Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 25. Hệ thống phanh và sử dụng ô tô an toàn
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:21' 28-06-2024
Dung lượng: 3.4 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:21' 28-06-2024
Dung lượng: 3.4 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 25. HỆ THỐNG PHANH VÀ SỬ DỤNG Ô TÔ AN TOÀN
Trang bìa
Trang bìa
BÀI 25. HỆ THỐNG PHANH VÀ SỬ DỤNG Ô TÔ AN TOÀN
Ảnh
Đặt vấn đề
Khởi động
Ảnh
KHỞI ĐỘNG
Quan sát tình huống tai nạn sau :
Câu hỏi đặt ra
Ảnh
Dựa vào hình 25.1 và video vừa quan sát , hãy trả lời câu hỏi :
Hai xe trong hình vẽ đang cách nhau 50 mét. Theo em, hai xe có khả năng va chạm vào nhau hay không? Gặp tình huống trên, người lái xe cần phải làm gì? Cần lưu ý những gì để sử dụng ô tô an toàn?
Hình 25.1
Giải quyết tình huống
Ảnh
Trong tình huống trên, người lái xe cần phanh xe để tránh va chạm.
Ảnh
Hai xe có khả năng va chạm vào nhau.
Hình 25.1
Hình vẽ
50 m
Lưu ý
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Một số lưu ý để lái xe ô tô an toàn:
Lái xe với tốc độ được cho phép.
Chú ý quan sát đường đi thông qua các kính chiếu hậu.
Phanh xe khẩn cấp khi gặp sự cố.
Thảo luận nhóm
Ảnh
Ảnh
Chia lớp thành 4 nhóm , thảo luận theo kĩ thuật mảnh ghép.
Mỗi nhóm thực hiện các nhiệm vụ sau:
Tìm hiểu về nhiệm vụ của hệ thống phanh thủy lực, trả lời câu hỏi Khám phá SGK trang 130, 131.
Tìm hiểu về nhiệm vụ của hệ thống phanh khí nén, trả lời câu hỏi Khám phá SGK trang 133.
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Quy trình thực hiện
Hình vẽ
Mỗi nhóm được thành lập từ ít nhất một thành viên của nhóm chuyên gia. Các thành viên trình bày lại cho cả nhóm kết quả tìm hiểu ở nhóm chuyên gia. Nhóm mảnh ghép thảo luận và hoàn thành bảng:
Hình vẽ
Bộ phận
Hệ thống phanh thủy lực
Hệ thống phanh khí nén
Cấu tạo
Nguyên lí hoạt động
I - Hệ thống phanh thuỷ lực
1. Cấu tạo
Ảnh
Ảnh
I - HỆ THỐNG PHANH THỦY LỰC
Hình vẽ
Hình vẽ
Hãy đọc mục 1 và cho biết các bộ phận chính của hệ thống phanh.
Hình vẽ
Ghi nhớ
Sơ đồ tư duy
GHI NHỚ
2 . Nguyên lí hoạt động
2. Nguyên lí hoạt động
- Hệ thống phanh thuỷ lực sử dụng cơ cấu phanh đĩa trên Hình 25.3. +) Người lái tác dụng lực điều khiển lên bàn đạp phanh (1) -> lực đẩy pít tông sơ cấp (3) -> dịch chuyển dầu thuỷ lực trong khoang A theo đường ống thuỷ lực đến các cơ cấu phanh. +) Xi lanh chính có 2 pít tông (3 và 4) -> tạo 2 khoang dầu (A và B) -> nối đến các cơ cấu phanh trên bánh xe nhất định -> tăng độ tin cậy và tính năng an toàn. +) Áp suất dầu trong xi lanh công tác (6) -> áp lực đẩy pít tông (7) và má phanh (8) ép chặt vào đĩa phanh (9) -> ma sát giữa đĩa phanh và các má phanh tạo ra mô men phanh bánh xe. - Cơ cấu phanh được thiết kế tự động điều chỉnh khe hở giữa má phanh và đĩa phanh để tránh mòn và ảnh hưởng đến hiệu quả phanh.
Câu hỏi
Ảnh
Câu hỏi: Hãy quan sát sơ đồ Hình 25.3 kết hợp với đọc mục 2 và cho biết: - Vì sao má phanh ép chặt được vào đĩa phanh? - Việc thiết kế hai pít tông (số 3 và 4) trong xi lanh chính nhằm mục đích gì?
Bài làm : - Lực tác dụng của người lái xe từ bàn đạp truyền đến các pít tông của xi lanh chính, đẩy dầu thuỷ lực đến xi lanh công tác của các cơ cấu phanh và tạo ra áp suất. Áp suất thuỷ lực tạo áp lực đẩy các má phanh ép chặt vào đĩa phanh, ma sát giữa đĩa phanh và các má phanh tạo ra mô men phanh bánh xe. - Việc thiết kế hai pít tông trong xi lanh chính là để tạo ra hai dòng dẫn động phanh riêng biệt, giúp tăng độ tin cậy và tính năng an toàn của hệ thống phanh.
II - Hệ thống phanh khí nén
1. Cấu tạo
II - HỆ THỐNG PHANH KHÍ NÉN
1. Cấu tạo
Hệ thống phanh khí nén bao gồm các cơ cấu phanh (6) và hệ thống dẫn động điều khiển. Các cơ cấu phanh (6) bao gồm trống phanh (11), hai guốc phanh (9) và cam ép (8). Hệ thống dẫn động phanh gồm máy nén khí (1), đường ống dẫn khí nén (2), bình chứa khí nén (3), van phân phối (4) và bàn đạp phanh (5).
Ảnh
Câu hỏi khám phá
Bài tập trắc nghiệm
Câu hỏi khám phá : Hãy quan sát sơ đồ Hình 25.4 và cho biết: Má phanh ép vào trống phanh dưới tác dụng của lực nào?
A . Má phanh ép vào trống phanh dưới tác dụng của khí nén trong bầu phanh truyền quá cam ép.
B . Cả hai ý kiến trên
C . Dưới tác dụng của áp suất
2. Nguyên lí hoạt động
Ảnh
2. Nguyên lí hoạt động
Máy nén khí đẩy khí nén qua đường ống đến bình chứa. Khi đạp bàn đạp phanh, van phân phối mở và khí nén đi đến cơ cấu phanh. Khí nén trong bầu phanh tạo áp lực làm quay cam ép, hai guốc phanh và ép vào trống phanh. Cơ cấu phanh không tự động điều chỉnh khe hở giữa má phanh và trống phanh. Khe hở cần được kiểm tra và điều chỉnh trong khi bảo dưỡng thường xuyên.
LUYỆN TẬP
Câu hỏi: Hãy so sánh hệ thống phanh khí nén với hệ thống phanh thủy lực.
Bảng so sánh
Hình vẽ
hệ thống phanh khí nén
hệ thống phanh thủy lực
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
III - Sử dụng và bảo dưỡng hệ thống phanh
Nội dung
Ảnh
III - SỬ DỤNG VÀ BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG PHANH
Hệ thống phanh cần kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ để đảm bảo an toàn giao thông. Trước khi khởi động động cơ, cần kiểm tra các tín hiệu cảnh báo và vận hành thử hệ thống phanh. Nếu thấy bất thường, hệ thống phanh cần được kiểm tra và khắc phục trước khi khởi hành. Nếu đèn cảnh báo trạng thái bất thường của hệ thống phanh bật sáng, cần kiểm tra lực bàn đạp và hiệu lực phanh. Nếu lực bàn đạp nhẹ bất thường hoặc hiệu lực phanh kém, cần dừng xe và sửa chữa ngay. Kiểm tra định kì lượng dầu trong bình chứa dầu phanh và tình trạng hoạt động của các đèn báo phanh.
Khám phá
Câu hỏi: Hãy đọc mục III và cho biết các lưu ý để sử dụng hệ thống phanh an toàn.
KHÁM PHÁ
Ảnh
Bài làm : Các lưu ý sử dụng hệ thống phanh an toàn: - Trước khi khởi động động cơ, cần kiểm tra các tín hiệu cảnh báo tình trạng bất thường (nếu có) của hệ thống phanh trên bảng thông tin tín hiệu của xe và vận hành thử hệ thống phanh xem có hiện tượng gì bất thường không. Nếu phát hiện bất thường, hệ thống phanh cần được kiểm tra, khắc phục trước khi khởi hành. - Trong khi đang lái xe, nếu phát hiện đèn cảnh báo trạng thái bất thường của hệ thống phanh chính bật sáng, hãy thử đạp phanh để kiểm tra lực bàn đạp và hiệu lực phanh. - - Nếu phát hiện bất thường cần dừng xe và kiểm tra, sửa chữa ngay. - Định kì hằng tháng hoặc trước các chuyến đi xa, cần kiểm tra lượng dầu trong bình chúa dầu phanh để đảm bảo dầu phanh còn đủ theo yêu cầu, kiểm tra tình trạng hoạt động của các đèn báo phanh...
Đố vui
Bài tập trắc nghiệm
Câu hỏi: Hãy lập danh mục các nội dung cần kiểm tra đối với hệ thống phanh trước khi khởi hành một chuyến đi xa.
A . Lượng dầu trong bình chứa dầu phanh
B . Tình trạng hoạt động của các đèn báo phanh
C . Các tín hiệu cảnh báo tình trạng bất thường (nếu có) của hệ thống phanh trên bảng thông tin tín hiệu của xe
D . Vận hành thử hệ thống phanh xem có hiện tượng gì bất thường không
E . Cả bốn phương án trên
IV - An toàn khi tham gia giao thông
Quy định an toàn
IV - AN TOÀN KHI THAM GIA GIAO THÔNG
- Trong quá trình ô tô hoạt động, có nhiều yếu tố khách quan và chủ quan tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn. - Người sử dụng, vận hành ô tô cần thực hiện đúng quy định về an toàn giao thông đường bộ, bao gồm:
+ Không lái xe khi có nồng độ cồn. + Thắt dây an toàn khi ngồi trên ô tô. + Đi đúng làn đường, phần đường quy định, và phải chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ. + Đi về bên phải khi phương tiện di chuyển với tốc độ thấp hơn. + Tuân thủ quy định về tốc độ xe chạy trên đường và giữ khoảng cách an toàn đối với xe liền trước. + Báo hiệu và đảm bảo an toàn khi vượt xe phía trước. + Chỉ dừng, đỗ xe nơi quy định hoặc nơi có lề đường rộng và thực hiện các biện pháp an toàn trước khi rời khỏi xe.
Khuyến cáo người lái
- Việc thực hiện các khuyến cáo của nhà sản xuất ô tô là cần thiết để đảm bảo an toàn giao thông. - Khuyến cáo đối với người ở trên xe: điều chỉnh ghế và ngồi đúng tư thế, quan sát trước và sau xe trước khi mở cửa, không mở cửa hoặc bước xuống xe khi chưa bảo đảm an toàn. - Khuyến cáo đối với người lái xe:
+ Thường xuyên kiểm tra tình trạng kĩ thuật xe + Tìm hiểu hướng dẫn sử dụng xe của nhà sản xuất + Kiểm tra áp suất lốp trước khi lên xe + Điều chỉnh vị trí ghế và gương, thắt đai an toàn trước khi khởi động, đi chậm và tránh phanh gấp khi lái trên đoạn đường trơn + Không quay vành lái đột ngột ở tốc độ cao + Sử dụng số truyền thấp khi xuống đèo dốc dài, kéo hoặc đạp cần phanh đỗ hết mức trước khi rời khỏi ghế.
Khám phá
KHÁM PHÁ
Bài tập trắc nghiệm
Câu hỏi: Nêu các yếu tố nguy cơ gây mất an toàn khi tham gia giao thông ?
A . Đường vòng quanh co, trơn trượt, không bằng phẳng .
B . Thời tiết xấu gây hạn chế tầm nhìn xa.
C . Mật độ phương tiện giao thông.
D. Vận hành, sử dụng không đúng cách
E . Không kiểm tra, bảo dưỡng xe đúng khuyến cáo.
F . Cả 5 phương án trên .
V - Ôn tập chương
Tổng kết chương VII
Ảnh
VI - Củng cố
Luyện tập
Câu 1. Hãy nêu các yếu tố nguy cơ gây mất an toàn giao thông của ô tô.
Bài làm : Các yếu tố nguy cơ gây mất an toàn giao thông của ô tô bao gồm: Các yếu tố khách quan: đường xấu, thời tiết xấu, mật dộ phương Liện giao thông cao,... Các yếu tố chủ quan: vận hành, sử dụng ô tô không đúng cách; không kiểm tra, bảo dưỡng xe đúng khuyến cáo,...
Câu 2. Hãy quan sát điều kiện đường giao thông trong Hình 25.7 và cho biết cần phải điều khiển ô tô như tế nào khi hoạt động trên đoạn đường đó.
Bài làm : Đường giao thông trong Hình 25.7 là dường đèo dốc dài, quanh co. Khi điều khiến ô tô trên đường này cần tuân thủ các quy định và khuyến cáo trên đây, đặc biệt chú ý: Tuân thủ tốc độ chạy xe và giữ khoảng cách an toàn đối với xe chạy liên trước; chỉ được vượi xe đi phía trước khi đảm bảo điều kiện an toàn và phải bật tín hiệu xin vượt; Cho xe chạy chậm hơn, tránh phanh hoặc quay vành lái đột ngột; Không tắt động cơ khí xe đang chạy, sử dụng số truyền thấp thích hợp. Tránh sử dụng hệ thống phanh chính liên tục khi xe chuyển động theo chiểu xuống dốc.
VII - Dặn dò
1.Hướng dẫn bài học
1. Hướng dẫn học bài
- Ôn lại bài - Làm các bài tập SGK - Mỗi học sinh tự + Hãy tìm hiểu hệ thống phanh trên xe máy hoặc xe đạp và cho biết chúng có điểm gì giống và khác với hệ thống phanh ô tô. + Hãy cho biết vì sao phải về số thấp thích hợp khi xe chuyển động xuống đèo, dốc dài. + Hãy tìm hiểu quy định của pháp luật về an toàn giao thông đường bộ và cho biết những hành vi bị nghiêm cấm khi lái ô tô, xe máy.
2.Kết bài
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
BÀI 25. HỆ THỐNG PHANH VÀ SỬ DỤNG Ô TÔ AN TOÀN
Ảnh
Đặt vấn đề
Khởi động
Ảnh
KHỞI ĐỘNG
Quan sát tình huống tai nạn sau :
Câu hỏi đặt ra
Ảnh
Dựa vào hình 25.1 và video vừa quan sát , hãy trả lời câu hỏi :
Hai xe trong hình vẽ đang cách nhau 50 mét. Theo em, hai xe có khả năng va chạm vào nhau hay không? Gặp tình huống trên, người lái xe cần phải làm gì? Cần lưu ý những gì để sử dụng ô tô an toàn?
Hình 25.1
Giải quyết tình huống
Ảnh
Trong tình huống trên, người lái xe cần phanh xe để tránh va chạm.
Ảnh
Hai xe có khả năng va chạm vào nhau.
Hình 25.1
Hình vẽ
50 m
Lưu ý
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Một số lưu ý để lái xe ô tô an toàn:
Lái xe với tốc độ được cho phép.
Chú ý quan sát đường đi thông qua các kính chiếu hậu.
Phanh xe khẩn cấp khi gặp sự cố.
Thảo luận nhóm
Ảnh
Ảnh
Chia lớp thành 4 nhóm , thảo luận theo kĩ thuật mảnh ghép.
Mỗi nhóm thực hiện các nhiệm vụ sau:
Tìm hiểu về nhiệm vụ của hệ thống phanh thủy lực, trả lời câu hỏi Khám phá SGK trang 130, 131.
Tìm hiểu về nhiệm vụ của hệ thống phanh khí nén, trả lời câu hỏi Khám phá SGK trang 133.
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Quy trình thực hiện
Hình vẽ
Mỗi nhóm được thành lập từ ít nhất một thành viên của nhóm chuyên gia. Các thành viên trình bày lại cho cả nhóm kết quả tìm hiểu ở nhóm chuyên gia. Nhóm mảnh ghép thảo luận và hoàn thành bảng:
Hình vẽ
Bộ phận
Hệ thống phanh thủy lực
Hệ thống phanh khí nén
Cấu tạo
Nguyên lí hoạt động
I - Hệ thống phanh thuỷ lực
1. Cấu tạo
Ảnh
Ảnh
I - HỆ THỐNG PHANH THỦY LỰC
Hình vẽ
Hình vẽ
Hãy đọc mục 1 và cho biết các bộ phận chính của hệ thống phanh.
Hình vẽ
Ghi nhớ
Sơ đồ tư duy
GHI NHỚ
2 . Nguyên lí hoạt động
2. Nguyên lí hoạt động
- Hệ thống phanh thuỷ lực sử dụng cơ cấu phanh đĩa trên Hình 25.3. +) Người lái tác dụng lực điều khiển lên bàn đạp phanh (1) -> lực đẩy pít tông sơ cấp (3) -> dịch chuyển dầu thuỷ lực trong khoang A theo đường ống thuỷ lực đến các cơ cấu phanh. +) Xi lanh chính có 2 pít tông (3 và 4) -> tạo 2 khoang dầu (A và B) -> nối đến các cơ cấu phanh trên bánh xe nhất định -> tăng độ tin cậy và tính năng an toàn. +) Áp suất dầu trong xi lanh công tác (6) -> áp lực đẩy pít tông (7) và má phanh (8) ép chặt vào đĩa phanh (9) -> ma sát giữa đĩa phanh và các má phanh tạo ra mô men phanh bánh xe. - Cơ cấu phanh được thiết kế tự động điều chỉnh khe hở giữa má phanh và đĩa phanh để tránh mòn và ảnh hưởng đến hiệu quả phanh.
Câu hỏi
Ảnh
Câu hỏi: Hãy quan sát sơ đồ Hình 25.3 kết hợp với đọc mục 2 và cho biết: - Vì sao má phanh ép chặt được vào đĩa phanh? - Việc thiết kế hai pít tông (số 3 và 4) trong xi lanh chính nhằm mục đích gì?
Bài làm : - Lực tác dụng của người lái xe từ bàn đạp truyền đến các pít tông của xi lanh chính, đẩy dầu thuỷ lực đến xi lanh công tác của các cơ cấu phanh và tạo ra áp suất. Áp suất thuỷ lực tạo áp lực đẩy các má phanh ép chặt vào đĩa phanh, ma sát giữa đĩa phanh và các má phanh tạo ra mô men phanh bánh xe. - Việc thiết kế hai pít tông trong xi lanh chính là để tạo ra hai dòng dẫn động phanh riêng biệt, giúp tăng độ tin cậy và tính năng an toàn của hệ thống phanh.
II - Hệ thống phanh khí nén
1. Cấu tạo
II - HỆ THỐNG PHANH KHÍ NÉN
1. Cấu tạo
Hệ thống phanh khí nén bao gồm các cơ cấu phanh (6) và hệ thống dẫn động điều khiển. Các cơ cấu phanh (6) bao gồm trống phanh (11), hai guốc phanh (9) và cam ép (8). Hệ thống dẫn động phanh gồm máy nén khí (1), đường ống dẫn khí nén (2), bình chứa khí nén (3), van phân phối (4) và bàn đạp phanh (5).
Ảnh
Câu hỏi khám phá
Bài tập trắc nghiệm
Câu hỏi khám phá : Hãy quan sát sơ đồ Hình 25.4 và cho biết: Má phanh ép vào trống phanh dưới tác dụng của lực nào?
A . Má phanh ép vào trống phanh dưới tác dụng của khí nén trong bầu phanh truyền quá cam ép.
B . Cả hai ý kiến trên
C . Dưới tác dụng của áp suất
2. Nguyên lí hoạt động
Ảnh
2. Nguyên lí hoạt động
Máy nén khí đẩy khí nén qua đường ống đến bình chứa. Khi đạp bàn đạp phanh, van phân phối mở và khí nén đi đến cơ cấu phanh. Khí nén trong bầu phanh tạo áp lực làm quay cam ép, hai guốc phanh và ép vào trống phanh. Cơ cấu phanh không tự động điều chỉnh khe hở giữa má phanh và trống phanh. Khe hở cần được kiểm tra và điều chỉnh trong khi bảo dưỡng thường xuyên.
LUYỆN TẬP
Câu hỏi: Hãy so sánh hệ thống phanh khí nén với hệ thống phanh thủy lực.
Bảng so sánh
Hình vẽ
hệ thống phanh khí nén
hệ thống phanh thủy lực
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
III - Sử dụng và bảo dưỡng hệ thống phanh
Nội dung
Ảnh
III - SỬ DỤNG VÀ BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG PHANH
Hệ thống phanh cần kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ để đảm bảo an toàn giao thông. Trước khi khởi động động cơ, cần kiểm tra các tín hiệu cảnh báo và vận hành thử hệ thống phanh. Nếu thấy bất thường, hệ thống phanh cần được kiểm tra và khắc phục trước khi khởi hành. Nếu đèn cảnh báo trạng thái bất thường của hệ thống phanh bật sáng, cần kiểm tra lực bàn đạp và hiệu lực phanh. Nếu lực bàn đạp nhẹ bất thường hoặc hiệu lực phanh kém, cần dừng xe và sửa chữa ngay. Kiểm tra định kì lượng dầu trong bình chứa dầu phanh và tình trạng hoạt động của các đèn báo phanh.
Khám phá
Câu hỏi: Hãy đọc mục III và cho biết các lưu ý để sử dụng hệ thống phanh an toàn.
KHÁM PHÁ
Ảnh
Bài làm : Các lưu ý sử dụng hệ thống phanh an toàn: - Trước khi khởi động động cơ, cần kiểm tra các tín hiệu cảnh báo tình trạng bất thường (nếu có) của hệ thống phanh trên bảng thông tin tín hiệu của xe và vận hành thử hệ thống phanh xem có hiện tượng gì bất thường không. Nếu phát hiện bất thường, hệ thống phanh cần được kiểm tra, khắc phục trước khi khởi hành. - Trong khi đang lái xe, nếu phát hiện đèn cảnh báo trạng thái bất thường của hệ thống phanh chính bật sáng, hãy thử đạp phanh để kiểm tra lực bàn đạp và hiệu lực phanh. - - Nếu phát hiện bất thường cần dừng xe và kiểm tra, sửa chữa ngay. - Định kì hằng tháng hoặc trước các chuyến đi xa, cần kiểm tra lượng dầu trong bình chúa dầu phanh để đảm bảo dầu phanh còn đủ theo yêu cầu, kiểm tra tình trạng hoạt động của các đèn báo phanh...
Đố vui
Bài tập trắc nghiệm
Câu hỏi: Hãy lập danh mục các nội dung cần kiểm tra đối với hệ thống phanh trước khi khởi hành một chuyến đi xa.
A . Lượng dầu trong bình chứa dầu phanh
B . Tình trạng hoạt động của các đèn báo phanh
C . Các tín hiệu cảnh báo tình trạng bất thường (nếu có) của hệ thống phanh trên bảng thông tin tín hiệu của xe
D . Vận hành thử hệ thống phanh xem có hiện tượng gì bất thường không
E . Cả bốn phương án trên
IV - An toàn khi tham gia giao thông
Quy định an toàn
IV - AN TOÀN KHI THAM GIA GIAO THÔNG
- Trong quá trình ô tô hoạt động, có nhiều yếu tố khách quan và chủ quan tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn. - Người sử dụng, vận hành ô tô cần thực hiện đúng quy định về an toàn giao thông đường bộ, bao gồm:
+ Không lái xe khi có nồng độ cồn. + Thắt dây an toàn khi ngồi trên ô tô. + Đi đúng làn đường, phần đường quy định, và phải chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ. + Đi về bên phải khi phương tiện di chuyển với tốc độ thấp hơn. + Tuân thủ quy định về tốc độ xe chạy trên đường và giữ khoảng cách an toàn đối với xe liền trước. + Báo hiệu và đảm bảo an toàn khi vượt xe phía trước. + Chỉ dừng, đỗ xe nơi quy định hoặc nơi có lề đường rộng và thực hiện các biện pháp an toàn trước khi rời khỏi xe.
Khuyến cáo người lái
- Việc thực hiện các khuyến cáo của nhà sản xuất ô tô là cần thiết để đảm bảo an toàn giao thông. - Khuyến cáo đối với người ở trên xe: điều chỉnh ghế và ngồi đúng tư thế, quan sát trước và sau xe trước khi mở cửa, không mở cửa hoặc bước xuống xe khi chưa bảo đảm an toàn. - Khuyến cáo đối với người lái xe:
+ Thường xuyên kiểm tra tình trạng kĩ thuật xe + Tìm hiểu hướng dẫn sử dụng xe của nhà sản xuất + Kiểm tra áp suất lốp trước khi lên xe + Điều chỉnh vị trí ghế và gương, thắt đai an toàn trước khi khởi động, đi chậm và tránh phanh gấp khi lái trên đoạn đường trơn + Không quay vành lái đột ngột ở tốc độ cao + Sử dụng số truyền thấp khi xuống đèo dốc dài, kéo hoặc đạp cần phanh đỗ hết mức trước khi rời khỏi ghế.
Khám phá
KHÁM PHÁ
Bài tập trắc nghiệm
Câu hỏi: Nêu các yếu tố nguy cơ gây mất an toàn khi tham gia giao thông ?
A . Đường vòng quanh co, trơn trượt, không bằng phẳng .
B . Thời tiết xấu gây hạn chế tầm nhìn xa.
C . Mật độ phương tiện giao thông.
D. Vận hành, sử dụng không đúng cách
E . Không kiểm tra, bảo dưỡng xe đúng khuyến cáo.
F . Cả 5 phương án trên .
V - Ôn tập chương
Tổng kết chương VII
Ảnh
VI - Củng cố
Luyện tập
Câu 1. Hãy nêu các yếu tố nguy cơ gây mất an toàn giao thông của ô tô.
Bài làm : Các yếu tố nguy cơ gây mất an toàn giao thông của ô tô bao gồm: Các yếu tố khách quan: đường xấu, thời tiết xấu, mật dộ phương Liện giao thông cao,... Các yếu tố chủ quan: vận hành, sử dụng ô tô không đúng cách; không kiểm tra, bảo dưỡng xe đúng khuyến cáo,...
Câu 2. Hãy quan sát điều kiện đường giao thông trong Hình 25.7 và cho biết cần phải điều khiển ô tô như tế nào khi hoạt động trên đoạn đường đó.
Bài làm : Đường giao thông trong Hình 25.7 là dường đèo dốc dài, quanh co. Khi điều khiến ô tô trên đường này cần tuân thủ các quy định và khuyến cáo trên đây, đặc biệt chú ý: Tuân thủ tốc độ chạy xe và giữ khoảng cách an toàn đối với xe chạy liên trước; chỉ được vượi xe đi phía trước khi đảm bảo điều kiện an toàn và phải bật tín hiệu xin vượt; Cho xe chạy chậm hơn, tránh phanh hoặc quay vành lái đột ngột; Không tắt động cơ khí xe đang chạy, sử dụng số truyền thấp thích hợp. Tránh sử dụng hệ thống phanh chính liên tục khi xe chuyển động theo chiểu xuống dốc.
VII - Dặn dò
1.Hướng dẫn bài học
1. Hướng dẫn học bài
- Ôn lại bài - Làm các bài tập SGK - Mỗi học sinh tự + Hãy tìm hiểu hệ thống phanh trên xe máy hoặc xe đạp và cho biết chúng có điểm gì giống và khác với hệ thống phanh ô tô. + Hãy cho biết vì sao phải về số thấp thích hợp khi xe chuyển động xuống đèo, dốc dài. + Hãy tìm hiểu quy định của pháp luật về an toàn giao thông đường bộ và cho biết những hành vi bị nghiêm cấm khi lái ô tô, xe máy.
2.Kết bài
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất