Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 22. Hệ thống đánh lửa và hệ thống khởi động
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:03' 19-06-2024
Dung lượng: 949.2 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:03' 19-06-2024
Dung lượng: 949.2 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 22 : HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA VÀ HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 22 : HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA VÀ HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG
Đặt vấn đề
Khởi động
Ảnh
Ảnh
KHỞI ĐỘNG
Kể tên các phương pháp khởi động động cơ đốt trong trong thực tế.
Hình vẽ
Hình vẽ
I. Hệ thống đánh lửa
1. Nhiệm vụ
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
I - HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA
1. Nhiệm vụ
Hình vẽ
Đọc thông tin mục 1 (SGK – tr98) và thực hiện nhiệm vụ sau: Nêu nhiệm vụ của hệ thống đánh lửa?
Hình vẽ
Ảnh
Hình vẽ
Thảo luận nhóm
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Trả lời câu hỏi (SGK – tr98):
Câu 1. Bugi đánh lửa ở thời điểm nào của quá trình làm việc thì được coi là đúng thời điểm? Câu 2. Vì sao khi động cơ không làm việc được, ta cần kiểm tra bugi trước tiên?
Giải đáp
Trả lời:
Câu 1. Bugi đánh lửa vào cuối kì nén thì được coi là đúng thời điểm. Câu 2. Động cơ không nổ được ta cần kiểm tra bugi vì không nổ tức không có quá trình cháy xảy ra. Do đó kiểm tra xem bugi có đánh lửa được hay không.
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
2. Phân loại
Ảnh
Ảnh
2. Phân loại
Hình vẽ
Đọc thông tin mục 2 (SGK – tr98) và thực hiện nhiệm vụ sau:
Hệ thống nhiên liệu đánh lửa được phân loại như thế nào?
Ảnh minh họa
Hệ thống đánh lửa thường được phân loại như sau:
Hệ thống đánh lửa thường.
Hệ thống đánh lửa điện tử.
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
3. Hệ thống đánh lửa thường
Ảnh
Ảnh
3. Hệ thống đánh lửa thường
Quan sát hình 22.1 cho biết cấu tạo, nguyên lí làm việc của hệ thống đánh lửa thường.
a) Cấu tạo
Sơ đồ tư duy
Ảnh
a) Cấu tạo
Hệ thống đánh lửa thường bao gồm:
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
b) Nguyên lí làm việc
b) Nguyên lí làm việc
Hệ thống đánh lửa tạo dòng điện biến thiên nhanh ở cuộn sơ cấp W1 của biến áp đánh lửa. Cuộn thứ cấp W2 sinh ra suất điện động cam ứng với điện áp cao đưa đến đầu bugi để thực hiện đánh lửa. Quá trình đánh lửa diễn ra như sau:
+ Khi khoá điện (2) đóng, tiếp điểm KK' đang đóng, dòng điện từ cực dương của ắc quy qua điện trở R1 đen cuộn sơ cấp W1 của biến áp đánh lửa (4) đến cặp tiếp điểm KK', sau đó về cực âm của ắc quy. + Khi cam (7) quay đến vị trí tách cặp tiếp điểm KK', dòng điện trong mạch sơ cấp giảm nhanh về 0, từ đó tạo ra điện áp cao đưa đến bộ chia điện (5) và đưa đến bugi (6) để thực hiện đánh lửa theo thứ tự làm việc của các xylanh. + Tụ điện được lắp song song với cặp tiếp điểm KK' để dập tắt tia lửa điện sinh ra. + Khoá hỗ trợ khởi động (3) nối tiếp với điện trở R1 để đảm bảo dòng sơ cấp không bị giảm khi khởi động động cơ.
4. Hệ thống đánh lửa điện tử
Ảnh
4. Hệ thống đánh lửa điện tử
a) Cấu tạo
Hệ thống đánh lửa điện từ có nhiều loại khác nhau. Hình 21.2 trình bày sơ đồ của hệ thống đánh lửa điện tử phổ biến hiện nay. Hệ thống đánh lửa này bao gồm ắc quy, biến áp đánh lửa, vi mạch tích hợp đánh lửa IC, bộ điều khiển trung tâm ECU và bugi.
Nguyên lí làm việc
b) Nguyên lí làm việc
Khi khoá điện (2) đóng, transistor (5) của vi mạch đánh lửa 1C bị mở. Dòng điện sơ cấp chạy từ cực dương ắc quy đến cuộn W1 của biến áp đánh lửa (3), sau đó đến transistor (5) của vi mạch đánh lửa IC và về cực âm ắc quy. ECU (6) nhận tín hiệu từ các cảm biến (7) và điều khiển đánh lửa bằng cách làm transistor (5) của vi mạch IC bị khóa. Khi đó, dòng điện sơ cấp giảm đột ngột về 0, từ thông trong cuộn W1 biến thiên nhanh, cảm ứng sang cuộn W, tạo ra điện áp cao đưa đến bugi để thực hiện đánh lửa. Hệ thống đánh lửa điện tử có ưu điểm là điện áp đánh lửa cao và ổn định, dễ dàng điều khiển thời điểm đánh lửa phù hợp với chế độ làm việc của động cơ. Hệ thống này được sử dụng phổ biến trên các động cơ ô tô hiện đại.
II. Hệ thống khởi động
1. Nhiệm vụ
II - HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG
1. Nhiệm vụ
Hệ thống khởi động có nhiệm vụ dẫn động trục khuỷu động cơ quay đến vòng quay nhất định để động cơ có thể tự làm việc. Tốc độ ban đầu của trục khuỷu để khởi động động cơ là 40-60 vòng/phút đối với động cơ xăng và 100-120 vòng/phút đối với động cơ Diesel.
Ảnh
2. Phân loại
Sơ đồ tư duy
2. Phân loại
3. Hệ thống khởi động bằng động cơ điện
Ảnh
3. Hệ thống khởi động bằng động cơ điện
Hệ thống khởi động bằng động cơ điện có nhiều ưu điểm như khởi động nhanh, chắc chắn, kích thước nhỏ gọn nên được sử dụng phổ biến ở động cơ ô tô, xe máy.
a) Cấu tạo
Hệ thống khởi động bằng động cơ điện có cấu tạo chung như hình 22.3. Cấu tạo chính của hệ thống bao gồm: nguồn điện, relay, động cơ khởi động, càng gạt, cặp bánh răng và vành răng khởi động.
Nguyên lí
b) Nguyên lí
Giai đoạn chuấn bị khởi động:
+ Ban đầu, đĩa tiếp điểm (7) chưa đóng tiếp điểm K, bánh răng khởi động (10) chưa khớp với vành răng bánh đà. + Khi khoá điện (2) được đóng, dòng điện từ (+) ắc quy sẽ cấp cho cuộn dây (5) của relay gài khớp (3) sinh ra lực từ hút lõi thép (4) chuyển động sang trái. + Một đầu lõi thép gắn với đĩa tiếp điểm (7) đóng tiếp điểm K và cấp điện cho động cơ khởi động (8). Một đầu lõi thép gắn với càng gạt (9) dẫn trục bánh răng khởi động (10) sang phải để khớp với vành răng bánh đà (12).
Giai đoạn khởi động: Khi tiếp điểm K đóng, động cơ khởi động (8) được cấp điện, rôto động cơ khởi động (11) quay thông qua truyền động bằng bánh răng khởi động (10) và vành răng bánh đà (12) để khởi động động cơ đốt trong. Giai đoạn kết thúc:
+ Khi động cơ đốt trong hoạt động xong, ngắt khoá điện (2), lực lò xo (6) đẩy lõi thép (4) về vị trí ban đầu. + Đĩa tiếp điểm tách tiếp điểm K, động cơ khởi động (8) không còn được cấp điện, càng gạt (9) tách bánh răng khởi động (10) khỏi vành răng bánh đà (12).
III - Củng cố
Luyện tập
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Câu hỏi 1 : Vì sao phải sử dụng biến áp đánh lửa mà không sử dụng dòng điện trực tiếp từ ắc quy để đánh lửa?
Bài làm : Vì Máy biến áp đánh lửa là loại biến áp cao thế đặc biệt có nhiệm vụ tăng điện áp từ những xung thế điện thấp ( 6, 12 hay 24V) thành các xung điện cao thế (12000, 24000V) từ đó tạo ra tia lửa điện cao áp ở 2 cực của bugi để đốt cháy hòa khí trong xilanh động cơ xăng đúng thời điểm phục vụ cho việc đánh lửa cho động cơ.
Câu hỏi 2 : Vai trò của rơ le trong hệ thống khởi động bằng động cơ điện ở sơ đồ hình 22.3 là gì?
Bài làm : Rơ le dùng để chuyển mạch nhiều dòng điện, điện áp sang các tải khác nhau. Bằng cách sử dụng một tín hiệu điều khiển. Tách các mạch điều khiển khỏi mạch tải hoặc mạch cấp điện AC khỏi mạch được cấp điện DC. Rơ le sẽ theo dõi, giám sát các hệ thống an toàn công nghiệp và ngắt điện cho máy móc nếu đảm bảo độ an toàn.
IV - Dặn dò
1.Hướng dẫn bài học
1. Hướng dẫn học bài
Học bài Làm các bài tập SGK Mỗi học sinh tự tìm hiểu hệ thống khởi động của xe máy? Các em về nhà xem trước bài 23 : KHÁI QUÁT VỀ Ô TÔ .
2.Kết bài
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 22 : HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA VÀ HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG
Đặt vấn đề
Khởi động
Ảnh
Ảnh
KHỞI ĐỘNG
Kể tên các phương pháp khởi động động cơ đốt trong trong thực tế.
Hình vẽ
Hình vẽ
I. Hệ thống đánh lửa
1. Nhiệm vụ
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
I - HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA
1. Nhiệm vụ
Hình vẽ
Đọc thông tin mục 1 (SGK – tr98) và thực hiện nhiệm vụ sau: Nêu nhiệm vụ của hệ thống đánh lửa?
Hình vẽ
Ảnh
Hình vẽ
Thảo luận nhóm
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Trả lời câu hỏi (SGK – tr98):
Câu 1. Bugi đánh lửa ở thời điểm nào của quá trình làm việc thì được coi là đúng thời điểm? Câu 2. Vì sao khi động cơ không làm việc được, ta cần kiểm tra bugi trước tiên?
Giải đáp
Trả lời:
Câu 1. Bugi đánh lửa vào cuối kì nén thì được coi là đúng thời điểm. Câu 2. Động cơ không nổ được ta cần kiểm tra bugi vì không nổ tức không có quá trình cháy xảy ra. Do đó kiểm tra xem bugi có đánh lửa được hay không.
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
2. Phân loại
Ảnh
Ảnh
2. Phân loại
Hình vẽ
Đọc thông tin mục 2 (SGK – tr98) và thực hiện nhiệm vụ sau:
Hệ thống nhiên liệu đánh lửa được phân loại như thế nào?
Ảnh minh họa
Hệ thống đánh lửa thường được phân loại như sau:
Hệ thống đánh lửa thường.
Hệ thống đánh lửa điện tử.
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
3. Hệ thống đánh lửa thường
Ảnh
Ảnh
3. Hệ thống đánh lửa thường
Quan sát hình 22.1 cho biết cấu tạo, nguyên lí làm việc của hệ thống đánh lửa thường.
a) Cấu tạo
Sơ đồ tư duy
Ảnh
a) Cấu tạo
Hệ thống đánh lửa thường bao gồm:
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
b) Nguyên lí làm việc
b) Nguyên lí làm việc
Hệ thống đánh lửa tạo dòng điện biến thiên nhanh ở cuộn sơ cấp W1 của biến áp đánh lửa. Cuộn thứ cấp W2 sinh ra suất điện động cam ứng với điện áp cao đưa đến đầu bugi để thực hiện đánh lửa. Quá trình đánh lửa diễn ra như sau:
+ Khi khoá điện (2) đóng, tiếp điểm KK' đang đóng, dòng điện từ cực dương của ắc quy qua điện trở R1 đen cuộn sơ cấp W1 của biến áp đánh lửa (4) đến cặp tiếp điểm KK', sau đó về cực âm của ắc quy. + Khi cam (7) quay đến vị trí tách cặp tiếp điểm KK', dòng điện trong mạch sơ cấp giảm nhanh về 0, từ đó tạo ra điện áp cao đưa đến bộ chia điện (5) và đưa đến bugi (6) để thực hiện đánh lửa theo thứ tự làm việc của các xylanh. + Tụ điện được lắp song song với cặp tiếp điểm KK' để dập tắt tia lửa điện sinh ra. + Khoá hỗ trợ khởi động (3) nối tiếp với điện trở R1 để đảm bảo dòng sơ cấp không bị giảm khi khởi động động cơ.
4. Hệ thống đánh lửa điện tử
Ảnh
4. Hệ thống đánh lửa điện tử
a) Cấu tạo
Hệ thống đánh lửa điện từ có nhiều loại khác nhau. Hình 21.2 trình bày sơ đồ của hệ thống đánh lửa điện tử phổ biến hiện nay. Hệ thống đánh lửa này bao gồm ắc quy, biến áp đánh lửa, vi mạch tích hợp đánh lửa IC, bộ điều khiển trung tâm ECU và bugi.
Nguyên lí làm việc
b) Nguyên lí làm việc
Khi khoá điện (2) đóng, transistor (5) của vi mạch đánh lửa 1C bị mở. Dòng điện sơ cấp chạy từ cực dương ắc quy đến cuộn W1 của biến áp đánh lửa (3), sau đó đến transistor (5) của vi mạch đánh lửa IC và về cực âm ắc quy. ECU (6) nhận tín hiệu từ các cảm biến (7) và điều khiển đánh lửa bằng cách làm transistor (5) của vi mạch IC bị khóa. Khi đó, dòng điện sơ cấp giảm đột ngột về 0, từ thông trong cuộn W1 biến thiên nhanh, cảm ứng sang cuộn W, tạo ra điện áp cao đưa đến bugi để thực hiện đánh lửa. Hệ thống đánh lửa điện tử có ưu điểm là điện áp đánh lửa cao và ổn định, dễ dàng điều khiển thời điểm đánh lửa phù hợp với chế độ làm việc của động cơ. Hệ thống này được sử dụng phổ biến trên các động cơ ô tô hiện đại.
II. Hệ thống khởi động
1. Nhiệm vụ
II - HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG
1. Nhiệm vụ
Hệ thống khởi động có nhiệm vụ dẫn động trục khuỷu động cơ quay đến vòng quay nhất định để động cơ có thể tự làm việc. Tốc độ ban đầu của trục khuỷu để khởi động động cơ là 40-60 vòng/phút đối với động cơ xăng và 100-120 vòng/phút đối với động cơ Diesel.
Ảnh
2. Phân loại
Sơ đồ tư duy
2. Phân loại
3. Hệ thống khởi động bằng động cơ điện
Ảnh
3. Hệ thống khởi động bằng động cơ điện
Hệ thống khởi động bằng động cơ điện có nhiều ưu điểm như khởi động nhanh, chắc chắn, kích thước nhỏ gọn nên được sử dụng phổ biến ở động cơ ô tô, xe máy.
a) Cấu tạo
Hệ thống khởi động bằng động cơ điện có cấu tạo chung như hình 22.3. Cấu tạo chính của hệ thống bao gồm: nguồn điện, relay, động cơ khởi động, càng gạt, cặp bánh răng và vành răng khởi động.
Nguyên lí
b) Nguyên lí
Giai đoạn chuấn bị khởi động:
+ Ban đầu, đĩa tiếp điểm (7) chưa đóng tiếp điểm K, bánh răng khởi động (10) chưa khớp với vành răng bánh đà. + Khi khoá điện (2) được đóng, dòng điện từ (+) ắc quy sẽ cấp cho cuộn dây (5) của relay gài khớp (3) sinh ra lực từ hút lõi thép (4) chuyển động sang trái. + Một đầu lõi thép gắn với đĩa tiếp điểm (7) đóng tiếp điểm K và cấp điện cho động cơ khởi động (8). Một đầu lõi thép gắn với càng gạt (9) dẫn trục bánh răng khởi động (10) sang phải để khớp với vành răng bánh đà (12).
Giai đoạn khởi động: Khi tiếp điểm K đóng, động cơ khởi động (8) được cấp điện, rôto động cơ khởi động (11) quay thông qua truyền động bằng bánh răng khởi động (10) và vành răng bánh đà (12) để khởi động động cơ đốt trong. Giai đoạn kết thúc:
+ Khi động cơ đốt trong hoạt động xong, ngắt khoá điện (2), lực lò xo (6) đẩy lõi thép (4) về vị trí ban đầu. + Đĩa tiếp điểm tách tiếp điểm K, động cơ khởi động (8) không còn được cấp điện, càng gạt (9) tách bánh răng khởi động (10) khỏi vành răng bánh đà (12).
III - Củng cố
Luyện tập
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Câu hỏi 1 : Vì sao phải sử dụng biến áp đánh lửa mà không sử dụng dòng điện trực tiếp từ ắc quy để đánh lửa?
Bài làm : Vì Máy biến áp đánh lửa là loại biến áp cao thế đặc biệt có nhiệm vụ tăng điện áp từ những xung thế điện thấp ( 6, 12 hay 24V) thành các xung điện cao thế (12000, 24000V) từ đó tạo ra tia lửa điện cao áp ở 2 cực của bugi để đốt cháy hòa khí trong xilanh động cơ xăng đúng thời điểm phục vụ cho việc đánh lửa cho động cơ.
Câu hỏi 2 : Vai trò của rơ le trong hệ thống khởi động bằng động cơ điện ở sơ đồ hình 22.3 là gì?
Bài làm : Rơ le dùng để chuyển mạch nhiều dòng điện, điện áp sang các tải khác nhau. Bằng cách sử dụng một tín hiệu điều khiển. Tách các mạch điều khiển khỏi mạch tải hoặc mạch cấp điện AC khỏi mạch được cấp điện DC. Rơ le sẽ theo dõi, giám sát các hệ thống an toàn công nghiệp và ngắt điện cho máy móc nếu đảm bảo độ an toàn.
IV - Dặn dò
1.Hướng dẫn bài học
1. Hướng dẫn học bài
Học bài Làm các bài tập SGK Mỗi học sinh tự tìm hiểu hệ thống khởi động của xe máy? Các em về nhà xem trước bài 23 : KHÁI QUÁT VỀ Ô TÔ .
2.Kết bài
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất