Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 31. Hiện tượng quang điện trong
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:51' 21-07-2015
Dung lượng: 1.6 MB
Số lượt tải: 1
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:51' 21-07-2015
Dung lượng: 1.6 MB
Số lượt tải: 1
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 31: HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN TRONG. PIN QUANG ĐIỆN Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1:
Câu hỏi 1: Chiếu một chùm tia hồng ngoại vào tấm kẽm tích điện âm thì:
A. Tấm kẽm mất dần điện tích âm.
B. Tấm kẽm mất dần điện tích dương.
C. Tấm kẽm trở nên trung hoà về điện.
D. Điện tích âm của tấm kẽm không đổi.
Câu hỏi 2:
Câu hỏi 2: Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là:
A. Bước sóng của ánh sáng kích thích chiếu vào tấm kim loại.
B. Công thoát của các êlectron ở bề mặt kim loại đó.
C. Bước sóng giới hạn của ánh sáng kích thích để gây ra hiện tượng quang điện ở kim loại đó.
D. Hiệu điện thế hãm.
Câu hỏi 3:
Câu hỏi 3: Để gây ra hiệu ứng quang điện. Bức xạ chiếu vào tấm kim loại phải thoả mãn điều kiện nào sau đây?
A. Tần số của bức xạ lớn hơn giới hạn quang điện.
B.Tần số của bức xạ nhỏ hơn giới hạn quang điện.
C. Bước sóng của bức xạ nhỏ hơn giới hạn quang điện.
D. Bước sóng của bức xạ lớn hơn giới hạn quang điện.
Câu hỏi 4:
Câu hỏi 4: Điều nào sau đây là sai khi nói đến cường độ dòng quang điện?
A. Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của tế bào quang điện luôn có giá trị âm khi dòng quang điện triệt tiêu.
B. Dòng quang điện vẫn tồn tại ngay cả khi hiệu điện thế giữa anốt và catốt của tế bào quang điện bằng không.
C. Cường độ dòng quang điện bão hoà không phụ thuộc vào cường độ của chùm sáng kích thích.
D. Cường độ dòng quang điện bão hoà không tuân theo định luật ôm.
Chất quang dẫn và hiện tượng quang điện trong
Chất quang dẫn:
I. CHẤT QUANG DẪN VÀ HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN TRONG 1. Chất quang dẫn - Là chất dẫn điện kém khi không bị chiếu sáng và trở thành dẫn điện tốt khi bị chiếu sáng bởi ánh sáng thích hợp. Hiện tượng quang điện trong:
I. CHẤT QUANG DẪN VÀ HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN TRONG 2. Hiện tượng quang điện trong - Hiện tượng ánh sáng giải phóng các êlectron liên kết để cho chúng trở thành các êlectron dẫn đồng thời tạo ra các lỗ trống cùng tham gia vào quá trình dẫn điện, gọi là hiện tượng quang điện trong. * Điều kiện để gây ra hiện tượng quang điện trong là: latex(λ) ≤ latex(λ_0), latex(λ_0) gọi là giới hạn quang dẫn của chất C1:
I. CHẤT QUANG DẪN VÀ HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN TRONG 2. Hiện tượng quang điện trong So sánh độ lớn của giới hạn quang dẫn với độ lớn của giới hạn quang điện và đưa ra nhận xét? Trả lời - Năng lượng kích hoạt để giải phóng một êlectron liên kết thành êlectron dẫn tỉ lệ nghịch với giới hạn quang dẫn; còn công thoát êlectron quang điện tỉ lệ nghịch với giới hạn quang điện. - Mà năng lượng kích hoạt nhỏ hơn công thoát, nên độ lớn giới hạn quang dẫn lớn hơn độ lớn giới hạn quang điện. Quang điện trở
Quang điện trở:
II. QUANG ĐIỆN TRỞ 1. Quang điện trở - Điện trở của quang điện trở có thể thay đổi từ vài mêgaôm khi không được chiếu sáng xuống đến vài chục ôm khi được chiếu sáng bởi ánh sáng thích hợp. Ứng dụng:
II. QUANG ĐIỆN TRỞ 2. Ứng dụng - Quang điện trở được ứng dụng trong mạch báo động, mạch điện đường chiếu sáng ban đêm,… Pin quang điện
Pin quang điện:
III. PIN QUANG ĐIỆN 1. Pin quang điện (còn gọi là pin Mặt Trời) là một nguồn điện biến trực tiếp quang năng thành điện năng. 2. Hiệu suất của các pin quang điện chỉ vào khoảng trên dưới 10 %. Các tấm pin Mặt Trời Một tế bào quang điện Cấu tạo của pin quang điện:
III. PIN QUANG ĐIỆN 3. Cấu tạo và hoạt động của pin quang điện a. Cấu tạo Sơ đồ cấu tạo pin quang điện - Pin có một tấm bán dẫn loại n, bên trên có phủ một lớp mỏng bán dẫn loại p. Trên cùng là một lớp kim lọai mỏng, dưới cùng là một đế kim loại. Giữa hai bán dẫn là lớp chặn. Hoạt động của pin quang điện:
III. PIN QUANG ĐIỆN 3. Cấu tạo và hoạt động của pin quang điện b. Hoạt động Khi chiếu ánh sáng có bươc sóng ngắn hơn giới hạn quang điện vào lớp kim loại mỏng ở trên cùng, thì ánh sáng sẽ xuyên qua lớp này vào lớp p, giải phóng ra các cặp êlectron và lỗ trống. Các êlectron dễ dàng đi qua lớp chặn xuống bán dẫn loại n, còn lỗ trống bị giữ lại trong lớp p. Kết quả, điện cực kim loại mỏng ở trên nhiễm điện dương, còn đế kim loại ở dưới nhiễm điện âm và trở thành nguồn điện. C2:
III. PIN QUANG ĐIỆN 3. Cấu tạo và hoạt động của pin quang điện So sánh độ lớn suất điện động của pin quang điện với suất điện động của pin hóa học? Trả lời - Suất điện động của pin quang điện nhỏ hơn (suất điện động của pin hóa học khoảng 1,5 V). 4. Suất điện động của pin quang điện nằm trong khoảng 0,5 V đến 0,8 V. Ứng dụng:
III. PIN QUANG ĐIỆN 5. Ứng dụng - Pin quang điện được ứng dụng trong các máy đo ánh sáng, vệ tinh nhân tạo, con tàu vũ trụ, máy tính bỏ túi… Ngày nay, người ta đã chế tạo thử thành công ô tô và cả máy bay chạy bằng pin quang điện. Bình nước nóng nước sử dụng pin Mặt Trời Tàu thủy chạy bằng pin Mặt Trời Vệ tinh nhân tạo sử dụng năng lượng Mặt Trời. Củng cố
Bài tập 1:
Bài 1: Suất điện động của một pin quang điện có đặc điểm nào dới đây?
A. Có giá trị rất lớn
B. Có giá trị rất nhỏ
C. Có giá trị không đổi, không phụ thuộc điều kiện bên ngoài
D. Chỉ xuất hiện khi pin được chiếu sáng
Bài tập 2:
Bài 2: Điện trở của một quang điện trở có đặc điểm nào dưới đây?
A. Có giá trị rất lớn
B. Có giá trị rất nhỏ
C. Có giá trị thay đổi được
D. Có giá trị không đổi
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Học thuộc bài và phần ghi nhớ trong sgk. - Làm các bài tập từ 1 đến 6 sgk trang 162. - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 31: HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN TRONG. PIN QUANG ĐIỆN Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1:
Câu hỏi 1: Chiếu một chùm tia hồng ngoại vào tấm kẽm tích điện âm thì:
A. Tấm kẽm mất dần điện tích âm.
B. Tấm kẽm mất dần điện tích dương.
C. Tấm kẽm trở nên trung hoà về điện.
D. Điện tích âm của tấm kẽm không đổi.
Câu hỏi 2:
Câu hỏi 2: Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là:
A. Bước sóng của ánh sáng kích thích chiếu vào tấm kim loại.
B. Công thoát của các êlectron ở bề mặt kim loại đó.
C. Bước sóng giới hạn của ánh sáng kích thích để gây ra hiện tượng quang điện ở kim loại đó.
D. Hiệu điện thế hãm.
Câu hỏi 3:
Câu hỏi 3: Để gây ra hiệu ứng quang điện. Bức xạ chiếu vào tấm kim loại phải thoả mãn điều kiện nào sau đây?
A. Tần số của bức xạ lớn hơn giới hạn quang điện.
B.Tần số của bức xạ nhỏ hơn giới hạn quang điện.
C. Bước sóng của bức xạ nhỏ hơn giới hạn quang điện.
D. Bước sóng của bức xạ lớn hơn giới hạn quang điện.
Câu hỏi 4:
Câu hỏi 4: Điều nào sau đây là sai khi nói đến cường độ dòng quang điện?
A. Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của tế bào quang điện luôn có giá trị âm khi dòng quang điện triệt tiêu.
B. Dòng quang điện vẫn tồn tại ngay cả khi hiệu điện thế giữa anốt và catốt của tế bào quang điện bằng không.
C. Cường độ dòng quang điện bão hoà không phụ thuộc vào cường độ của chùm sáng kích thích.
D. Cường độ dòng quang điện bão hoà không tuân theo định luật ôm.
Chất quang dẫn và hiện tượng quang điện trong
Chất quang dẫn:
I. CHẤT QUANG DẪN VÀ HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN TRONG 1. Chất quang dẫn - Là chất dẫn điện kém khi không bị chiếu sáng và trở thành dẫn điện tốt khi bị chiếu sáng bởi ánh sáng thích hợp. Hiện tượng quang điện trong:
I. CHẤT QUANG DẪN VÀ HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN TRONG 2. Hiện tượng quang điện trong - Hiện tượng ánh sáng giải phóng các êlectron liên kết để cho chúng trở thành các êlectron dẫn đồng thời tạo ra các lỗ trống cùng tham gia vào quá trình dẫn điện, gọi là hiện tượng quang điện trong. * Điều kiện để gây ra hiện tượng quang điện trong là: latex(λ) ≤ latex(λ_0), latex(λ_0) gọi là giới hạn quang dẫn của chất C1:
I. CHẤT QUANG DẪN VÀ HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN TRONG 2. Hiện tượng quang điện trong So sánh độ lớn của giới hạn quang dẫn với độ lớn của giới hạn quang điện và đưa ra nhận xét? Trả lời - Năng lượng kích hoạt để giải phóng một êlectron liên kết thành êlectron dẫn tỉ lệ nghịch với giới hạn quang dẫn; còn công thoát êlectron quang điện tỉ lệ nghịch với giới hạn quang điện. - Mà năng lượng kích hoạt nhỏ hơn công thoát, nên độ lớn giới hạn quang dẫn lớn hơn độ lớn giới hạn quang điện. Quang điện trở
Quang điện trở:
II. QUANG ĐIỆN TRỞ 1. Quang điện trở - Điện trở của quang điện trở có thể thay đổi từ vài mêgaôm khi không được chiếu sáng xuống đến vài chục ôm khi được chiếu sáng bởi ánh sáng thích hợp. Ứng dụng:
II. QUANG ĐIỆN TRỞ 2. Ứng dụng - Quang điện trở được ứng dụng trong mạch báo động, mạch điện đường chiếu sáng ban đêm,… Pin quang điện
Pin quang điện:
III. PIN QUANG ĐIỆN 1. Pin quang điện (còn gọi là pin Mặt Trời) là một nguồn điện biến trực tiếp quang năng thành điện năng. 2. Hiệu suất của các pin quang điện chỉ vào khoảng trên dưới 10 %. Các tấm pin Mặt Trời Một tế bào quang điện Cấu tạo của pin quang điện:
III. PIN QUANG ĐIỆN 3. Cấu tạo và hoạt động của pin quang điện a. Cấu tạo Sơ đồ cấu tạo pin quang điện - Pin có một tấm bán dẫn loại n, bên trên có phủ một lớp mỏng bán dẫn loại p. Trên cùng là một lớp kim lọai mỏng, dưới cùng là một đế kim loại. Giữa hai bán dẫn là lớp chặn. Hoạt động của pin quang điện:
III. PIN QUANG ĐIỆN 3. Cấu tạo và hoạt động của pin quang điện b. Hoạt động Khi chiếu ánh sáng có bươc sóng ngắn hơn giới hạn quang điện vào lớp kim loại mỏng ở trên cùng, thì ánh sáng sẽ xuyên qua lớp này vào lớp p, giải phóng ra các cặp êlectron và lỗ trống. Các êlectron dễ dàng đi qua lớp chặn xuống bán dẫn loại n, còn lỗ trống bị giữ lại trong lớp p. Kết quả, điện cực kim loại mỏng ở trên nhiễm điện dương, còn đế kim loại ở dưới nhiễm điện âm và trở thành nguồn điện. C2:
III. PIN QUANG ĐIỆN 3. Cấu tạo và hoạt động của pin quang điện So sánh độ lớn suất điện động của pin quang điện với suất điện động của pin hóa học? Trả lời - Suất điện động của pin quang điện nhỏ hơn (suất điện động của pin hóa học khoảng 1,5 V). 4. Suất điện động của pin quang điện nằm trong khoảng 0,5 V đến 0,8 V. Ứng dụng:
III. PIN QUANG ĐIỆN 5. Ứng dụng - Pin quang điện được ứng dụng trong các máy đo ánh sáng, vệ tinh nhân tạo, con tàu vũ trụ, máy tính bỏ túi… Ngày nay, người ta đã chế tạo thử thành công ô tô và cả máy bay chạy bằng pin quang điện. Bình nước nóng nước sử dụng pin Mặt Trời Tàu thủy chạy bằng pin Mặt Trời Vệ tinh nhân tạo sử dụng năng lượng Mặt Trời. Củng cố
Bài tập 1:
Bài 1: Suất điện động của một pin quang điện có đặc điểm nào dới đây?
A. Có giá trị rất lớn
B. Có giá trị rất nhỏ
C. Có giá trị không đổi, không phụ thuộc điều kiện bên ngoài
D. Chỉ xuất hiện khi pin được chiếu sáng
Bài tập 2:
Bài 2: Điện trở của một quang điện trở có đặc điểm nào dưới đây?
A. Có giá trị rất lớn
B. Có giá trị rất nhỏ
C. Có giá trị thay đổi được
D. Có giá trị không đổi
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Học thuộc bài và phần ghi nhớ trong sgk. - Làm các bài tập từ 1 đến 6 sgk trang 162. - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất