Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 32. Hiện tượng quang-phát quang
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:52' 21-07-2015
Dung lượng: 425.7 KB
Số lượt tải: 1
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:52' 21-07-2015
Dung lượng: 425.7 KB
Số lượt tải: 1
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 32: HIỆN TƯỢNG QUANG - PHÁT QUANG Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1:
Câu hỏi 1: Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là
A. Bước sóng dài nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra được hiện tượng quang điện.
B. Bước sóng ngắn nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra được hiện tượng quang điện.
C. Công nhỏ nhất dùng để bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại đó.
D. Công lớn nhất dùng để bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại đó.
Câu hỏi 2:
Câu hỏi 2: Chọn câu Đúng? Theo thuyết lượng tử ỏnh sỏng thì năng lượng:
A. Của mọi phôtôn đều bằng nhau.
B. Của một phôtôn bằng một lượng tử năng lượng.
C. Giảm dần khi phôtôn ra xa dần nguồn sáng.
D. Của phôtôn không phụ thuộc vào bước sóng.
Hiện tượng quang - phát quang
Khái niệm về sự phát quang:
I. HIỆN TƯỢNG QUANG - PHÁT QUANG 1. Khái niệm về sự phát quang a. Hiện tượng quang - phát quang * Khái niệm: - Hiện tượng quang – phát quang là hiện tượng một số chất có khả năng hấp thụ ánh sáng có bước sóng này để phát ra ánh sáng có bước sóng khác. - Chất có khả năng phát quang là chất phát quang. * Ví dụ: - Núm công tắc điện. - Các vật bằng đá ép. - Sơn quét trên các biển báo giao thông. Ví dụ 1:
I. HIỆN TƯỢNG QUANG - PHÁT QUANG 1. Khái niệm về sự phát quang a. Hiện tượng quang - phát quang * Ví dụ 1: Chiếu chùm ánh sáng trắng vào con đại bàng bằng đá ép, thì thấy con đại bàng phát ra ánh sáng màu lục. - Chùm ánh sáng trắng là ánh sáng kích thích. - Chùm ánh sáng màu lục là ánh sáng phát quang. - Con đại bàng bằng đá ép là chất phát quang. Ví dụ 2:
I. HIỆN TƯỢNG QUANG - PHÁT QUANG 1. Khái niệm về sự phát quang a. Hiện tượng quang - phát quang * Ví dụ 2: Chùm bức xạ tử ngoại chiếu vào bột phát quang ở thành trong của bóng đèn, thì thấy lớp bột phát quang ánh sáng trắng. - Chùm bức xạ tử ngoại là ánh sáng kích thích. - Chùm ánh sáng trắng là ánh sáng phát quang. - Lớp bột phát quang là chất phát quang. Đặc điểm của sự phát quang:
I. HIỆN TƯỢNG QUANG - PHÁT QUANG 1. Khái niệm về sự phát quang b. Đặc điểm của sự phát quang - Ánh sáng phát quang còn kéo dài một thời gian sau khi tắt ánh sáng kích thích. Thời gian này dài ngắn khác nhau phụ thuộc vào chất phát quang. * Ví dụ - Hãy nhận xét về thời gian phát quang của lớp bột phát quang trong đèn ống và của con đại bàng bằng đá ép, sau khi đã tắt ánh sáng kích thích? Khi tắt ánh sáng kích thích thì ánh sáng phát quang bị tắt rất nhanh Khi tắt ánh sáng kích thích thì ánh sáng phát quang còn kéo dài một khoảng thời gian nào đó. Ứng dụng:
I. HIỆN TƯỢNG QUANG - PHÁT QUANG 1. Khái niệm về sự phát quang c. Ứng dụng Sử dụng trong đèn ống thắp sáng Sử dụng trong màn hình tivi Sử dụng trong màn hình máy vi tính Sơn phát quang trên biển báo giao thông Huỳnh quang và lân quang
Huỳnh quang và lân quang:
I. HIỆN TƯỢNG QUANG - PHÁT QUANG 2. Huỳnh quang và lân quang C1:
I. HIỆN TƯỢNG QUANG - PHÁT QUANG 2. Huỳnh quang và lân quang Tại sao sơn quét trên các biển báo giao thông hoặc trên đầu các cọc chỉ giới có thể là sơn phát quang mà không là sơn phản quang (phản xạ ánh sáng)? Trả lời Trên đầu các cọc chỉ giới và biển báo giao thông là sơn phát quang, điều đó có lợi ở chỗ: nếu là ánh sáng phát quang thì từ nhiều phía có thể thấy biển báo, cọc chỉ giới. Còn nếu là ánh sáng phản xạ thì chỉ có thể nhìn thấy các vật đó theo phương phản xạ. Đặc điểm của ánh sáng huỳnh quang:
II. ĐẶC ĐIỂM CỦA ÁNH SÁNG HUỲNH QUANG - Ánh sáng huỳnh quang có bước sóng dài hơn bước sóng của ánh sáng kích thích. Nhận latex(hf_(kt)) Phát latex(hf_(hq)) latex(h.f_(hq)) < latex(hf_(kt)) latex(rArr)latex(lambda_(hq)) > latex(lambda_(kt)) Củng cố
Bài tập 1:
Bài 1: Hãy chọn câu đúng. Trong hiện tượng quang phát quang, sự hấp thụ hòan tòan một photon sẽ đưa đến:
A Sự giải phóng electron tự do .
B. Sự giải phóng electron liên kết
C. Sự giải phóng electron và lỗ trống .
D. Sự phát ra photon khác .
Bài tập 2:
Bài 2: Hãy chọn câu đúng: Khi xét sự phát quang của một chất lỏng và một chất rắn.
A. Cả hai trường hợp phát quang đều là hùynh quang.
B. Cả hai trường hợp phát quang đều là lân quang.
C. Sự phát quang của chất lỏng là hùynh quang, của chất rắn là lân quang.
D. Sự phát quang của chất lỏng là lân quang, của chất rắn là hùynh quang .
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Học thuộc bài và phần ghi nhớ trong sgk. - Làm các bài tập từ 1 đến 6 sgk trang 165. - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 32: HIỆN TƯỢNG QUANG - PHÁT QUANG Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1:
Câu hỏi 1: Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là
A. Bước sóng dài nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra được hiện tượng quang điện.
B. Bước sóng ngắn nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra được hiện tượng quang điện.
C. Công nhỏ nhất dùng để bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại đó.
D. Công lớn nhất dùng để bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại đó.
Câu hỏi 2:
Câu hỏi 2: Chọn câu Đúng? Theo thuyết lượng tử ỏnh sỏng thì năng lượng:
A. Của mọi phôtôn đều bằng nhau.
B. Của một phôtôn bằng một lượng tử năng lượng.
C. Giảm dần khi phôtôn ra xa dần nguồn sáng.
D. Của phôtôn không phụ thuộc vào bước sóng.
Hiện tượng quang - phát quang
Khái niệm về sự phát quang:
I. HIỆN TƯỢNG QUANG - PHÁT QUANG 1. Khái niệm về sự phát quang a. Hiện tượng quang - phát quang * Khái niệm: - Hiện tượng quang – phát quang là hiện tượng một số chất có khả năng hấp thụ ánh sáng có bước sóng này để phát ra ánh sáng có bước sóng khác. - Chất có khả năng phát quang là chất phát quang. * Ví dụ: - Núm công tắc điện. - Các vật bằng đá ép. - Sơn quét trên các biển báo giao thông. Ví dụ 1:
I. HIỆN TƯỢNG QUANG - PHÁT QUANG 1. Khái niệm về sự phát quang a. Hiện tượng quang - phát quang * Ví dụ 1: Chiếu chùm ánh sáng trắng vào con đại bàng bằng đá ép, thì thấy con đại bàng phát ra ánh sáng màu lục. - Chùm ánh sáng trắng là ánh sáng kích thích. - Chùm ánh sáng màu lục là ánh sáng phát quang. - Con đại bàng bằng đá ép là chất phát quang. Ví dụ 2:
I. HIỆN TƯỢNG QUANG - PHÁT QUANG 1. Khái niệm về sự phát quang a. Hiện tượng quang - phát quang * Ví dụ 2: Chùm bức xạ tử ngoại chiếu vào bột phát quang ở thành trong của bóng đèn, thì thấy lớp bột phát quang ánh sáng trắng. - Chùm bức xạ tử ngoại là ánh sáng kích thích. - Chùm ánh sáng trắng là ánh sáng phát quang. - Lớp bột phát quang là chất phát quang. Đặc điểm của sự phát quang:
I. HIỆN TƯỢNG QUANG - PHÁT QUANG 1. Khái niệm về sự phát quang b. Đặc điểm của sự phát quang - Ánh sáng phát quang còn kéo dài một thời gian sau khi tắt ánh sáng kích thích. Thời gian này dài ngắn khác nhau phụ thuộc vào chất phát quang. * Ví dụ - Hãy nhận xét về thời gian phát quang của lớp bột phát quang trong đèn ống và của con đại bàng bằng đá ép, sau khi đã tắt ánh sáng kích thích? Khi tắt ánh sáng kích thích thì ánh sáng phát quang bị tắt rất nhanh Khi tắt ánh sáng kích thích thì ánh sáng phát quang còn kéo dài một khoảng thời gian nào đó. Ứng dụng:
I. HIỆN TƯỢNG QUANG - PHÁT QUANG 1. Khái niệm về sự phát quang c. Ứng dụng Sử dụng trong đèn ống thắp sáng Sử dụng trong màn hình tivi Sử dụng trong màn hình máy vi tính Sơn phát quang trên biển báo giao thông Huỳnh quang và lân quang
Huỳnh quang và lân quang:
I. HIỆN TƯỢNG QUANG - PHÁT QUANG 2. Huỳnh quang và lân quang C1:
I. HIỆN TƯỢNG QUANG - PHÁT QUANG 2. Huỳnh quang và lân quang Tại sao sơn quét trên các biển báo giao thông hoặc trên đầu các cọc chỉ giới có thể là sơn phát quang mà không là sơn phản quang (phản xạ ánh sáng)? Trả lời Trên đầu các cọc chỉ giới và biển báo giao thông là sơn phát quang, điều đó có lợi ở chỗ: nếu là ánh sáng phát quang thì từ nhiều phía có thể thấy biển báo, cọc chỉ giới. Còn nếu là ánh sáng phản xạ thì chỉ có thể nhìn thấy các vật đó theo phương phản xạ. Đặc điểm của ánh sáng huỳnh quang:
II. ĐẶC ĐIỂM CỦA ÁNH SÁNG HUỲNH QUANG - Ánh sáng huỳnh quang có bước sóng dài hơn bước sóng của ánh sáng kích thích. Nhận latex(hf_(kt)) Phát latex(hf_(hq)) latex(h.f_(hq)) < latex(hf_(kt)) latex(rArr)latex(lambda_(hq)) > latex(lambda_(kt)) Củng cố
Bài tập 1:
Bài 1: Hãy chọn câu đúng. Trong hiện tượng quang phát quang, sự hấp thụ hòan tòan một photon sẽ đưa đến:
A Sự giải phóng electron tự do .
B. Sự giải phóng electron liên kết
C. Sự giải phóng electron và lỗ trống .
D. Sự phát ra photon khác .
Bài tập 2:
Bài 2: Hãy chọn câu đúng: Khi xét sự phát quang của một chất lỏng và một chất rắn.
A. Cả hai trường hợp phát quang đều là hùynh quang.
B. Cả hai trường hợp phát quang đều là lân quang.
C. Sự phát quang của chất lỏng là hùynh quang, của chất rắn là lân quang.
D. Sự phát quang của chất lỏng là lân quang, của chất rắn là hùynh quang .
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Học thuộc bài và phần ghi nhớ trong sgk. - Làm các bài tập từ 1 đến 6 sgk trang 165. - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất