Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 5. Hoạt động trồng và chăm sóc rừng
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:15' 07-02-2025
Dung lượng: 176.0 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:15' 07-02-2025
Dung lượng: 176.0 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 5. HOẠT ĐỘNG TRỒNG VÀ CHĂM SÓC RỪNG
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
Ảnh
Ảnh
BÀI 5. HOẠT ĐỘNG TRỒNG VÀ CHĂM SÓC RỪNG
Khởi động
- Khởi động
Khởi động
Ảnh
Vì sao phải trồng rừng? Hoạt động trồng rừng thường diễn ra vào thời gian nào trong năm?
Ảnh
Ảnh
Ảnh
1. Vai trò
- Trồng rừng
1. Vai trò của trồng và chăm sóc rừng
1.1 Vai trò của trồng rừng
Ảnh
Vai trò của trồng rừng
Phủ xanh đất trống, khôi phục rừng bị tàn phá
Cung cấp lâm sản, đóng góp vào phát triển kinh tế – xã hội.
Bảo vệ môi trường, duy trì cân bằng O2 và CO2, bảo tồn đa dạng sinh học.
Tăng thu nhập và cải thiện đời sống cho người dân tham gia trồng rừng.
- Chăm sóc rừng
1.2 Vai trò của chăm sóc rừng
Ảnh
Hãy nêu vai trò của chăm sóc rừng
Ảnh
Chăm sóc rừng giúp giảm cỏ dại và sâu bệnh, tăng khả năng thấm nước của đất, làm đất tơi xốp, tạo điều kiện cho rừng non sinh trưởng tốt. Cây con được chăm sóc có tỉ lệ sống cao hơn, nâng cao giá trị kinh tế của rừng trồng.
- Em có biết
Em có biết
Ảnh
Ngày 28/11/1959, Bác Hồ đã viết lời kêu gọi toàn dân tham gia trồng cây, trồng rừng và phát động “Tết trồng cây”. Từ đó “Tết trồng cây” đã trở thành một nét văn hoá truyền thống tốt đẹp của nhân dân, mở đầu cho phong trào trồng cây gây rừng hằng năm. Bắt đầu từ năm 1995, nước ta đã lấy ngày 28/11 là “Ngày Lâm nghiệp Việt Nam”.
2. Nhiệm vụ
- Trồng rừng
2. Nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng
2.1 Nhiệm vụ của trồng rừng
Ảnh
Hãy nêu nhiệm vụ của trồng rừng
Ảnh
Sơ đồ tư duy
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
- Chăm sóc rừng
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hãy nêu nhiệm vụ của chăm sóc rừng.
Ảnh
2.2 Nhiệm vụ của chăm sóc rừng
Chăm sóc rừng cần thực hiện:
Áp dụng biện pháp kỹ thuật lâm sinh như làm cỏ, xới đất, bón phân để tăng tỉ lệ sống sau khi trồng, tạo điều kiện cho rừng sinh trưởng nhanh.
Ảnh
Tỉa cảnh giúp tăng hiệu quả trao đổi chất, làm tăng chiều cao dưới cành, giảm khuyết tật và nâng cao chất lượng gỗ.
Trồng dặm, tỉa thưa đảm bảo mật độ trồng theo hướng dẫn kỹ thuật, giúp cây phát triển tốt và nâng cao chất lượng rừng.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
3.Trồng rừng
- Thời vụ
Ảnh
3. Trồng rừng
3.1 Thời vụ trồng rừng
- Thời vụ trồng rừng quyết định tỉ lệ sống của cây con và ảnh hưởng đến sự sinh trưởng ban đầu của rừng. Trồng đúng mùa hạn chế tác động bất lợi từ thời tiết, thiên tai và sâu bệnh, tăng tỉ lệ thành rừng.
- Để đảm bảo điều kiện thuận lợi cho cây con, nên trồng vào những ngày râm mát, có mưa nhẹ hoặc nắng nhỏ; tránh trồng trong thời tiết nắng nóng, rét đậm, hạn hán, mưa lũ lớn hoặc gió bão.
Ảnh
- Trồng bằng cây non
3.2 Trồng rừng bằng cây non
Trong hoạt động trồng rừng ở nước ta, cây con là phương pháp phổ biến, gồm hai loại: cây con có bầu và cây con rễ trần. Cây con cần đạt tiêu chuẩn về số lá, đường kính cổ rễ, chiều cao, tuổi, cứng cáp, không cụt ngọn và không bị sâu bệnh. a) Trồng rừng bằng cây con có bầu
+ Tiếp
b) Trồng rừng bằng cây con rễ trần
- Gieo hạt thẳng
3.3 Trồng rừng bằng gieo hạt thẳng
Trồng rừng bằng phương pháp gieo hạt thẳng là gieo hạt trực tiếp trên đất đã chuẩn bị, gồm hai phương thức: + Gieo toàn diện: Gieo vãi đều hạt giống trên toàn bộ diện tích. + Gieo cục bộ: Gieo hạt trên một phần diện tích (theo hàng, khóm). Phương pháp này thích hợp với đất tốt, thời tiết thuận lợi, đất ẩm, và hạt có kích thước lớn, sức nảy mầm mạnh. Tuy nhiên, phương pháp này ít được áp dụng do tỉ lệ cây sống thấp.
4. Chăm sóc rừng
- Làm cỏ, xới đất
4. Chăm sóc rừng
4.1 Làm cỏ, xới đất và vun gốc
- Làm cỏ, xới đất, vun gốc diễn ra khoảng 3 năm sau khi trồng, với số lần tuỳ thuộc vào tình hình cụ thể. Thời điểm tốt nhất là trước khi bón thúc hoặc trước khi cỏ dại sinh trưởng mạnh. - Phát cây bụi, dây leo, cỏ dại xâm lấn để tạo không gian cho cây trồng chính phát triển tốt. Xới đất, vun gốc giúp bộ rễ phát triển khỏe mạnh, hấp thu dinh dưỡng tốt hơn và tránh rửa trôi phân bón.
Ảnh
Ảnh
- Bón thúc
4.2 Bón thúc
- Bón thúc nhằm bổ sung kịp thời dinh dưỡng cho cây trong giai đoạn còn non để cây sinh trưởng tốt nhất, tuỳ theo đặc điểm sinh trưởng và phát triển của rừng để quyết định thời điểm, số lần bón thúc, loại phân bón và khối lượng phân bón.
- Tưới nước
4.3 Tưới nước
- Tưới nước góp phần nâng cao tỉ lệ sống cho cây rừng, khả năng sinh trưởng và phát triển của cây rừng. Lượng nước tưới, số lần và thời điểm tưới nước cho cây rừng tuỳ thuộc vào đặc điểm phân bố nông, sâu của hệ rễ cây, quy luật sinh trưởng của mỗi loài cây trong từng năm, từng giai đoạn tuổi và điều kiện lập địa.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
- Tỉa thưa, tỉa cành
4.4 Tỉa thưa, tỉa cành
- Tỉa cành tươi: Cắt các thân phụ và cành lớn ở dưới tán cây (dưới 1/3 chiều cao) sát với thân để liền sẹo nhanh, thực hiện trước mùa sinh trưởng để nâng cao chất lượng gỗ. - Tỉa cành khô: Cắt cành đã chết nhưng chưa rụng. - Tỉa thưa: Chỉ để lại một cây khỏe mạnh nhất trong hố có nhiều cây.
Ảnh
Ảnh
- Trồng dặm
4.5 Trồng dặm
- Trồng dặm nhằm bổ sung cây để đạt mật độ quy định, tránh lãng phí đất ở những vị trí cây đã chết. - Cây sinh trưởng nhanh: Trồng dặm trong năm đầu nếu tỉ lệ sống dưới 85% so với mật độ ban đầu. - Cây sinh trưởng chậm và rừng ven biển: Trong 3 năm đầu, nếu tỉ lệ sống dưới mật độ tiêu chuẩn thì cần trồng dặm, số lượng cây bổ sung tùy theo mật độ hiện có. Cây giống trồng dặm cần tương ứng với năm trồng rừng.
Ảnh
Ảnh
5. Luyện tập
- Trò chơi
Bài kiểm tra tổng hợp
Câu 1: Đâu không phải vai trò của trồng rừng? - A. Phủ xanh đất trống, đồi trọc, khôi phục lại những diện tích rừng bị tàn phá. - false - B. Cung cấp lâm sản, đặc sản phục vụ nhu cầu tiêu dùng xã hội. - false - C. Phòng hộ, bảo vệ môi trường sống như duy trì sự cần bằng O2 và CO2, bảo tồn đa dạng sinh học. - false - D. Giảm thu nhập của người dân và người dân không được phép trồng các loại cây lương thực, cây ăn quả thay cây rừng. - true - false - false
Câu 2: Đâu không phải vai trò của chăm sóc rừng? - A. Tăng khả năng thấm và giữ nước của đất làm đất tơi xốp. - false - B. Giúp rừng non sinh trưởng và phát triển tốt. - false - C. Tăng sự phát triển của cỏ dại - true - D. cây con có tỉ lệ sống cao hơn, góp phần nâng cao kinh tế của rừng trồng. - false - false - false
Câu 3: Trồng rừng sản xuất để - A. cung cấp lâm sản phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. - true - B. bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn; chăn gió, chắn cát bay ; chắn sóng, lấn biển. - false - C. phủ xanh lại những diện tích rừng đặc dụng đã mất, bảo tồn đa dạng sinh học, tăng giá trị văn hoá, cảnh quan,... - false - D. mua bán động thực vật quý hiếm đang được thế giới và Viêth Nam bảo tồn. - false - false - false
Câu 4: Trồng rừng đặc dụng để - A. cung cấp lâm sản phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. - false - B. bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn; chăn gió, chắn cát bay; chắn sóng, lấn biển. - false - C. phủ xanh lại những diện tích rừng đặc dụng đã mất, bảo tồn đa dạng sinh học, tăng giá trị văn hoá, cảnh quan,... - true - D. mua bán động thực vật quý hiếm đang được thế giới và Việt Nam bảo tồn. - false - false - false
Câu 5: Trồng rừng phòng hộ để - A. cung cấp lâm sản phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. - false - B. bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn; chăn gió, chắn cát bay; chắn sóng, lấn biển. - true - C. phủ xanh lại những diện tích rừng đặc dụng đã mất, bảo tồn đa dạng sinh học, tăng giá trị văn hoá, cảnh quan,... - false - D. mua bán động thực vật quý hiếm đang được thế giới và Việt Nam bảo tồn. - false - false - false
Dặn dò
- Về nhà
Ảnh
Hướng dẫn về nhà
- Xem lại kiến thức đã học ở bài 5. - Hoàn thành bài tập phần Vận dụng. - Xem trước nội dung "Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững"
Lời chào
-Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
Ảnh
Ảnh
BÀI 5. HOẠT ĐỘNG TRỒNG VÀ CHĂM SÓC RỪNG
Khởi động
- Khởi động
Khởi động
Ảnh
Vì sao phải trồng rừng? Hoạt động trồng rừng thường diễn ra vào thời gian nào trong năm?
Ảnh
Ảnh
Ảnh
1. Vai trò
- Trồng rừng
1. Vai trò của trồng và chăm sóc rừng
1.1 Vai trò của trồng rừng
Ảnh
Vai trò của trồng rừng
Phủ xanh đất trống, khôi phục rừng bị tàn phá
Cung cấp lâm sản, đóng góp vào phát triển kinh tế – xã hội.
Bảo vệ môi trường, duy trì cân bằng O2 và CO2, bảo tồn đa dạng sinh học.
Tăng thu nhập và cải thiện đời sống cho người dân tham gia trồng rừng.
- Chăm sóc rừng
1.2 Vai trò của chăm sóc rừng
Ảnh
Hãy nêu vai trò của chăm sóc rừng
Ảnh
Chăm sóc rừng giúp giảm cỏ dại và sâu bệnh, tăng khả năng thấm nước của đất, làm đất tơi xốp, tạo điều kiện cho rừng non sinh trưởng tốt. Cây con được chăm sóc có tỉ lệ sống cao hơn, nâng cao giá trị kinh tế của rừng trồng.
- Em có biết
Em có biết
Ảnh
Ngày 28/11/1959, Bác Hồ đã viết lời kêu gọi toàn dân tham gia trồng cây, trồng rừng và phát động “Tết trồng cây”. Từ đó “Tết trồng cây” đã trở thành một nét văn hoá truyền thống tốt đẹp của nhân dân, mở đầu cho phong trào trồng cây gây rừng hằng năm. Bắt đầu từ năm 1995, nước ta đã lấy ngày 28/11 là “Ngày Lâm nghiệp Việt Nam”.
2. Nhiệm vụ
- Trồng rừng
2. Nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng
2.1 Nhiệm vụ của trồng rừng
Ảnh
Hãy nêu nhiệm vụ của trồng rừng
Ảnh
Sơ đồ tư duy
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
- Chăm sóc rừng
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hãy nêu nhiệm vụ của chăm sóc rừng.
Ảnh
2.2 Nhiệm vụ của chăm sóc rừng
Chăm sóc rừng cần thực hiện:
Áp dụng biện pháp kỹ thuật lâm sinh như làm cỏ, xới đất, bón phân để tăng tỉ lệ sống sau khi trồng, tạo điều kiện cho rừng sinh trưởng nhanh.
Ảnh
Tỉa cảnh giúp tăng hiệu quả trao đổi chất, làm tăng chiều cao dưới cành, giảm khuyết tật và nâng cao chất lượng gỗ.
Trồng dặm, tỉa thưa đảm bảo mật độ trồng theo hướng dẫn kỹ thuật, giúp cây phát triển tốt và nâng cao chất lượng rừng.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
3.Trồng rừng
- Thời vụ
Ảnh
3. Trồng rừng
3.1 Thời vụ trồng rừng
- Thời vụ trồng rừng quyết định tỉ lệ sống của cây con và ảnh hưởng đến sự sinh trưởng ban đầu của rừng. Trồng đúng mùa hạn chế tác động bất lợi từ thời tiết, thiên tai và sâu bệnh, tăng tỉ lệ thành rừng.
- Để đảm bảo điều kiện thuận lợi cho cây con, nên trồng vào những ngày râm mát, có mưa nhẹ hoặc nắng nhỏ; tránh trồng trong thời tiết nắng nóng, rét đậm, hạn hán, mưa lũ lớn hoặc gió bão.
Ảnh
- Trồng bằng cây non
3.2 Trồng rừng bằng cây non
Trong hoạt động trồng rừng ở nước ta, cây con là phương pháp phổ biến, gồm hai loại: cây con có bầu và cây con rễ trần. Cây con cần đạt tiêu chuẩn về số lá, đường kính cổ rễ, chiều cao, tuổi, cứng cáp, không cụt ngọn và không bị sâu bệnh. a) Trồng rừng bằng cây con có bầu
+ Tiếp
b) Trồng rừng bằng cây con rễ trần
- Gieo hạt thẳng
3.3 Trồng rừng bằng gieo hạt thẳng
Trồng rừng bằng phương pháp gieo hạt thẳng là gieo hạt trực tiếp trên đất đã chuẩn bị, gồm hai phương thức: + Gieo toàn diện: Gieo vãi đều hạt giống trên toàn bộ diện tích. + Gieo cục bộ: Gieo hạt trên một phần diện tích (theo hàng, khóm). Phương pháp này thích hợp với đất tốt, thời tiết thuận lợi, đất ẩm, và hạt có kích thước lớn, sức nảy mầm mạnh. Tuy nhiên, phương pháp này ít được áp dụng do tỉ lệ cây sống thấp.
4. Chăm sóc rừng
- Làm cỏ, xới đất
4. Chăm sóc rừng
4.1 Làm cỏ, xới đất và vun gốc
- Làm cỏ, xới đất, vun gốc diễn ra khoảng 3 năm sau khi trồng, với số lần tuỳ thuộc vào tình hình cụ thể. Thời điểm tốt nhất là trước khi bón thúc hoặc trước khi cỏ dại sinh trưởng mạnh. - Phát cây bụi, dây leo, cỏ dại xâm lấn để tạo không gian cho cây trồng chính phát triển tốt. Xới đất, vun gốc giúp bộ rễ phát triển khỏe mạnh, hấp thu dinh dưỡng tốt hơn và tránh rửa trôi phân bón.
Ảnh
Ảnh
- Bón thúc
4.2 Bón thúc
- Bón thúc nhằm bổ sung kịp thời dinh dưỡng cho cây trong giai đoạn còn non để cây sinh trưởng tốt nhất, tuỳ theo đặc điểm sinh trưởng và phát triển của rừng để quyết định thời điểm, số lần bón thúc, loại phân bón và khối lượng phân bón.
- Tưới nước
4.3 Tưới nước
- Tưới nước góp phần nâng cao tỉ lệ sống cho cây rừng, khả năng sinh trưởng và phát triển của cây rừng. Lượng nước tưới, số lần và thời điểm tưới nước cho cây rừng tuỳ thuộc vào đặc điểm phân bố nông, sâu của hệ rễ cây, quy luật sinh trưởng của mỗi loài cây trong từng năm, từng giai đoạn tuổi và điều kiện lập địa.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
- Tỉa thưa, tỉa cành
4.4 Tỉa thưa, tỉa cành
- Tỉa cành tươi: Cắt các thân phụ và cành lớn ở dưới tán cây (dưới 1/3 chiều cao) sát với thân để liền sẹo nhanh, thực hiện trước mùa sinh trưởng để nâng cao chất lượng gỗ. - Tỉa cành khô: Cắt cành đã chết nhưng chưa rụng. - Tỉa thưa: Chỉ để lại một cây khỏe mạnh nhất trong hố có nhiều cây.
Ảnh
Ảnh
- Trồng dặm
4.5 Trồng dặm
- Trồng dặm nhằm bổ sung cây để đạt mật độ quy định, tránh lãng phí đất ở những vị trí cây đã chết. - Cây sinh trưởng nhanh: Trồng dặm trong năm đầu nếu tỉ lệ sống dưới 85% so với mật độ ban đầu. - Cây sinh trưởng chậm và rừng ven biển: Trong 3 năm đầu, nếu tỉ lệ sống dưới mật độ tiêu chuẩn thì cần trồng dặm, số lượng cây bổ sung tùy theo mật độ hiện có. Cây giống trồng dặm cần tương ứng với năm trồng rừng.
Ảnh
Ảnh
5. Luyện tập
- Trò chơi
Bài kiểm tra tổng hợp
Câu 1: Đâu không phải vai trò của trồng rừng? - A. Phủ xanh đất trống, đồi trọc, khôi phục lại những diện tích rừng bị tàn phá. - false - B. Cung cấp lâm sản, đặc sản phục vụ nhu cầu tiêu dùng xã hội. - false - C. Phòng hộ, bảo vệ môi trường sống như duy trì sự cần bằng O2 và CO2, bảo tồn đa dạng sinh học. - false - D. Giảm thu nhập của người dân và người dân không được phép trồng các loại cây lương thực, cây ăn quả thay cây rừng. - true - false - false
Câu 2: Đâu không phải vai trò của chăm sóc rừng? - A. Tăng khả năng thấm và giữ nước của đất làm đất tơi xốp. - false - B. Giúp rừng non sinh trưởng và phát triển tốt. - false - C. Tăng sự phát triển của cỏ dại - true - D. cây con có tỉ lệ sống cao hơn, góp phần nâng cao kinh tế của rừng trồng. - false - false - false
Câu 3: Trồng rừng sản xuất để - A. cung cấp lâm sản phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. - true - B. bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn; chăn gió, chắn cát bay ; chắn sóng, lấn biển. - false - C. phủ xanh lại những diện tích rừng đặc dụng đã mất, bảo tồn đa dạng sinh học, tăng giá trị văn hoá, cảnh quan,... - false - D. mua bán động thực vật quý hiếm đang được thế giới và Viêth Nam bảo tồn. - false - false - false
Câu 4: Trồng rừng đặc dụng để - A. cung cấp lâm sản phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. - false - B. bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn; chăn gió, chắn cát bay; chắn sóng, lấn biển. - false - C. phủ xanh lại những diện tích rừng đặc dụng đã mất, bảo tồn đa dạng sinh học, tăng giá trị văn hoá, cảnh quan,... - true - D. mua bán động thực vật quý hiếm đang được thế giới và Việt Nam bảo tồn. - false - false - false
Câu 5: Trồng rừng phòng hộ để - A. cung cấp lâm sản phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. - false - B. bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn; chăn gió, chắn cát bay; chắn sóng, lấn biển. - true - C. phủ xanh lại những diện tích rừng đặc dụng đã mất, bảo tồn đa dạng sinh học, tăng giá trị văn hoá, cảnh quan,... - false - D. mua bán động thực vật quý hiếm đang được thế giới và Việt Nam bảo tồn. - false - false - false
Dặn dò
- Về nhà
Ảnh
Hướng dẫn về nhà
- Xem lại kiến thức đã học ở bài 5. - Hoàn thành bài tập phần Vận dụng. - Xem trước nội dung "Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững"
Lời chào
-Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất