Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Chương III. Bài 4. Hình thang cân

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 14h:15' 28-09-2021
    Dung lượng: 2.3 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    Chương III. Bài 4: Hình thang cân
    Trang bìa
    Trang bìa
    TOÁN 6
    CHƯƠNG III: BÀI 4: HÌNH THANG CÂN
    Ảnh
    I. Nhận biết hình thang cân
    - Bài 1a
    I. Nhận biết hình thang cân
    Bài 1: a) Gấp miếng bìa có dạng hình chữ nhật ABCD sao cho đỉnh A trùng với đỉnh B; đỉnh D trùng với đỉnh C (xem Hình 30a). Ta nhận được miếng bìa EADG ở Hình 30b.
    Ảnh
    30a 30b
    - Bài 1b + c
    Bài 1: b) Cắt đi miếng bìa hình tam giác ADH từ miếng bìa EADG (xem Hình 30c). c) Trải miếng bìa còn lại để nhận được miếng bìa có dạng hình thang KHDI (xem Hình 30d).
    Ảnh
    30c 30d
    - Bài 1d
    Bài 1: d) Vẽ đường viền xung quanh miếng bìa KHDl để nhận được hình thang KHDI. Hình thang đó gọi là hình thang cân.
    Ảnh
    30d
    Hình vẽ
    - Bài 2a + b
    Bài 2. Với hình thang cân ABCD ở Hình 31, thực hiện hoạt động sau : a) Quan sát hai cạnh đáy AB và CD có song song vổi nhau không.
    Ảnh
    Hình 31
    b) Sử dụng thước thẳng (có chia đơn vị) đế đo độ dài các cạnh AD và BC, độ dài các đường chéo AC và BD.
    - Bài 2c
    c) Gấp hình thang cân ABCD sao cho cạnh AD trùng vổi cạnh BC, đỉnh A trùng với đỉnh B, đỉnh D trùng với đỉnh C (Hình 32). So sánh góc DAB và góc CBA; góc ADC và góc BCD.
    Ảnh
    Hình 32
    - Nhận xét
    Hình thang cân MNPQ ở Hình 33 có: - Hai cạnh đáy MN và PQ song song với nhau; - Hai cạnh bên bằng nhau: MQ = NP; hai đường chéo bằng nhau: MP = NQ; - Hai góc kề với cạnh đáy PQ bằng nhau, tức là hai góc NPQ và PQM bằng nhau; hai góc kề với cạnh đáy MN bằng nhau, tức là hai góc QMN và MNP bằng nhau.
    Ảnh
    Hình 33
    Nhận xét:
    II. Chu vi và diện tích của hình thang cân
    - Ôn lại
    II. Chu vi và diện tích của hình thang cân
    Ở tiểu học, ta đã biết cách tính chu vi và diện tích của hình thang như sau: - Chu vi cùa hình thang bằng tổng độ dài các cạnh của hình thang đó; - Diện tích cùa hình thang bằng tồng độ dài hai đáy nhân với chiều cao rồi chia đôi. Cách làm đó vẫn áp dụng được để tính chu vi và diện tích của hình thang cân.
    Ảnh
    - Ví dụ a
    Ví dụ. a) Ở Hình 34, hình nào là hình thang cân?
    Ảnh
    Hình 34
    Hình vẽ
    - Ví dụ b1
    Ví dụ. b1) Biết mỗi ô vuông ở Hình 34 có cạnh là 2cm. Tính diện tích của hai hình thang ABCD.
    Ảnh
    Hình 34
    - Ta có: AB = 8 cm; CD = 20 cm; AK = 6 cm. Do đó, diện tích hình thang ABCD là:
    S = latex(((8 + 20) . 6)/2) = 84 (latex(cm^2)).
    - Ví dụ b2
    Ví dụ. b2) Biết mỗi ô vuông ở Hình 34 có cạnh là 2cm. Tính diện tích của hai hình thang EGHI.
    Ảnh
    Hình 34
    - Ta có: EG = 8 cm, HI = 12 cm, El = 6 cm nên diện tích của hình thang EGHI là:
    S = latex(((8 + 12) . 6)/2) = 60 (latex(cm^2)).
    - Mở rộng
    Ví dụ: Cho hình thang cân PQRS có độ dài đáy PQ = 10 cm, đáy RS ngắn hơn đáy PQ là 6 cm, độ dài cạnh bên PS bằng một nửa độ dài đáy PQ. Tính chu vi của hình thang cân PQRS.
    Hình vẽ
    S R
    P Q
    10 cm
    6 cm
    5 cm
    5 cm
    - Ta có: PQ = 10 cm, RS = 6 cm, SP = QR = PQ : 2 = 5 cm nên chu vi của hình thang PQRS là:
    C = 10 + 6 + 5 + 5 = 26 (cm)
    Dặn dò
    - Dặn dò
    Ảnh
    Dặn dò
    - Làm tất cả các bài tập trong SGK và sách bài tập. - Đọc thêm phần: Có thể em chưa biết. - Chuẩn bị bài sau: Hình có trục đối xứng.
    - Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓