Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Chương III. Bài 3. Hình bình hành
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:19' 28-09-2021
Dung lượng: 2.5 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:19' 28-09-2021
Dung lượng: 2.5 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Bài 3: Hình bình hành
Trang bìa
Trang bìa
TOÁN 6
Bài 3: Hình bình hành
Ảnh
I. Nhận biết hình bình hành
- Hoạt động 1
Ảnh
Hoạt động 1: Dùng bốn chiếc que, trong đó có hai que ngắn bằng nhau, hai que dài có độ dài bằng nhau, để xếp thành hình bình hành.
Ảnh
- Hoạt động 2a
Ảnh
Hoạt động 2:
Với hình bình hành PQRS như hình bên, thực hiện các hoạt động sau:
Ảnh
a, Quan sát xem các cặp cạnh đối PQ và RS; PS và QR có song song với nhau không?
Hình vẽ
- 2b
Hoạt động 2:
b, Cắt hình bình hành PQRS theo đường chéo PR thành hai tam giác PQR (tô màu xanh) và tam giác RSP (tô màu hồng). Dịch chuyển tam giác màu xanh cho trùng với tam giác màu hồng, trong đó đỉnh Q trùng với đình S. - So sánh: PQ và RS; PS và QR. - So sánh góc PSR và góc PQR.
Ảnh
Hình vẽ
- Nhận xét
Ảnh
Nhận xét: Hình bình hành ABCD có: - Hai cạnh đối AB và CD; BC và AD song song với nhau. - Hai cạnh đối bằng nhau: AB = CD; BC = AD. - Hai góc ở đỉnh A và C bằng nhau; hai góc ở đỉnh B và D bằng nhau.
I. Nhận biết hình bình hành
Ảnh
II. Vẽ hình bình hành
- Hoạt động 3
Ảnh
II. Vẽ hình bình hành Hoạt động 3:
Cho trước hai đoạn tẳng AB, AD (hình bên). Vẽ hình bình hành ABCD nhận hai đoạn thẳng AB, AD làm cạnh.
Ảnh
- Các bước vẽ hình bình hành
Ta có thể vẽ hình bình hành ABCD bằng thước và compa theo các bước sau:
Ảnh
- Vận dụng 1
Ảnh
Vẽ hai đọa thẳng MN và MQ. Từ đó, vẽ hình bình hành MNPQ nhận hai đoạn thẳng MN và MQ làm cạnh.
Vận dụng 1:
III. Chu vi vụng diện tích của hình bình hành
- Hoạt động 4
III. Chu vi và diện tích của hình bình hành
Hoạt động 4: Thực hiện theo các bước sau:
Ảnh
- Nhận xét
Ảnh
Hình bình hành có độ dài hai cạnh là a, b và đường cao ứng với cạnh a là h, ta có:
Ảnh
Chu vi của hình bình hành là: C = 2(a + b) Diện tích của hình bình hành là: S = a.h
- Ví dụ 1
Ảnh
Ví dụ 1:
Hãy tính diện tích h bình hành MNPQ. Biết rằng độ dài cạnh mỗi ô vuông là 1 cm.
Ảnh
- Ví dụ 2
Ảnh
Ví dụ 2:
Hình bình hành có chu vi là 20 cm, bi độ dài cạnh AB là 4 cm. Hãy tìm độ dài cạnh BC của hình bình hành đó.
III. Vận dụng
Bài 1
Bài 1:
Bài tập trắc nghiệm
Hãy quan sát hình và cho biết hình nào là hình bình hành?
Hình ABCD
Hình EGHI
Hình MNPQ
Hình RSTU
Ảnh
- Vận dụng 2
Ảnh
Bạn Hoa làm một khung ảnh có dạng hình bình hành PQRS với PQ = 18 cm và PS = 13 cm. Tính độ dài viền khung ảnh bạn Hoa đã làm.
Vận dụng 2:
IV. Củng cố và nhắc nhở
Nhắc nhở
Ảnh
Dặn dò
- Nhắc lại công thức tính chu vi và diện tích của hình bình hành. - Hoàn thành bài 2 SGK trang 104 và bài tập trong SBT.
Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
TOÁN 6
Bài 3: Hình bình hành
Ảnh
I. Nhận biết hình bình hành
- Hoạt động 1
Ảnh
Hoạt động 1: Dùng bốn chiếc que, trong đó có hai que ngắn bằng nhau, hai que dài có độ dài bằng nhau, để xếp thành hình bình hành.
Ảnh
- Hoạt động 2a
Ảnh
Hoạt động 2:
Với hình bình hành PQRS như hình bên, thực hiện các hoạt động sau:
Ảnh
a, Quan sát xem các cặp cạnh đối PQ và RS; PS và QR có song song với nhau không?
Hình vẽ
- 2b
Hoạt động 2:
b, Cắt hình bình hành PQRS theo đường chéo PR thành hai tam giác PQR (tô màu xanh) và tam giác RSP (tô màu hồng). Dịch chuyển tam giác màu xanh cho trùng với tam giác màu hồng, trong đó đỉnh Q trùng với đình S. - So sánh: PQ và RS; PS và QR. - So sánh góc PSR và góc PQR.
Ảnh
Hình vẽ
- Nhận xét
Ảnh
Nhận xét: Hình bình hành ABCD có: - Hai cạnh đối AB và CD; BC và AD song song với nhau. - Hai cạnh đối bằng nhau: AB = CD; BC = AD. - Hai góc ở đỉnh A và C bằng nhau; hai góc ở đỉnh B và D bằng nhau.
I. Nhận biết hình bình hành
Ảnh
II. Vẽ hình bình hành
- Hoạt động 3
Ảnh
II. Vẽ hình bình hành Hoạt động 3:
Cho trước hai đoạn tẳng AB, AD (hình bên). Vẽ hình bình hành ABCD nhận hai đoạn thẳng AB, AD làm cạnh.
Ảnh
- Các bước vẽ hình bình hành
Ta có thể vẽ hình bình hành ABCD bằng thước và compa theo các bước sau:
Ảnh
- Vận dụng 1
Ảnh
Vẽ hai đọa thẳng MN và MQ. Từ đó, vẽ hình bình hành MNPQ nhận hai đoạn thẳng MN và MQ làm cạnh.
Vận dụng 1:
III. Chu vi vụng diện tích của hình bình hành
- Hoạt động 4
III. Chu vi và diện tích của hình bình hành
Hoạt động 4: Thực hiện theo các bước sau:
Ảnh
- Nhận xét
Ảnh
Hình bình hành có độ dài hai cạnh là a, b và đường cao ứng với cạnh a là h, ta có:
Ảnh
Chu vi của hình bình hành là: C = 2(a + b) Diện tích của hình bình hành là: S = a.h
- Ví dụ 1
Ảnh
Ví dụ 1:
Hãy tính diện tích h bình hành MNPQ. Biết rằng độ dài cạnh mỗi ô vuông là 1 cm.
Ảnh
- Ví dụ 2
Ảnh
Ví dụ 2:
Hình bình hành có chu vi là 20 cm, bi độ dài cạnh AB là 4 cm. Hãy tìm độ dài cạnh BC của hình bình hành đó.
III. Vận dụng
Bài 1
Bài 1:
Bài tập trắc nghiệm
Hãy quan sát hình và cho biết hình nào là hình bình hành?
Hình ABCD
Hình EGHI
Hình MNPQ
Hình RSTU
Ảnh
- Vận dụng 2
Ảnh
Bạn Hoa làm một khung ảnh có dạng hình bình hành PQRS với PQ = 18 cm và PS = 13 cm. Tính độ dài viền khung ảnh bạn Hoa đã làm.
Vận dụng 2:
IV. Củng cố và nhắc nhở
Nhắc nhở
Ảnh
Dặn dò
- Nhắc lại công thức tính chu vi và diện tích của hình bình hành. - Hoàn thành bài 2 SGK trang 104 và bài tập trong SBT.
Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất