Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 7. Hồn thơ muôn điệu. 4. Thực hành tiếng Việt: Sự phát triển của từ vựng
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:53' 01-04-2025
Dung lượng: 2.5 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:53' 01-04-2025
Dung lượng: 2.5 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 7. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNGBIỆN PHÁP TU TỪ
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 7. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG BIỆN PHÁP TU TỪ
KHỞI ĐỘNG
Khởi động
Ảnh
KHỞI ĐỘNG Giải nghĩa các từ ngữ sau: “đu trend” “sốt đất” “thưởng nóng”
Khởi động
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
TRI THỨC NGỮ VĂN
Tri thức ngữ văn
Ảnh
TRI THỨC NGỮ VĂN
Ảnh
Cách phát triển từ vựng tiếng Việt
Hình vẽ
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Ảnh
Hình vẽ
LUYỆN TẬP
Nhiệm vụ 1
Ảnh
LUYỆN TẬP
Ảnh
Câu hỏi 1
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Sự chuyển nghĩa của từ ngữ dựa trên yếu tố nào?
A. Điểm tương đồng giữa các đối tượng được biểu thị.
B. Phát âm giống nhau.
C. Nguồn gốc từ ngữ.
D. Cách viết giống nhau.
Câu hỏi 2
Bài tập trắc nghiệm
Câu 2: Trong câu “Một giọt máu đào hơn ao nước lã”. “Giọt máu đào”, chỉ cái gì
A. Là hình ảnh ẩn dụ chỉ những người có chung một huyết thống.
B. Là hình ảnh ẩn dụ chỉ những người không có quan hệ huyết thống.
C. Là hình ảnh hoán dụ chỉ những người có quan hệ huyết thống.
D. Là hình ảnh hoán dụ chỉ những người không có quan hệ huyết thống.
Câu hỏi 3
Bài tập trắc nghiệm
Câu 3: Câu thơ dưới sử dụng phép ẩn dụ gì: Ngoài thềm rơi chiếc lá đa Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiên (Đêm Côn Sơn – Trần Đăng Khoag.
A. Ẩn dụ hình thức.
B. Ẩn dụ cách thức.
C. Ẩn dụ phẩm chất.
D. Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.
Câu hỏi 4
Bài tập trắc nghiệm
Câu 4: Đâu không phải là đáp án đúng khi nói về ác dụng của biện pháp tu từ trong câu thơ sau? Bóng mẹ hiền như vầng trăng sáng Soi bước đường con qua những gian nan.
A. Nhấn mạnh hình ảnh bóng mẹ hiền.
B. Gợi tả vẻ đẹp dịu dàng, ấm áp của mẹ.
C. Thể hiện tình cảm yêu thương, kính trọng của con dành cho mẹ.
D. Mang tới cho người đọc cảm giác hân hoan, vui sướng khi nhớ lại kỉ niệm với mẹ.
Câu hỏi 5
Bài tập trắc nghiệm
Câu 5: Trong các câu văn dưới đây, câu nào không sử dụng phép so sánh?
A. Trên gác cao nhìn xuống, hồ như một chiếc gương bầu dục lớn, sáng long lanh.
B. Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm , dẫn vào đền Ngọc Sơn.
C. Rồi cả nhà- trừ tôi- vui như tết khi bé Phương, qua giới thiệu của chú Tiến Lê được mời tham gia trại thi vẽ quốc tế.
D. Mặt chú bé tỏa ra một thứ ánh sáng rất lạ.
Nhiệm vụ 2
Ảnh
LUYỆN TẬP
Ảnh
Nhiệm vụ 2: Thực hành tiếng Việt
Bài tập 1:
Bài tập 1:
- Nghĩa mới của các từ trên: Ngân hàng: kho lưu trữ (thông tin, đề thi, máu,...). Cổng: • Thiết bị dùng để đồng bộ việc chuyển dữ liệu giữa CPU với các thiết bị ngoại vi hoặc giữa các máy tính trong một mạng máy tính. • Cổng thông tin điện tử (portal): trang thông tin tích hợp thông tin, dịch vụ và ứng dụng qua một điểm truy cập duy nhất. Gạo cội: rất giỏi, rất có tài nghệ, do đã có thâm niên trong nghề Lăn tăn: những điều băn khoăn, chưa thật yên tâm, thoải mái.
Bài tập 1:
Bài tập 1: - Gợi ý đặt câu sử dụng nghĩa mới của các từ trên: Từ năm học này, trường tôi bắt đầu xây dựng ngân hàng đề thi. Máy tính của bạn kết nối với máy chiếu bằng cổng VGA hay cổng HDMI? Cổng thông tin điện tử là kênh cung cấp thông tin thống nhất, tập trung của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng. Anh ấy là một diễn viên gạo cội. Về nội dung này, anh còn lăn tăn điều gì không?
Bài tập 2:
Bài tập 2:
a. Từ ngữ mới được sáng tạo trên cơ sở những từ ngữ có sẵn trong tiếng Việt: điện thoại di động, đặc khu kinh tế, sở hữu trí tuệ, trà atiso, trà sâm, đồng hồ điện, đồng hồ nước, cơn sốt vàng, cơn sốt đất, vua hàng hiệu,... b. Tiếp nhận từ ngữ của các ngôn ngữ khác: mít tinh, bốc, ten nít,... (gốc tiếng Anh); ga, xăng, sơ mi, xà phòng,... (gốc tiếng Pháp);...
Bài tập 3:
Bài tập 3:
Xác định nghĩa của các từ ngữ in đậm: Phơi phới: Trong từ điển có hai nghĩa: + “ở trạng thái mở rộng, tung bay trước gió” + “vẻ vui tươi đầy sức sống của cái gì đang phát triển, đang dâng lên mạnh mẽ”. Trong văn bản: (mưa xuân) bay trong gió, biểu đạt sức sống của mùa xuân, đồng thời kín đáo diễn tả tâm trạng phấn chấn, vui tươi trong lòng người thiếu nữ.
Bài tập 3
Bài tập 3
Xác định nghĩa của các từ ngữ in đậm: Giăng tơ: Nghĩa gốc: “hoạt động của con nhện làm cho sợi tơ căng thẳng ra theo mọi hướng tạo thành tổ để bắt mỗi”. Trong câu thơ, Nguyễn Bính dùng để chỉ trạng thái yêu đương lan toả, giăng mắc khắp tâm hồn người thiếu nữ. Trong hai trường hợp trên: Nghĩa thứ hai của từ đa nghĩa “phơi phới” là nghĩa chuyển. Nghĩa của “giăng tơ” trong câu thơ mang tính tu từ, sáng tạo trong ngữ cảnh cụ thể, ý nghĩa không cố định.
Bài tập 4:
Bài tập 4:
a. So sánh “Lòng trẻ còn như cây lụa trắng/ Mẹ già chưa bán chợ làng xa”: Gợi tâm hồn trong trắng, ngây thơ của thiếu nữ. Thể hiện tình cảm yêu mến, trân trọng của nhà thơ. b. Nhân hoá “giường cửi lạnh”, “thoi ngà nằm nhớ ngón tay em”: Gợi sự thiếu vắng hơi ấm, lạnh lẽo, cô đơn. Diễn tả tình cảnh cô đơn, lẻ loi của thiếu nữ Thể hiện tâm trạng bùi ngùi, cảm thương của nhà thơ c. Nhân hoá “mưa xuân đã ngại bay”: Miêu tả hình ảnh mưa cuối xuân thưa thớt, lác đác. Gợi tâm trạng ngại ngần, e dè của cô gái sau những lỡ làng.
VẬN DỤNG
Vận dụng
Ảnh
VẬN DỤNG
Ảnh
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Kết thúc
Kết thúc
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 7. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG BIỆN PHÁP TU TỪ
KHỞI ĐỘNG
Khởi động
Ảnh
KHỞI ĐỘNG Giải nghĩa các từ ngữ sau: “đu trend” “sốt đất” “thưởng nóng”
Khởi động
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
TRI THỨC NGỮ VĂN
Tri thức ngữ văn
Ảnh
TRI THỨC NGỮ VĂN
Ảnh
Cách phát triển từ vựng tiếng Việt
Hình vẽ
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Ảnh
Hình vẽ
LUYỆN TẬP
Nhiệm vụ 1
Ảnh
LUYỆN TẬP
Ảnh
Câu hỏi 1
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Sự chuyển nghĩa của từ ngữ dựa trên yếu tố nào?
A. Điểm tương đồng giữa các đối tượng được biểu thị.
B. Phát âm giống nhau.
C. Nguồn gốc từ ngữ.
D. Cách viết giống nhau.
Câu hỏi 2
Bài tập trắc nghiệm
Câu 2: Trong câu “Một giọt máu đào hơn ao nước lã”. “Giọt máu đào”, chỉ cái gì
A. Là hình ảnh ẩn dụ chỉ những người có chung một huyết thống.
B. Là hình ảnh ẩn dụ chỉ những người không có quan hệ huyết thống.
C. Là hình ảnh hoán dụ chỉ những người có quan hệ huyết thống.
D. Là hình ảnh hoán dụ chỉ những người không có quan hệ huyết thống.
Câu hỏi 3
Bài tập trắc nghiệm
Câu 3: Câu thơ dưới sử dụng phép ẩn dụ gì: Ngoài thềm rơi chiếc lá đa Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiên (Đêm Côn Sơn – Trần Đăng Khoag.
A. Ẩn dụ hình thức.
B. Ẩn dụ cách thức.
C. Ẩn dụ phẩm chất.
D. Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.
Câu hỏi 4
Bài tập trắc nghiệm
Câu 4: Đâu không phải là đáp án đúng khi nói về ác dụng của biện pháp tu từ trong câu thơ sau? Bóng mẹ hiền như vầng trăng sáng Soi bước đường con qua những gian nan.
A. Nhấn mạnh hình ảnh bóng mẹ hiền.
B. Gợi tả vẻ đẹp dịu dàng, ấm áp của mẹ.
C. Thể hiện tình cảm yêu thương, kính trọng của con dành cho mẹ.
D. Mang tới cho người đọc cảm giác hân hoan, vui sướng khi nhớ lại kỉ niệm với mẹ.
Câu hỏi 5
Bài tập trắc nghiệm
Câu 5: Trong các câu văn dưới đây, câu nào không sử dụng phép so sánh?
A. Trên gác cao nhìn xuống, hồ như một chiếc gương bầu dục lớn, sáng long lanh.
B. Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm , dẫn vào đền Ngọc Sơn.
C. Rồi cả nhà- trừ tôi- vui như tết khi bé Phương, qua giới thiệu của chú Tiến Lê được mời tham gia trại thi vẽ quốc tế.
D. Mặt chú bé tỏa ra một thứ ánh sáng rất lạ.
Nhiệm vụ 2
Ảnh
LUYỆN TẬP
Ảnh
Nhiệm vụ 2: Thực hành tiếng Việt
Bài tập 1:
Bài tập 1:
- Nghĩa mới của các từ trên: Ngân hàng: kho lưu trữ (thông tin, đề thi, máu,...). Cổng: • Thiết bị dùng để đồng bộ việc chuyển dữ liệu giữa CPU với các thiết bị ngoại vi hoặc giữa các máy tính trong một mạng máy tính. • Cổng thông tin điện tử (portal): trang thông tin tích hợp thông tin, dịch vụ và ứng dụng qua một điểm truy cập duy nhất. Gạo cội: rất giỏi, rất có tài nghệ, do đã có thâm niên trong nghề Lăn tăn: những điều băn khoăn, chưa thật yên tâm, thoải mái.
Bài tập 1:
Bài tập 1: - Gợi ý đặt câu sử dụng nghĩa mới của các từ trên: Từ năm học này, trường tôi bắt đầu xây dựng ngân hàng đề thi. Máy tính của bạn kết nối với máy chiếu bằng cổng VGA hay cổng HDMI? Cổng thông tin điện tử là kênh cung cấp thông tin thống nhất, tập trung của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng. Anh ấy là một diễn viên gạo cội. Về nội dung này, anh còn lăn tăn điều gì không?
Bài tập 2:
Bài tập 2:
a. Từ ngữ mới được sáng tạo trên cơ sở những từ ngữ có sẵn trong tiếng Việt: điện thoại di động, đặc khu kinh tế, sở hữu trí tuệ, trà atiso, trà sâm, đồng hồ điện, đồng hồ nước, cơn sốt vàng, cơn sốt đất, vua hàng hiệu,... b. Tiếp nhận từ ngữ của các ngôn ngữ khác: mít tinh, bốc, ten nít,... (gốc tiếng Anh); ga, xăng, sơ mi, xà phòng,... (gốc tiếng Pháp);...
Bài tập 3:
Bài tập 3:
Xác định nghĩa của các từ ngữ in đậm: Phơi phới: Trong từ điển có hai nghĩa: + “ở trạng thái mở rộng, tung bay trước gió” + “vẻ vui tươi đầy sức sống của cái gì đang phát triển, đang dâng lên mạnh mẽ”. Trong văn bản: (mưa xuân) bay trong gió, biểu đạt sức sống của mùa xuân, đồng thời kín đáo diễn tả tâm trạng phấn chấn, vui tươi trong lòng người thiếu nữ.
Bài tập 3
Bài tập 3
Xác định nghĩa của các từ ngữ in đậm: Giăng tơ: Nghĩa gốc: “hoạt động của con nhện làm cho sợi tơ căng thẳng ra theo mọi hướng tạo thành tổ để bắt mỗi”. Trong câu thơ, Nguyễn Bính dùng để chỉ trạng thái yêu đương lan toả, giăng mắc khắp tâm hồn người thiếu nữ. Trong hai trường hợp trên: Nghĩa thứ hai của từ đa nghĩa “phơi phới” là nghĩa chuyển. Nghĩa của “giăng tơ” trong câu thơ mang tính tu từ, sáng tạo trong ngữ cảnh cụ thể, ý nghĩa không cố định.
Bài tập 4:
Bài tập 4:
a. So sánh “Lòng trẻ còn như cây lụa trắng/ Mẹ già chưa bán chợ làng xa”: Gợi tâm hồn trong trắng, ngây thơ của thiếu nữ. Thể hiện tình cảm yêu mến, trân trọng của nhà thơ. b. Nhân hoá “giường cửi lạnh”, “thoi ngà nằm nhớ ngón tay em”: Gợi sự thiếu vắng hơi ấm, lạnh lẽo, cô đơn. Diễn tả tình cảnh cô đơn, lẻ loi của thiếu nữ Thể hiện tâm trạng bùi ngùi, cảm thương của nhà thơ c. Nhân hoá “mưa xuân đã ngại bay”: Miêu tả hình ảnh mưa cuối xuân thưa thớt, lác đác. Gợi tâm trạng ngại ngần, e dè của cô gái sau những lỡ làng.
VẬN DỤNG
Vận dụng
Ảnh
VẬN DỤNG
Ảnh
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Kết thúc
Kết thúc
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất