Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 43. Hình tam giác
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:06' 26-11-2024
Dung lượng: 1.1 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:06' 26-11-2024
Dung lượng: 1.1 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 43. HÌNH TAM GIÁC
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 43. HÌNH TAM GIÁC
Khởi động
Hình tam giác
* Hình tam giác
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình tam giác ABC có: Ba đỉnh, ba cạnh, ba góc.Thông thường, ta có thể gọi tắt hình tam giác ABC là tam giác ABC.
Hình thành kiến thức
Đáy và đường cao, Vẽ đường cao của hình tam giác
BC là đáy, AH là đường cao ứng với đáy BC. Độ dài AH là chiều cao.
Ảnh
* Đáy và đường cao
Ảnh
* Vẽ đường cao của hình tam giác Ví dụ 1: Vẽ đường cao tương ứng với đáy LN của tam giác nhọn LMN.
Ảnh
Ví dụ 2
Ví dụ 2: Vẽ đường cao tương ứng với đáy DE của tam giác tù CDE
Ảnh
Hoạt động
Bài 1
Bài 1: Nêu tên các hình tam giác, các cạnh, các góc của mỗi hình tam giác dưới đây và cho biết tam giác nào là tam giác nhọn, tam giác vuông, tam giác tù, tam giác đều.
Lời giải Tam giác ABC là tam giác vuông: Có 3 cạnh AB, AC, BC, có 3 góc A, B, C Tam giác HKI là tam giác tù: Có 3 cạnh HK, IK, IH, có 3 góc H, K, I Tam giác LMN là tam giác nhọn: Có 3 cạnh LN, MN, LM, có 3 góc L, N, M Tam giác DEG là tam giác đều: Có 3 cạnh DE, DG, EG, có 3 góc D, E, G.
Ảnh
Bài 2
Bài 2: Nêu đường cao và đáy tương ứng được vẽ trong mỗi hình tam giác dưới đây.
Phương pháp giải: Dựa vào lý thuyết về đáy và đường cao trong tam giác. Lời giải Tam giác ABC có đường cao CK, đáy AB Tam giác MNP có đường cao MH, đáy NP. Tam giác STU có đường cao TI, đáy SU Tam giác DEG có đường cao DE, đáy EG.
Ảnh
Bài 3
Bài 3: Dùng ê-ke, thước thẳng để vẽ đường cao tương ứng với đáy BC của tam giác ABC và đáy PR của tam giác PQR (sử dụng tờ giấy có hình vẽ các tam giác như hình bên).
Phương pháp giải: - Cách vẽ đường cao tương ứng với đáy BC của tam giác ABC: Bước 1: Đặt ê-ke. Bước 2: Vẽ Bước 3: Ghi tên đường cao. - Cách vẽ đường cao tương ứng với đáy PR của tam giác PQR: Bước 1: Vẽ kéo dài cạnh PR. Bước 2: Đặt ê-ke và Vẽ Bước 3: Ghi tên đường cao. Lời giải
Ảnh
Ảnh
Khám phá
Bài 1
Giải Toán lớp 5 trang 90 Khám phá: An đố Nhiên: Mình có hai tấm bìa hình tam giác như hình bên. Làm thế nào cắt một hình thành hai mảnh rồi ghép với hình còn lại để được một hình chữ nhật? Em hãy giúp bạn Nhiên nhé!
Lời giải Bước 1: HS vẽ 1 đường cao trên hình tam giác màu xanh như sau:
Ảnh
Bước 2: HS dùng kéo cắt từ đường cao thành 2 tam giác Bước 3: HS ghép thành hình như sau:
Ảnh
Dặn dò
Dặn dò
Dặn dò
Định nghĩa tam giác, các loại tam giác theo góc (vuông, nhọn, tù) và cạnh (đều, cân, thường). Tính chất của tam giác như tổng ba góc, định lý về hai cạnh của tam giác. Thực hành vẽ các loại tam giác khác nhau. Tính các góc trong tam giác dựa vào dữ liệu đã cho. Sử dụng các công thức đã học để giải bài tập liên quan đến cạnh và góc tam giác.
Kết thúc
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 43. HÌNH TAM GIÁC
Khởi động
Hình tam giác
* Hình tam giác
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình tam giác ABC có: Ba đỉnh, ba cạnh, ba góc.Thông thường, ta có thể gọi tắt hình tam giác ABC là tam giác ABC.
Hình thành kiến thức
Đáy và đường cao, Vẽ đường cao của hình tam giác
BC là đáy, AH là đường cao ứng với đáy BC. Độ dài AH là chiều cao.
Ảnh
* Đáy và đường cao
Ảnh
* Vẽ đường cao của hình tam giác Ví dụ 1: Vẽ đường cao tương ứng với đáy LN của tam giác nhọn LMN.
Ảnh
Ví dụ 2
Ví dụ 2: Vẽ đường cao tương ứng với đáy DE của tam giác tù CDE
Ảnh
Hoạt động
Bài 1
Bài 1: Nêu tên các hình tam giác, các cạnh, các góc của mỗi hình tam giác dưới đây và cho biết tam giác nào là tam giác nhọn, tam giác vuông, tam giác tù, tam giác đều.
Lời giải Tam giác ABC là tam giác vuông: Có 3 cạnh AB, AC, BC, có 3 góc A, B, C Tam giác HKI là tam giác tù: Có 3 cạnh HK, IK, IH, có 3 góc H, K, I Tam giác LMN là tam giác nhọn: Có 3 cạnh LN, MN, LM, có 3 góc L, N, M Tam giác DEG là tam giác đều: Có 3 cạnh DE, DG, EG, có 3 góc D, E, G.
Ảnh
Bài 2
Bài 2: Nêu đường cao và đáy tương ứng được vẽ trong mỗi hình tam giác dưới đây.
Phương pháp giải: Dựa vào lý thuyết về đáy và đường cao trong tam giác. Lời giải Tam giác ABC có đường cao CK, đáy AB Tam giác MNP có đường cao MH, đáy NP. Tam giác STU có đường cao TI, đáy SU Tam giác DEG có đường cao DE, đáy EG.
Ảnh
Bài 3
Bài 3: Dùng ê-ke, thước thẳng để vẽ đường cao tương ứng với đáy BC của tam giác ABC và đáy PR của tam giác PQR (sử dụng tờ giấy có hình vẽ các tam giác như hình bên).
Phương pháp giải: - Cách vẽ đường cao tương ứng với đáy BC của tam giác ABC: Bước 1: Đặt ê-ke. Bước 2: Vẽ Bước 3: Ghi tên đường cao. - Cách vẽ đường cao tương ứng với đáy PR của tam giác PQR: Bước 1: Vẽ kéo dài cạnh PR. Bước 2: Đặt ê-ke và Vẽ Bước 3: Ghi tên đường cao. Lời giải
Ảnh
Ảnh
Khám phá
Bài 1
Giải Toán lớp 5 trang 90 Khám phá: An đố Nhiên: Mình có hai tấm bìa hình tam giác như hình bên. Làm thế nào cắt một hình thành hai mảnh rồi ghép với hình còn lại để được một hình chữ nhật? Em hãy giúp bạn Nhiên nhé!
Lời giải Bước 1: HS vẽ 1 đường cao trên hình tam giác màu xanh như sau:
Ảnh
Bước 2: HS dùng kéo cắt từ đường cao thành 2 tam giác Bước 3: HS ghép thành hình như sau:
Ảnh
Dặn dò
Dặn dò
Dặn dò
Định nghĩa tam giác, các loại tam giác theo góc (vuông, nhọn, tù) và cạnh (đều, cân, thường). Tính chất của tam giác như tổng ba góc, định lý về hai cạnh của tam giác. Thực hành vẽ các loại tam giác khác nhau. Tính các góc trong tam giác dựa vào dữ liệu đã cho. Sử dụng các công thức đã học để giải bài tập liên quan đến cạnh và góc tam giác.
Kết thúc
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất