… - Acetone là dung môi tốt, trong sản xuất tơ nhân tạo, thuốc súng không khói, dùng để pha loãng nhựa polyester và được sử dụng trong các chất tẩy rửa,… - Benzaldehyde được dùng để sản xuất phẩm nhuộm và nhiều hoá chất khác nhau.
VI. Điều chế
Các cách điều chế
Ảnh
Tìm hiểu về các phuơng pháp điều chế
1. Aldehyde được điều chế từ ethene (ethylene) C2H4
Ảnh
2. Acetone được điều chế từ cumene
Ảnh
Dặn dò và cảm ơn
Dặn dò
Ảnh
Dặn dò :
Xem lại bài học hôm nay và chẩn bị cho tiết học tiếp theo
Làm đầy đủ bài tập về nhà
Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất