Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 25. Hệ thống phanh, hệ thống treo và hệ thống lái
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:05' 19-06-2024
Dung lượng: 24.2 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:05' 19-06-2024
Dung lượng: 24.2 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 25 . HỆ THỐNG PHANH , HỆ THỐNG TREO VÀ HỆ THỐNG LÁI
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 25. HỆ THỐNG PHANH , HỆ THỐNG TREO VÀ HỆ THỐNG LÁI
Đặt vấn đề
Khởi động
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Giải đáp
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Hệ thống lái thuộc phần gầm ô tô điều khiển hướng chuyển động của xe.
I. Hệ thống phanh
1. Nhiệm vụ và phân loại
Ảnh
I - HỆ THỐNG PHANH
THẢO LUẬN NHÓM ĐÔI
Ảnh
1. Nhiệm vụ và phân loại
Nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi sau:
Hình vẽ
Hình vẽ
Nhiệm vụ: Hệ thống phanh trên ô tô giảm tốc độ hoặc dừng xe, đồng thời giữ xe đứng yên khi đỗ.
Phân loại
Ảnh
Hình vẽ
Căn cứ vào mục đích sử dụng: phanh chính, phanh dừng....
Căn cứ vào cơ cấu phanh: phanh guốc, phanh đĩa,...
Căn cứ vào dạng dẫn động:
Dẫn động cơ thường được sử dụng cho hệ thống phanh dừng; Dẫn động thủy lực có thể dùng cho xe con hoặc xe tải nhỏ; Dẫn động khí nén thường dùng cho xe buýt và xe tải lớn; Dẫn động thủy-khí (kết hợp hai loại dẫn động thủy lực và khí nén) dùng cho một số xe có tải trọng trung bình.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
2. Cấu tạo
Ảnh
Ảnh
Nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi (SGK tr. 115):
2. Cấu tạo
1. Quan sát Hình 25.1 và cho biết hệ thống phanh dầu gồm những bộ phận chính nào? 2. Hãy tìm những bộ phận trong hệ thống phanh dầu tạo ra lực phanh trên các bánh xe.
Phân loại
Ảnh
2. Cấu tạo
Hình vẽ
Bàn đạp phanh. Xilanh phanh chính và bộ trợ lực. Cơ cấu phanh trước. Cơ cấu phanh sau. Cụm phanh dừng. Đường dầu của dẫn động phanh.
Cơ cấu
Ảnh
2. Cấu tạo
Hình vẽ
Bàn đạp phanh. Cơ cấu phanh trước. Cơ cấu phanh sau. Cụm phanh dừng.
3. Nguyên lí làm việc
3. Nguyên lí làm việc
Khi người lái đạp bàn đạp phanh (1), xi lanh phanh chính và trợ lực (2) tạo áp suất để truyền đến các xilanh phanh trên từng cụm cơ cấu phanh, tạo lực đẩy má phanh ép vào đĩa phanh hoặc trống phanh để phanh bánh xe. Khi dừng hoặc đỗ xe, người lái kéo cần phanh tay trên cụm phanh dừng (5) để phanh xe bằng cơ cấu phanh đĩa hoặc tang trống.
II. Hệ thống treo
Chia nhóm
Ảnh
II - HỆ THỐNG TREO
Chia lớp thành 6 nhóm
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
1. Nhiệm vụ và phân loại
Ảnh
II - HỆ THỐNG TREO
1. Nhiệm vụ và phân loại
Khi xe di chuyển trên đường không bằng phẳng hoặc quay vòng, các xung lực từ mặt đường tác động lên xe gây ra dao động, ảnh hưởng đến sức khỏe của người ngồi trên xe và hàng hóa. Hệ thông treo là hệ thống liên kết giữa thân xe và cầu xe (bánh xe), giúp giảm va đập từ mặt đường lên xe và truyền các lực và mô-men giữa thân xe và bánh xe. Có thể phân loại hệ thống treo theo dạng dẫn hướng: độc lập và phụ thuộc hoặc theo loại bộ phận đàn hồi: nhíp, lò xo, khí nén,...
KHÁM PHÁ
Câu hỏi: Tại sao cần giảm tác động từ đường lên xe?
Hình vẽ
Cần giảm tác động từ đường lên xe để đảm bảo xe chuyển động êm dịu.
2. Cấu tạo
2. Cấu tạo
Hệ thống treo độc lập dùng cho ô tô con và hệ thống treo phụ thuộc dùng cho ô tô buýt và xe tải. Hệ thống treo gồm bộ phận đàn hồi, giảm chấn, dẫn hướng và ổn định.
+ Bộ phận đàn hồi nối khung (vỏ) và cầu xe để giảm tác động từ bánh xe lên thân xe. + Bộ phận giảm chấn dập tắt nhanh dao động bằng cách chuyển đổi năng lượng dao động thành nhiệt năng. + Bộ phận dẫn hướng và ổn định giữa cầu xe và khung (vỏ) xe để truyền các lực dọc và ngang.
Có thể lắp thêm thanh ổn định để giữ cho cầu xe ổn định hơn.
3. Nguyên lí làm việc
3. Nguyên lí làm việc
Ảnh
Khi xe đi trên đường không bằng phẳng, cầu xe tác động lên bộ phận đàn hồi, làm cho thân xe dao động và tạo ra các hành trình nén và trả.
Sự dịch chuyển của piston trong xi lanh đẩy chất lỏng qua các van nén và trả để giảm chấn. Ma sát tại các van sinh ra nhiệt năng, được giải phóng qua giảm chấn. Bộ phận dẫn hướng và ổn định truyền các lực và mô-men giữa cầu xe và thân xe, giữ cho bánh xe ổn định khi di chuyển trên đường không bằng phẳng hoặc khi quay vòng.
III. Hệ thống lái
1. Nhiệm vụ và phân loại
III - HỆ THỐNG LÁI
1. Nhiệm vụ và phân loại
Hệ thống lái có nhiệm vụ đảm bảo hướng và quỹ đạo chuyển động của ô tô theo ý của người lái. Hệ thống lái có thể phân loại theo vị trí vành tay lái (bên trái hoặc bên phải), vị trí cầu dẫn hướng (cầu trước dẫn hướng hoặc tất cả các cầu dẫn hướng) hay theo dạng trợ lực và điều khiển (trợ lực thủy lực, trợ lực điện...).
2. Cấu tạo
Hệ thống lái bao gồm nhiều chi tiết và bộ phận, tùy thuộc vào từng loại. Về cơ bản, hệ thống lái bao gồm vành tay lái (1) để điều khiển, trục lái (2) nối liền với vành tay lái và cơ cấu lái (3) biến động chuyển động của vành tay lái thành chuyển động góc của đòn quay đứng (4).
2. Cấu tạo
Ảnh
Dẫn động lái truyền lực đến khớp chuyển hướng bằng các chi tiết như dòn kéo dọc (5), dòn quay ngang (6), đòn bên (8) và đòn ngang (9). Khớp chuyển hướng bao gồm đòn bên (8) kết nối cố định với trục bánh xe dẫn hướng và khớp quay quanh chốt khớp (7). Hình thang lái gồm hai đòn bên (8), đòn ngang (9) và dam cầu (10) để đảm bảo động học quay vòng đúng cho bánh xe.
Kết cấu hình thang lái phụ thuộc vào kết cấu hệ thống treo. Để giảm nhẹ lực tác động cua người lái khi điều khiển, trên ô tô còn bố trí thêm các bộ phận trợ lực như trợ lực lái thuỷ lực và trợ lực lái điện.
3. Nguyên lí làm việc
3. Nguyên lí làm việc
Khi ô tô đi thăng, vành tay lái (1) ở vị trí trung gian, các cơ cấu bố trí để các bánh xe dần hướng theo phương chuyển động. Khi muốn chuyển hướng sang trái, người lái quay vành tay lái (1) sang trái, thông qua trục lái (2) và cơ cấu lái (3), đầu đòn quay đứng (4) dịch chuyển về phía trước. Đòn kéo dọc (5) kéo đẩy đòn quay ngang (6) sang phía trước, khớp chuyển hướng bên trái quay ngược chiều kim đồng hồ quanh chốt khớp chuyển hướng (7). Nhờ đòn ngang (9) dịch sang phải, khớp chuyển hướng bên phải cũng quay ngược chiều kim đồng hồ. Kết quả là cả hai bánh dẫn hướng đều quay sang trái, làm cho xe chuyển hướng chuyển động sang trái.
IV - Củng cố
Vận dụng
Ảnh
VẬN DỤNG
Câu hỏi Quan sát Hình 25.3 và cho biết : - Hệ thống lái làm việc như thế nào khi người lái quay vành tay lái (1) theo chiều kim đồng hồ. - Hãy chỉ ra các bộ phận của hình thang lái. Vai trò của hình thang lái là gì?
Bài làm : - Khi người lái quay vành tay lái theo chiều kim đồng hồ, thông qua trục lái và cơ cấu lái, đầu đòn quay đứng dịch chuyển về phía trước. Đòn kéo dọc sẽ kéo đầu đòn quay ngang về phía trước, khớp chuyển hướng bên phải quay cùng chiều kim đồng hồ quanh chốt chuyển hướng. Đòn ngang dịch chuyển sang trái nên khớp chuyển hướng bên tráii cũng quay cùng chiều kim đồng hồ. Kết quả: cả hai bánh dẫn hướng đều quay sang phải làm xe chuyển hướng chuyển động sang phải. - Các bộ phận của hình thang lái là: đòn bên, đòn ngang, dầm cầu. Vai trò của hình thang lái: đảm bảo động học quay vòng đúng cho các bánh xe dẫn hướng.
V - Dặn dò
1.Hướng dẫn bài học
1. Hướng dẫn học bài
Học bài Làm các bài tập SGK Mỗi học sinh tự tra cứu thông tin trên sách, báo và Internet, em hãy tìm hiểu về cấu tạo của hệ thống treo độc lập trên ô tô con. Các em về nhà xem trước bài 26 : TRANG BỊ Ô TÔ .
2.Kết bài
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 25. HỆ THỐNG PHANH , HỆ THỐNG TREO VÀ HỆ THỐNG LÁI
Đặt vấn đề
Khởi động
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Giải đáp
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Hệ thống lái thuộc phần gầm ô tô điều khiển hướng chuyển động của xe.
I. Hệ thống phanh
1. Nhiệm vụ và phân loại
Ảnh
I - HỆ THỐNG PHANH
THẢO LUẬN NHÓM ĐÔI
Ảnh
1. Nhiệm vụ và phân loại
Nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi sau:
Hình vẽ
Hình vẽ
Nhiệm vụ: Hệ thống phanh trên ô tô giảm tốc độ hoặc dừng xe, đồng thời giữ xe đứng yên khi đỗ.
Phân loại
Ảnh
Hình vẽ
Căn cứ vào mục đích sử dụng: phanh chính, phanh dừng....
Căn cứ vào cơ cấu phanh: phanh guốc, phanh đĩa,...
Căn cứ vào dạng dẫn động:
Dẫn động cơ thường được sử dụng cho hệ thống phanh dừng; Dẫn động thủy lực có thể dùng cho xe con hoặc xe tải nhỏ; Dẫn động khí nén thường dùng cho xe buýt và xe tải lớn; Dẫn động thủy-khí (kết hợp hai loại dẫn động thủy lực và khí nén) dùng cho một số xe có tải trọng trung bình.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
2. Cấu tạo
Ảnh
Ảnh
Nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi (SGK tr. 115):
2. Cấu tạo
1. Quan sát Hình 25.1 và cho biết hệ thống phanh dầu gồm những bộ phận chính nào? 2. Hãy tìm những bộ phận trong hệ thống phanh dầu tạo ra lực phanh trên các bánh xe.
Phân loại
Ảnh
2. Cấu tạo
Hình vẽ
Bàn đạp phanh. Xilanh phanh chính và bộ trợ lực. Cơ cấu phanh trước. Cơ cấu phanh sau. Cụm phanh dừng. Đường dầu của dẫn động phanh.
Cơ cấu
Ảnh
2. Cấu tạo
Hình vẽ
Bàn đạp phanh. Cơ cấu phanh trước. Cơ cấu phanh sau. Cụm phanh dừng.
3. Nguyên lí làm việc
3. Nguyên lí làm việc
Khi người lái đạp bàn đạp phanh (1), xi lanh phanh chính và trợ lực (2) tạo áp suất để truyền đến các xilanh phanh trên từng cụm cơ cấu phanh, tạo lực đẩy má phanh ép vào đĩa phanh hoặc trống phanh để phanh bánh xe. Khi dừng hoặc đỗ xe, người lái kéo cần phanh tay trên cụm phanh dừng (5) để phanh xe bằng cơ cấu phanh đĩa hoặc tang trống.
II. Hệ thống treo
Chia nhóm
Ảnh
II - HỆ THỐNG TREO
Chia lớp thành 6 nhóm
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
1. Nhiệm vụ và phân loại
Ảnh
II - HỆ THỐNG TREO
1. Nhiệm vụ và phân loại
Khi xe di chuyển trên đường không bằng phẳng hoặc quay vòng, các xung lực từ mặt đường tác động lên xe gây ra dao động, ảnh hưởng đến sức khỏe của người ngồi trên xe và hàng hóa. Hệ thông treo là hệ thống liên kết giữa thân xe và cầu xe (bánh xe), giúp giảm va đập từ mặt đường lên xe và truyền các lực và mô-men giữa thân xe và bánh xe. Có thể phân loại hệ thống treo theo dạng dẫn hướng: độc lập và phụ thuộc hoặc theo loại bộ phận đàn hồi: nhíp, lò xo, khí nén,...
KHÁM PHÁ
Câu hỏi: Tại sao cần giảm tác động từ đường lên xe?
Hình vẽ
Cần giảm tác động từ đường lên xe để đảm bảo xe chuyển động êm dịu.
2. Cấu tạo
2. Cấu tạo
Hệ thống treo độc lập dùng cho ô tô con và hệ thống treo phụ thuộc dùng cho ô tô buýt và xe tải. Hệ thống treo gồm bộ phận đàn hồi, giảm chấn, dẫn hướng và ổn định.
+ Bộ phận đàn hồi nối khung (vỏ) và cầu xe để giảm tác động từ bánh xe lên thân xe. + Bộ phận giảm chấn dập tắt nhanh dao động bằng cách chuyển đổi năng lượng dao động thành nhiệt năng. + Bộ phận dẫn hướng và ổn định giữa cầu xe và khung (vỏ) xe để truyền các lực dọc và ngang.
Có thể lắp thêm thanh ổn định để giữ cho cầu xe ổn định hơn.
3. Nguyên lí làm việc
3. Nguyên lí làm việc
Ảnh
Khi xe đi trên đường không bằng phẳng, cầu xe tác động lên bộ phận đàn hồi, làm cho thân xe dao động và tạo ra các hành trình nén và trả.
Sự dịch chuyển của piston trong xi lanh đẩy chất lỏng qua các van nén và trả để giảm chấn. Ma sát tại các van sinh ra nhiệt năng, được giải phóng qua giảm chấn. Bộ phận dẫn hướng và ổn định truyền các lực và mô-men giữa cầu xe và thân xe, giữ cho bánh xe ổn định khi di chuyển trên đường không bằng phẳng hoặc khi quay vòng.
III. Hệ thống lái
1. Nhiệm vụ và phân loại
III - HỆ THỐNG LÁI
1. Nhiệm vụ và phân loại
Hệ thống lái có nhiệm vụ đảm bảo hướng và quỹ đạo chuyển động của ô tô theo ý của người lái. Hệ thống lái có thể phân loại theo vị trí vành tay lái (bên trái hoặc bên phải), vị trí cầu dẫn hướng (cầu trước dẫn hướng hoặc tất cả các cầu dẫn hướng) hay theo dạng trợ lực và điều khiển (trợ lực thủy lực, trợ lực điện...).
2. Cấu tạo
Hệ thống lái bao gồm nhiều chi tiết và bộ phận, tùy thuộc vào từng loại. Về cơ bản, hệ thống lái bao gồm vành tay lái (1) để điều khiển, trục lái (2) nối liền với vành tay lái và cơ cấu lái (3) biến động chuyển động của vành tay lái thành chuyển động góc của đòn quay đứng (4).
2. Cấu tạo
Ảnh
Dẫn động lái truyền lực đến khớp chuyển hướng bằng các chi tiết như dòn kéo dọc (5), dòn quay ngang (6), đòn bên (8) và đòn ngang (9). Khớp chuyển hướng bao gồm đòn bên (8) kết nối cố định với trục bánh xe dẫn hướng và khớp quay quanh chốt khớp (7). Hình thang lái gồm hai đòn bên (8), đòn ngang (9) và dam cầu (10) để đảm bảo động học quay vòng đúng cho bánh xe.
Kết cấu hình thang lái phụ thuộc vào kết cấu hệ thống treo. Để giảm nhẹ lực tác động cua người lái khi điều khiển, trên ô tô còn bố trí thêm các bộ phận trợ lực như trợ lực lái thuỷ lực và trợ lực lái điện.
3. Nguyên lí làm việc
3. Nguyên lí làm việc
Khi ô tô đi thăng, vành tay lái (1) ở vị trí trung gian, các cơ cấu bố trí để các bánh xe dần hướng theo phương chuyển động. Khi muốn chuyển hướng sang trái, người lái quay vành tay lái (1) sang trái, thông qua trục lái (2) và cơ cấu lái (3), đầu đòn quay đứng (4) dịch chuyển về phía trước. Đòn kéo dọc (5) kéo đẩy đòn quay ngang (6) sang phía trước, khớp chuyển hướng bên trái quay ngược chiều kim đồng hồ quanh chốt khớp chuyển hướng (7). Nhờ đòn ngang (9) dịch sang phải, khớp chuyển hướng bên phải cũng quay ngược chiều kim đồng hồ. Kết quả là cả hai bánh dẫn hướng đều quay sang trái, làm cho xe chuyển hướng chuyển động sang trái.
IV - Củng cố
Vận dụng
Ảnh
VẬN DỤNG
Câu hỏi Quan sát Hình 25.3 và cho biết : - Hệ thống lái làm việc như thế nào khi người lái quay vành tay lái (1) theo chiều kim đồng hồ. - Hãy chỉ ra các bộ phận của hình thang lái. Vai trò của hình thang lái là gì?
Bài làm : - Khi người lái quay vành tay lái theo chiều kim đồng hồ, thông qua trục lái và cơ cấu lái, đầu đòn quay đứng dịch chuyển về phía trước. Đòn kéo dọc sẽ kéo đầu đòn quay ngang về phía trước, khớp chuyển hướng bên phải quay cùng chiều kim đồng hồ quanh chốt chuyển hướng. Đòn ngang dịch chuyển sang trái nên khớp chuyển hướng bên tráii cũng quay cùng chiều kim đồng hồ. Kết quả: cả hai bánh dẫn hướng đều quay sang phải làm xe chuyển hướng chuyển động sang phải. - Các bộ phận của hình thang lái là: đòn bên, đòn ngang, dầm cầu. Vai trò của hình thang lái: đảm bảo động học quay vòng đúng cho các bánh xe dẫn hướng.
V - Dặn dò
1.Hướng dẫn bài học
1. Hướng dẫn học bài
Học bài Làm các bài tập SGK Mỗi học sinh tự tra cứu thông tin trên sách, báo và Internet, em hãy tìm hiểu về cấu tạo của hệ thống treo độc lập trên ô tô con. Các em về nhà xem trước bài 26 : TRANG BỊ Ô TÔ .
2.Kết bài
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất