Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 6. Hành trình tri thức-Viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:53' 17-05-2023
Dung lượng: 987.4 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:53' 17-05-2023
Dung lượng: 987.4 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 6. VIẾT BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TRONG ĐỜI SỐNG
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 6. VIẾT BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TRONG ĐỜI SỐNG
I. Giới thiệu kiểu bài
1. Khái niệm
I. GIỚI THIỆU KIỂU BÀI: Bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống.
Đọc SGK/17, 18 và cho biết
Thế nào là bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống? Nêu yêu cầu đối với kiểu bài này? Nêu bố cục của bài văn nghị luận về 1 vấn đề đời sống?
Khái niệm
1. Khái niệm (SGK/17): Bài văn nghị luận về 1 vấn đề trong đời sống thuộc thể nghị luận xã hội: người viết đưa ra kiến của mình về một vấn đề gợi ra từ các hiện tượng, sự việc trong đời sống, hoặc một vấn đề thuộc về lĩnh vực tư tưởng, đạo đức, lối sống của con người.
I. GIỚI THIỆU KIỂU BÀI: Bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống.
2. Yêu cầu
2. Yêu cầu đối với kiểu bài (SGK/17):
- Nêu được vấn đề cần bàn luận - Trình bày được ý kiến tán thành, phản đối của người viết với vấn đề cần bàn luận - Đưa ra lí lẽ, bằng chứng xác thực, đa dạng để làm sáng tỏ cho ý kiến
3. Bố cục
3. Bố cục (SGK/18):
MB: giới thiệu vấn đề cần bàn luận và ý kiến người viết về vấn đề. TB: giải thích vấn đề cần bàn luận; đưa ra ít nhất hai lí lẽ cụ thể để lí giải cho ý kiến của người viết; sắp xếp các lí lẽ, bằng chứng theo trình tự hợp lí, đưa ra bằng chứng đa dạng cụ thể, tiêu biểu, xác thực để làm sáng tỏ lí lẽ, xem xét vấn đề từ nhiều phía để nội dung bài viết được toàn diện. KB: khẳng định lại ý kiến, đưa ra bài học nhận thức và phương hướng hành động.
II. Hướng dẫn phân tích kiểu văn bản
Nhận xét
II. Hướng dẫn phân tích kiểu văn bản: 1. Đọc văn bản (SGK/18-19) 2. Nhận xét:
Nhận xét
Ảnh
Thuyết phục mọi người cần biết tha thứ khi ai đó phạm lỗi lầm
Ý nghĩa của sự tha thứ là điều cần thiết trong cuộc sống.
+ Ý nghĩa của sự tha thứ
+ Lí lẽ: Tha thứ tạo cơ hội cho con người sửa chữa lỗi lầm Không ai tránh khỏi những sai lầm Sự tha thứ sẽ cho con người động lực sửa sai
+ Thể hiện được kiến tán thành của người viết về vấn đề cần bàn luận
Giới thiệu vấn đề sự tha thứ và nêu kiến tha thứ là cần thiết
Nhận xét
Ảnh
+ Những bức thư gửi lời xin lỗi của phạm nhận trong trại giam Gia Trung gửi người bị hại đã nhận hàng chục thư hồi âm. + Ý kiến của nhà văn Gu-i-li-am A-thơ-rơ Gu-ơ- rơ: Cuộc sống nếu không có tha thứ thì chỉ là tù ngục + Nghiên cứu của bác sĩ Ca-ren Xơ-goát: sự tha thứ giúp giải tỏa căng thẳng…
Đoạn văn (2), (5), (7)
+ Đặt mình vào vị trí của người khác để cố gắng hiểu họ + Viết thư cho người từng mắc lỗi để thể hiện sự tha thứ và tình yêu thương
- Đưa ra những ý kiến, lí lẽ hợp lí, bằng chứng rõ ràng, xác thực, đa dạng; các lí lẽ bằng chứng sắp xếp trình tự hợp lí thể hiện rõ quan điểm tán thành hay phản đối của người viết .
III. Hướng dẫn quy trình viết
Đề bài
III. Hướng dẫn quy trình viết: Đề bài: Hãy viết bài văn nghị luận (khoảng 400 chữ) về một vấn đề trong đời sống mà em quan tâm.
1. Chuẩn bị trước khi viết
- Xác định đề tài
1. Chuẩn bị trước khi viết
+ Sức mạnh của tình yêu thương. + Vai trò của việc tự học. + Những tác động tích cực và tiêu cực của mạng xã hội đến học sinh. + Bạo lực học đường. + Bàn về câu tục ngữ Uống nước nhớ nguồn. + Trình bày ý kiến về câu nói của Lê-nin (Lenin): Học, học nữa, học mãi.
- Thu thập tư liệu
Ảnh
2. Tìm ý và lập dàn ý
2. Tìm ý và lập dàn ý
a. Tìm ý Đặt câu hỏi để tìm ý - Vấn đề này có nghĩa là gì? Biểu hiện như thế nào? - Ý kiến, thái độ của em về vấn đề đó (đúng/sai; lợi/ hại; cần thiết/ không cần thiết; tích cực/ tiêu cực) -Tại sao vậy? Các khía cạnh cần bàn: + Lí lẽ để bàn luận vấn đề: + Bằng chứng làm sáng tỏ hiện tượng - Mở rộng vấn đề/ Tìm ra nguyên nhân - Làm thế nào để phát huy (hiện tượng tích cực), hạn chế, loại bỏ (hiện tượng tiêu cực) - Bài học (thông điệp) em muốn nhắn gửi
Vấn đề
Ảnh
b. Lập dàn ý
b. Lập dàn ý
Ảnh
3. Viết bài
3. Viết bài
Lưu ý:
- Cần có những câu văn nêu rõ ý kiến và sử dụng từ ngữ có chức năng chuyển ý. - Có thể sử dụng các trích dẫn, danh ngôn để tăng sức thuyết phục cho bài viết. - Một lí lẽ chặt chẽ, hoàn chỉnh cần nêu được cơ sở và kết luận. + Cơ sở chính là căn cứ để người viết đưa ra lí lẽ, thường mở đầu bằng cụm từ “bởi vì…”. + Kết luận là điều suy ra được từ cơ sở, thường mở đầu bằng cụm từ “cho nên…”. Ví dụ: - Khi triển khai bằng chứng, cần tránh sa đà vào kể, mà phải phân tích bằng chứng và chỉ ra được sự tương quan giữa bằng chứng và lí lẽ bằng cách trả lời câu hỏi: “Bằng chứng này làm sáng tỏ lí lẽ như thế nào?”
4. Xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm
4. Xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm
Xem lại và chỉnh sửa:
Ảnh
Rút kinh nghiệm
IV. Luyện tập
Trò chơi
Bài kiểm tra tổng hợp
Câu 1: Bố cục của văn nghị luận gồm mấy phần? - 3 phần - true - 4 phần - false - 5 phần - false - 2 phần - false - false - false
Việc dùng hệ thống lí lẽ và dẫn chứng được gọi là - Lí lẽ - false - Lập luận - true - false - false - false - false
Phần viết giới thiệu được vấn đề mà người viết quan tâm được gọi là - Mở bài - true - Thân bài - false - Kết luận - false - false - false - false
IV. Vận dụng
Vận dụng
Đề bài: Em hãy viết bài văn nghị luận (khoảng 400 chữ) những tác động tích cực và tiêu cực của mạng xã hội đến học sinh. - NV1: Xác định đề bài, tìm ý, lập dàn ý cho đề văn trên - NV2: Hoàn thành bài viết cho đề bài trên
VẬN DỤNG
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Vẽ sơ đồ tư duy khái quá kiến thức bài học
Chuẩn bị nội dung bài sau
Hoàn thành bài tập Vận dụng
Ảnh
Kết thúc bài học
Chào tạm biệt
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 6. VIẾT BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TRONG ĐỜI SỐNG
I. Giới thiệu kiểu bài
1. Khái niệm
I. GIỚI THIỆU KIỂU BÀI: Bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống.
Đọc SGK/17, 18 và cho biết
Thế nào là bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống? Nêu yêu cầu đối với kiểu bài này? Nêu bố cục của bài văn nghị luận về 1 vấn đề đời sống?
Khái niệm
1. Khái niệm (SGK/17): Bài văn nghị luận về 1 vấn đề trong đời sống thuộc thể nghị luận xã hội: người viết đưa ra kiến của mình về một vấn đề gợi ra từ các hiện tượng, sự việc trong đời sống, hoặc một vấn đề thuộc về lĩnh vực tư tưởng, đạo đức, lối sống của con người.
I. GIỚI THIỆU KIỂU BÀI: Bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống.
2. Yêu cầu
2. Yêu cầu đối với kiểu bài (SGK/17):
- Nêu được vấn đề cần bàn luận - Trình bày được ý kiến tán thành, phản đối của người viết với vấn đề cần bàn luận - Đưa ra lí lẽ, bằng chứng xác thực, đa dạng để làm sáng tỏ cho ý kiến
3. Bố cục
3. Bố cục (SGK/18):
MB: giới thiệu vấn đề cần bàn luận và ý kiến người viết về vấn đề. TB: giải thích vấn đề cần bàn luận; đưa ra ít nhất hai lí lẽ cụ thể để lí giải cho ý kiến của người viết; sắp xếp các lí lẽ, bằng chứng theo trình tự hợp lí, đưa ra bằng chứng đa dạng cụ thể, tiêu biểu, xác thực để làm sáng tỏ lí lẽ, xem xét vấn đề từ nhiều phía để nội dung bài viết được toàn diện. KB: khẳng định lại ý kiến, đưa ra bài học nhận thức và phương hướng hành động.
II. Hướng dẫn phân tích kiểu văn bản
Nhận xét
II. Hướng dẫn phân tích kiểu văn bản: 1. Đọc văn bản (SGK/18-19) 2. Nhận xét:
Nhận xét
Ảnh
Thuyết phục mọi người cần biết tha thứ khi ai đó phạm lỗi lầm
Ý nghĩa của sự tha thứ là điều cần thiết trong cuộc sống.
+ Ý nghĩa của sự tha thứ
+ Lí lẽ: Tha thứ tạo cơ hội cho con người sửa chữa lỗi lầm Không ai tránh khỏi những sai lầm Sự tha thứ sẽ cho con người động lực sửa sai
+ Thể hiện được kiến tán thành của người viết về vấn đề cần bàn luận
Giới thiệu vấn đề sự tha thứ và nêu kiến tha thứ là cần thiết
Nhận xét
Ảnh
+ Những bức thư gửi lời xin lỗi của phạm nhận trong trại giam Gia Trung gửi người bị hại đã nhận hàng chục thư hồi âm. + Ý kiến của nhà văn Gu-i-li-am A-thơ-rơ Gu-ơ- rơ: Cuộc sống nếu không có tha thứ thì chỉ là tù ngục + Nghiên cứu của bác sĩ Ca-ren Xơ-goát: sự tha thứ giúp giải tỏa căng thẳng…
Đoạn văn (2), (5), (7)
+ Đặt mình vào vị trí của người khác để cố gắng hiểu họ + Viết thư cho người từng mắc lỗi để thể hiện sự tha thứ và tình yêu thương
- Đưa ra những ý kiến, lí lẽ hợp lí, bằng chứng rõ ràng, xác thực, đa dạng; các lí lẽ bằng chứng sắp xếp trình tự hợp lí thể hiện rõ quan điểm tán thành hay phản đối của người viết .
III. Hướng dẫn quy trình viết
Đề bài
III. Hướng dẫn quy trình viết: Đề bài: Hãy viết bài văn nghị luận (khoảng 400 chữ) về một vấn đề trong đời sống mà em quan tâm.
1. Chuẩn bị trước khi viết
- Xác định đề tài
1. Chuẩn bị trước khi viết
+ Sức mạnh của tình yêu thương. + Vai trò của việc tự học. + Những tác động tích cực và tiêu cực của mạng xã hội đến học sinh. + Bạo lực học đường. + Bàn về câu tục ngữ Uống nước nhớ nguồn. + Trình bày ý kiến về câu nói của Lê-nin (Lenin): Học, học nữa, học mãi.
- Thu thập tư liệu
Ảnh
2. Tìm ý và lập dàn ý
2. Tìm ý và lập dàn ý
a. Tìm ý Đặt câu hỏi để tìm ý - Vấn đề này có nghĩa là gì? Biểu hiện như thế nào? - Ý kiến, thái độ của em về vấn đề đó (đúng/sai; lợi/ hại; cần thiết/ không cần thiết; tích cực/ tiêu cực) -Tại sao vậy? Các khía cạnh cần bàn: + Lí lẽ để bàn luận vấn đề: + Bằng chứng làm sáng tỏ hiện tượng - Mở rộng vấn đề/ Tìm ra nguyên nhân - Làm thế nào để phát huy (hiện tượng tích cực), hạn chế, loại bỏ (hiện tượng tiêu cực) - Bài học (thông điệp) em muốn nhắn gửi
Vấn đề
Ảnh
b. Lập dàn ý
b. Lập dàn ý
Ảnh
3. Viết bài
3. Viết bài
Lưu ý:
- Cần có những câu văn nêu rõ ý kiến và sử dụng từ ngữ có chức năng chuyển ý. - Có thể sử dụng các trích dẫn, danh ngôn để tăng sức thuyết phục cho bài viết. - Một lí lẽ chặt chẽ, hoàn chỉnh cần nêu được cơ sở và kết luận. + Cơ sở chính là căn cứ để người viết đưa ra lí lẽ, thường mở đầu bằng cụm từ “bởi vì…”. + Kết luận là điều suy ra được từ cơ sở, thường mở đầu bằng cụm từ “cho nên…”. Ví dụ: - Khi triển khai bằng chứng, cần tránh sa đà vào kể, mà phải phân tích bằng chứng và chỉ ra được sự tương quan giữa bằng chứng và lí lẽ bằng cách trả lời câu hỏi: “Bằng chứng này làm sáng tỏ lí lẽ như thế nào?”
4. Xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm
4. Xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm
Xem lại và chỉnh sửa:
Ảnh
Rút kinh nghiệm
IV. Luyện tập
Trò chơi
Bài kiểm tra tổng hợp
Câu 1: Bố cục của văn nghị luận gồm mấy phần? - 3 phần - true - 4 phần - false - 5 phần - false - 2 phần - false - false - false
Việc dùng hệ thống lí lẽ và dẫn chứng được gọi là - Lí lẽ - false - Lập luận - true - false - false - false - false
Phần viết giới thiệu được vấn đề mà người viết quan tâm được gọi là - Mở bài - true - Thân bài - false - Kết luận - false - false - false - false
IV. Vận dụng
Vận dụng
Đề bài: Em hãy viết bài văn nghị luận (khoảng 400 chữ) những tác động tích cực và tiêu cực của mạng xã hội đến học sinh. - NV1: Xác định đề bài, tìm ý, lập dàn ý cho đề văn trên - NV2: Hoàn thành bài viết cho đề bài trên
VẬN DỤNG
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Vẽ sơ đồ tư duy khái quá kiến thức bài học
Chuẩn bị nội dung bài sau
Hoàn thành bài tập Vận dụng
Ảnh
Kết thúc bài học
Chào tạm biệt
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất