Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 6. Hành trình tri thức-Trình bày ý kiến vể một vấn để trong đời sống
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:54' 17-05-2023
Dung lượng: 69.4 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:54' 17-05-2023
Dung lượng: 69.4 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Bài 6. Nói và nghe:TRÌNH BÀY Ý KIẾN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TRONG ĐỜI SỐNG
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
Bài 6. Nói và nghe: TRÌNH BÀY Ý KIẾN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TRONG ĐỜI SỐNG
Khởi động
Video 1
Video 2
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Buớc 1
Vấn đề hiện tượng tôi sẽ trình bày: Những tác động tích cực và tiêu cực của mạng xã hội đến học sinh.
Ý kiến của tôi:………………………………………
Bước 1: Xác định đề tài, không gian và thời gian nói
Ảnh
Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý:
Chuẩn bị thêm các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ Dự kiến các câu hỏi, phản hồi người nghe - chuẩn bị câu trả lời. Tóm tắt hệ thống ý dưới dạng sơ đồ. Nêu rõ ý kiến, lí lẽ và bằng chứng thuyết phục, cụ thể như sau: – Nêu ý kiến trực tiếp, chọn ý kiến trọng tâm tạo điểm nhấn. – Đảm bảo các lí lẽ có đủ cơ sở và kết luận, sắp xếp các lí lẽ theo trình tự hợp lí (sử dụng trích dẫn tăng thuyết phục cho lí lẽ) – Một bằng chứng thuyết phục cần cụ thể, tiêu biểu, xác thực và liên kết chặt chẽ với lí lẽ. Bằng chứng cần chọn lọc chi tiết, sự việc, câu chuyện thông điệp sâu sắc, khơi gợi sự đồng cảm ở người nghe.
Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý:
Tìm ý, lập dàn ý:
* Mở bài: – Giới thiệu khái quát về Internet – Dẫn dắt vào vấn đề tác động của internet và nhận định bản thân. *Thân bài: a. Tác động tích cực của internet – Đối với cuộc sống + Internet là kênh thông tin khổng lồ, từ điển bách khoa đồ sộ, là thế giới tri thức phong phú, đa dạng, cập nhật. + Internet là phương tiện trao đổi, giao lưu, giải trí giữa mọi người trên toàn thế giới + Internet có mặt trong mọi mặt đời sống như kinh tế – chính trị, văn hóa – xã hội, góp phần không nhỏ cho sự phát triển của các ngành kinh tế. – Đối với con người đặc biệt là với học sinh + Tiếp cận với nguồn tri thức khổng lồ + Học tập qua mạng, chủ động tìm kiếm những phương pháp học tập hay, mới lạ + Là sân chơi bổ ích, giải trí đa màu sắc + Cập nhật tình hình trong nước và trên thế giới mọi lúc mọi nơi
b. Tác động tiêu cực của internet
b. Tác động tiêu cực của internet: – Đối với cuộc sống + Nguồn thông tin chưa được kiểm chứng, xác thực một cách chặt chẽ + Chứa nhiều tin xấu, bạo động, lừa đảo + Lạm dụng internet dẫn đến hao tốn thời gian, sức khỏe và tiền bạc – Đối với học sinh + Tình trạng nghiện internet, nghiện các trò chơi điện tử bỏ bê học hành + Lạm dụng, sử dụng không đúng mục đích các nền tảng mạng xã hội + Dễ bị lôi kéo, dụ dỗ, chia sẻ thông tin sai lệch trên mạng xã hội c. Giải pháp – Sử dụng internet đúng cách, đúng mục đích – Sử dụng internet một cách văn hóa, có chọn lọc và kiểm duyệt – Hạn chế để lộ thông tin cá nhân trên mạng internet * Kết bài: - Khẳng định lại ý kiến của bản thân. - Bài học nhận thức và hành động
Bước 3. Luyện tập và trình bày bài nói
Bước 3. Luyện tập và trình bày bài nói
- Lựa chọn từ ngữ phù hợp với văn nói - Chuẩn bị phần mở đầu và phần kết thúc hấp dẫn - Tương tác với người nghe - Khẳng định trực tiếp rõ ràng ý kiến của bản thân: Theo quan điểm của tôi, “ Tôi nghĩ rằng’’… - Sử dụng phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ phù hợp bài nói.
Bước 4. Trao đổi về bài nói
- Trao đổi với người nghe, thái độ cầu thị và phản hồi câu hỏi, ý kiến phản biện. - Trước những ý kiến phản bác người nghe, bảo vệ ý kiến của mình bằng cách: Chuẩn bị một tâm thế tích cực: người nói và người nghe có thái độ hoà nhã, tôn trọng lẫn nhau, sẵn sàng tiếp thu ý kiến đúng. Để hiểu đúng ý kiến phản bác của người nghe và phản hồi xác đáng, sử dụng một số mẫu câu: “Có phải ý của bạn là…?”, “Theo tôi hiểu, bạn cho rằng…”, “Vì sao bạn cho rằng…?”, “Bạn có thể giải thích rõ hơn về…?”.
Bước 4. Trao đổi về bài nói
Trao đổi về bài nói
- Nếu ý kiến phản bác xuất phát từ việc hiểu chưa đúng nội dung bài nói, khẳng định lại ý kiến bằng cách nói: “Có thể bạn đã hiểu lầm ý của tôi. Ý của tôi là…”, “Tôi không cho rằng… ý tôi là…”, “Tôi xin được nhắc lại ý kiến của mình, đó là…, chứ không phải là…”. - Nếu ý kiến phản bác của người nghe chưa hợp lí, phản biện bằng một số mẫu câu: “Tôi nghĩ rằng ý kiến của bạn chưa hợp lí, bởi vì…”, “Những bằng chứng bạn đưa ra chưa thuyết phục, vì…”. - Nếu ý kiến của người nghe hợp lí, thuyết phục, ghi nhận và phản hồi bằng một số mẫu câu: “Cảm ơn ý kiến của bạn, tôi sẽ tiếp thu để bài nói của mình hoàn thiện hơn”, “Cảm ơn ý kiến của bạn, đúng là…”. - Khi đánh giá, em có hai vai trò: người nói và người nghe (người nói: em tự đánh giá phần trình bày của mình, người nghe: em nghe và đánh giá phần trình bày của bạn)
Bảng kiểm trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống
Ảnh
Ảnh
Bảng kiểm trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống
Nội dung kiểm tra
Bài trình bày có đủ các phần giới thiệu, nội dung, kết thúc.
Mở đầu và kết thúc ấn tượng, thu hút.
Trình bày trực tiếp, rõ ràng ý kiến của người nói về vấn đề.
Đưa ra được lí lẽ, bằng chứng thuyết phục.
Nói rõ, rành mạch và đúng thời gian quy định.
Tự tin, nhìn vào người nghe khi nói, sử dụng giọng điệu và điệu bộ hợp lí.
Ghi nhận và phản hồi lịch sự, thoả đáng những câu hỏi.
Biết bảo vệ ý kiến trước sự phản bác của người nghe.
Đạt
Chưa đạt
LUYỆN TẬP
Trò chơi
Bài kiểm tra tổng hợp
Câu 1. Trước khi nói cần phải - A. Đánh giá, góp ý. - false - B. Xác định đề tài, thời gian, không gian. - true - C. Nhận xét ưu, khuyết điểm. - false - D. Cả A và B đúng. - false - false - false
Câu 2. Khi luyện tập cần chú ý - A. Lựa chọn từ ngữ phù hợp. - true - B. Tôn trọng ý kiến đóng góp. - false - C. Cả A và B đúng. - false - D. Cả A và B sai. - false - false - false
Câu 3. Để chủ động trong quá trình nói, em cần - A. Viết bài thật chỉnh chu. - false - B. Tập luyện không ngừng nghỉ. - false - C. Chuẩn bị phần mở và kết bài hấp dẫn. - false - D. Tóm tắt hệ thống ý dưới dạng dàn ý. - true - false - false
Câu 4. Việc kể một câu chuyện, chiếu hình ảnh, video…. sẽ góp phần làm cho bài nói - A. Dễ nghe. - false - B. Trung thực. - false - C. Hấp dẫn. - true - D. Chân thực hơn. - false - false - false
Câu 5. Khi trình bày bài nói cần - A. đứng khuất trong sân khấu. - false - B. chú ý tương tác với khan giả. - true - C. Nên quay lưng với khan giả cho tự tin hơn. - false - D. Cả A, B, C đều đúng. - false - false - false
VẬN DỤNG
Vận dụng
VẬN DỤNG
Hình vẽ
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Vẽ sơ đồ tư duy khái quá kiến thức bài học
Chuẩn bị nội dung bài sau
Hoàn thành bài tập Vận dụng
Ảnh
Kết thúc bài học
Chào tạm biệt
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
Bài 6. Nói và nghe: TRÌNH BÀY Ý KIẾN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TRONG ĐỜI SỐNG
Khởi động
Video 1
Video 2
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Buớc 1
Vấn đề hiện tượng tôi sẽ trình bày: Những tác động tích cực và tiêu cực của mạng xã hội đến học sinh.
Ý kiến của tôi:………………………………………
Bước 1: Xác định đề tài, không gian và thời gian nói
Ảnh
Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý:
Chuẩn bị thêm các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ Dự kiến các câu hỏi, phản hồi người nghe - chuẩn bị câu trả lời. Tóm tắt hệ thống ý dưới dạng sơ đồ. Nêu rõ ý kiến, lí lẽ và bằng chứng thuyết phục, cụ thể như sau: – Nêu ý kiến trực tiếp, chọn ý kiến trọng tâm tạo điểm nhấn. – Đảm bảo các lí lẽ có đủ cơ sở và kết luận, sắp xếp các lí lẽ theo trình tự hợp lí (sử dụng trích dẫn tăng thuyết phục cho lí lẽ) – Một bằng chứng thuyết phục cần cụ thể, tiêu biểu, xác thực và liên kết chặt chẽ với lí lẽ. Bằng chứng cần chọn lọc chi tiết, sự việc, câu chuyện thông điệp sâu sắc, khơi gợi sự đồng cảm ở người nghe.
Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý:
Tìm ý, lập dàn ý:
* Mở bài: – Giới thiệu khái quát về Internet – Dẫn dắt vào vấn đề tác động của internet và nhận định bản thân. *Thân bài: a. Tác động tích cực của internet – Đối với cuộc sống + Internet là kênh thông tin khổng lồ, từ điển bách khoa đồ sộ, là thế giới tri thức phong phú, đa dạng, cập nhật. + Internet là phương tiện trao đổi, giao lưu, giải trí giữa mọi người trên toàn thế giới + Internet có mặt trong mọi mặt đời sống như kinh tế – chính trị, văn hóa – xã hội, góp phần không nhỏ cho sự phát triển của các ngành kinh tế. – Đối với con người đặc biệt là với học sinh + Tiếp cận với nguồn tri thức khổng lồ + Học tập qua mạng, chủ động tìm kiếm những phương pháp học tập hay, mới lạ + Là sân chơi bổ ích, giải trí đa màu sắc + Cập nhật tình hình trong nước và trên thế giới mọi lúc mọi nơi
b. Tác động tiêu cực của internet
b. Tác động tiêu cực của internet: – Đối với cuộc sống + Nguồn thông tin chưa được kiểm chứng, xác thực một cách chặt chẽ + Chứa nhiều tin xấu, bạo động, lừa đảo + Lạm dụng internet dẫn đến hao tốn thời gian, sức khỏe và tiền bạc – Đối với học sinh + Tình trạng nghiện internet, nghiện các trò chơi điện tử bỏ bê học hành + Lạm dụng, sử dụng không đúng mục đích các nền tảng mạng xã hội + Dễ bị lôi kéo, dụ dỗ, chia sẻ thông tin sai lệch trên mạng xã hội c. Giải pháp – Sử dụng internet đúng cách, đúng mục đích – Sử dụng internet một cách văn hóa, có chọn lọc và kiểm duyệt – Hạn chế để lộ thông tin cá nhân trên mạng internet * Kết bài: - Khẳng định lại ý kiến của bản thân. - Bài học nhận thức và hành động
Bước 3. Luyện tập và trình bày bài nói
Bước 3. Luyện tập và trình bày bài nói
- Lựa chọn từ ngữ phù hợp với văn nói - Chuẩn bị phần mở đầu và phần kết thúc hấp dẫn - Tương tác với người nghe - Khẳng định trực tiếp rõ ràng ý kiến của bản thân: Theo quan điểm của tôi, “ Tôi nghĩ rằng’’… - Sử dụng phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ phù hợp bài nói.
Bước 4. Trao đổi về bài nói
- Trao đổi với người nghe, thái độ cầu thị và phản hồi câu hỏi, ý kiến phản biện. - Trước những ý kiến phản bác người nghe, bảo vệ ý kiến của mình bằng cách: Chuẩn bị một tâm thế tích cực: người nói và người nghe có thái độ hoà nhã, tôn trọng lẫn nhau, sẵn sàng tiếp thu ý kiến đúng. Để hiểu đúng ý kiến phản bác của người nghe và phản hồi xác đáng, sử dụng một số mẫu câu: “Có phải ý của bạn là…?”, “Theo tôi hiểu, bạn cho rằng…”, “Vì sao bạn cho rằng…?”, “Bạn có thể giải thích rõ hơn về…?”.
Bước 4. Trao đổi về bài nói
Trao đổi về bài nói
- Nếu ý kiến phản bác xuất phát từ việc hiểu chưa đúng nội dung bài nói, khẳng định lại ý kiến bằng cách nói: “Có thể bạn đã hiểu lầm ý của tôi. Ý của tôi là…”, “Tôi không cho rằng… ý tôi là…”, “Tôi xin được nhắc lại ý kiến của mình, đó là…, chứ không phải là…”. - Nếu ý kiến phản bác của người nghe chưa hợp lí, phản biện bằng một số mẫu câu: “Tôi nghĩ rằng ý kiến của bạn chưa hợp lí, bởi vì…”, “Những bằng chứng bạn đưa ra chưa thuyết phục, vì…”. - Nếu ý kiến của người nghe hợp lí, thuyết phục, ghi nhận và phản hồi bằng một số mẫu câu: “Cảm ơn ý kiến của bạn, tôi sẽ tiếp thu để bài nói của mình hoàn thiện hơn”, “Cảm ơn ý kiến của bạn, đúng là…”. - Khi đánh giá, em có hai vai trò: người nói và người nghe (người nói: em tự đánh giá phần trình bày của mình, người nghe: em nghe và đánh giá phần trình bày của bạn)
Bảng kiểm trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống
Ảnh
Ảnh
Bảng kiểm trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống
Nội dung kiểm tra
Bài trình bày có đủ các phần giới thiệu, nội dung, kết thúc.
Mở đầu và kết thúc ấn tượng, thu hút.
Trình bày trực tiếp, rõ ràng ý kiến của người nói về vấn đề.
Đưa ra được lí lẽ, bằng chứng thuyết phục.
Nói rõ, rành mạch và đúng thời gian quy định.
Tự tin, nhìn vào người nghe khi nói, sử dụng giọng điệu và điệu bộ hợp lí.
Ghi nhận và phản hồi lịch sự, thoả đáng những câu hỏi.
Biết bảo vệ ý kiến trước sự phản bác của người nghe.
Đạt
Chưa đạt
LUYỆN TẬP
Trò chơi
Bài kiểm tra tổng hợp
Câu 1. Trước khi nói cần phải - A. Đánh giá, góp ý. - false - B. Xác định đề tài, thời gian, không gian. - true - C. Nhận xét ưu, khuyết điểm. - false - D. Cả A và B đúng. - false - false - false
Câu 2. Khi luyện tập cần chú ý - A. Lựa chọn từ ngữ phù hợp. - true - B. Tôn trọng ý kiến đóng góp. - false - C. Cả A và B đúng. - false - D. Cả A và B sai. - false - false - false
Câu 3. Để chủ động trong quá trình nói, em cần - A. Viết bài thật chỉnh chu. - false - B. Tập luyện không ngừng nghỉ. - false - C. Chuẩn bị phần mở và kết bài hấp dẫn. - false - D. Tóm tắt hệ thống ý dưới dạng dàn ý. - true - false - false
Câu 4. Việc kể một câu chuyện, chiếu hình ảnh, video…. sẽ góp phần làm cho bài nói - A. Dễ nghe. - false - B. Trung thực. - false - C. Hấp dẫn. - true - D. Chân thực hơn. - false - false - false
Câu 5. Khi trình bày bài nói cần - A. đứng khuất trong sân khấu. - false - B. chú ý tương tác với khan giả. - true - C. Nên quay lưng với khan giả cho tự tin hơn. - false - D. Cả A, B, C đều đúng. - false - false - false
VẬN DỤNG
Vận dụng
VẬN DỤNG
Hình vẽ
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Vẽ sơ đồ tư duy khái quá kiến thức bài học
Chuẩn bị nội dung bài sau
Hoàn thành bài tập Vận dụng
Ảnh
Kết thúc bài học
Chào tạm biệt
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất