Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 6. Hành trình tri thức-Tôi đi học
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:48' 17-05-2023
Dung lượng: 83.6 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:48' 17-05-2023
Dung lượng: 83.6 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 6. TÔI ĐI HỌC
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 6. TÔI ĐI HỌC
Khởi động
Video
I. TRẢI NGHIỆM CÙNG VĂN BẢN
Phiếu học tập số 1
Phiếu học tập số 1
Ảnh
1. Tác giả
1. Tác giả
Ảnh
- Thanh Tịnh ((1911-1988), tên thật là Trần Văn Ninh - Quê ven sông Hương, ngoại ô Huế - Là nhà giáo, nhà văn, nhà thơ. - Sáng tác của ông toát lên vẻ đẹp đằm thắm, tình cảm êm dịu, trong trẻo. - Tác phẩm tiêu biểu: Hậu chiến trường (1937), Quê mẹ (1941)…
Tác phẩm tiêu biểu
Ảnh
Tác phẩm tiểu biểu:
Ảnh
2a. Tác phẩm
2. Tác phẩm
a. Đọc – hiểu chú thích
* Đọc
Biết cách đọc thầm, trả lời được các câu hỏi suy luận
Chú thích
* Chú thích
HS sẽ lần lượt chọn các ô chữ, mỗi ô là một từ khóa là những chú thích. Chọn trúng từ khóa nào thì học sinh sẽ giải nghĩa từ khóa đó.
Giải nghĩa từ khó
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
b. Tác phẩm
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Truyện ngắn
Tự sự - Miêu tả - Biểu cảm
3 phần
Ảnh
In trong tập “Quê mẹ” (1941)
Bố cục
Bố cục
- Phần 1: từ đầu đến “trên ngọn núi”: Tâm trạng nôn nao, háo hức về kỉ niệm ngày tựu trường đầu tiên. - Phần 2: tiếp theo đến “tôi cũng lấy làm lạ”: Tâm trạng nhân vật “tôi” và khung cảnh ở sân trường làng trong ngày khai trường. - Phần 3: còn lại: Cảm xúc của nhân vật "tôi" khi bước vào lớp đón nhận giờ học.
II. SUY NGẪM VÀ PHẢN HỒI
1a. Diễn biến tâm trạng của nhân vật “tôi”
a. Cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật “tôi”
1. Diễn biến tâm trạng của nhân vật “tôi”
II. SUY NGẪM VÀ PHẢN HỒI
? Xác định và nêu tác dụng của những phép so sánh dùng để diễn tả cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật “tôi”
a. Cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật “tôi”
a. Cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật “tôi”
- Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng.
-> So sánh cảm xúc khi nhớ về buổi tựu trường – “cành hoa…đãng” => diễn tả niềm vui, sự náo nức trong tâm hồn của nhân vật “tôi” khi nhớ lại những kí ức mơn man của buổi tựu trường.
- Ý nghĩ thoáng qua ấy trong trí óc thôi nhẹ nhàng như một làn mây lướt ngang trên ngọn núi.
=> diễn tả những suy nghĩ thoáng qua mơ hồ đầy non nớt của nhân vật tôi khi lần đầu tiên đi học, với đầy những bỡ ngỡ.
b. Diễn biến tâm trạng của nhân vật “tôi”
b. Diễn biến tâm trạng của nhân vật “tôi”
- Không còn bỡ ngỡ, sợ sệt, mà cảm thấy mọi thứ trong lớp học thân quen, quyến luyến. - Sự thay đổi tâm trạng ấy là do: + thầy giáo đón tiếp các em HS một cách ân cần, nhiệt tình, cách bài trí lớp học, bàn ghế. + bạn bè rất ấm áp thân thiện khiến nhân vật “tôi” cảm thấy yên tâm, quyến luyến, quen thuộc.
? Khi vào lớp học tâm trạng của nhân vật “tôi” thay đổi như thế nào? Vì sao có sự thay đổi ấy?
2. Ý nghĩa nhan đề
2. Ý nghĩa nhan đề
? “Tôi đi học” vừa là nhan đề, vừa là cụm từ nhà văn dùng để khép lại văn bản. Theo em cụm từ ấy gợi ra ý nghĩa gì?
- Gợi nhắc cột mốc quan trọng của đời người, ngày đầu tiên đi học với sự trân trọng, nâng niu. - Gợi tới những bước đầu tiên trên cuộc hành trình lĩnh hội tri thức của cuộc đời, thể hiện thái độ trân trọng tri thức, trân trọng việc học tập…
Ý nghĩa nhan đề
? Trình bày ý kiến của em về mối quan hệ giữa việc đi học - tự học - đọc sách?
- Đi học là quá trình trau dồi kiến thức trau dồi kiến thức, trí tuệ và vận dụng nó vào cuộc sống xã hội. - Tự học giúp ta nhớ lâu và bổ sung kiến thức còn thiếu ở nhà trường. - Đọc sách nâng cao kiến thức, kỹ năng, phát triển tư duy, rèn luyện nhân cách con người.
III. TỔNG KẾT
Tổng kết
Nội dung
- Truyện kể lại kỷ niệm trong sáng của tuổi học trò trong ngày tựu trường đầu tiên hết sức chân thực, tinh tế qua dòng hồi ức của nhà văn.
III. TỔNG KẾT
Nghệ thuật
- Bố cục theo dòng hồi tưởng, cảm nghĩ của nhân vật tôi theo trình tự thời gian - Đan xen yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm. - Nghệ thuật so sánh, từ láy, tính từ, động từ giàu hình ảnh và sinh động. - Ngôn ngữ hình ảnh trong sáng, giàu chất thơ, nhẹ nhàng
IV. LUYỆN TẬP
Trò chơi
Bài kiểm tra tổng hợp
Câu 1: Quê hương của Thanh Tịnh là ở đâu? - A. Ven sông Hương, thành phố Huế - true - B. Ven sông Hồng, thành phố Hà Nội - false - C. Ven sông Đuống, Gia Lâm (Hà Nội) - false - D. Một tỉnh thuộc đồng bằng Bắc Bộ - false - false - false
Câu 2: “Tôi đi học” của Thanh Tịnh được viết theo thể loại nào? - A. Bút kí - false - B. Tiểu thuyết - false - C. Truyện ngắn trữ tình - true - D. Tuỳ bút - false - false - false
Câu 3: Các phương thức biẻu đạt được tác giả Thanh Tịnh sử dụng trong văn bản "Tôi đi học”? - A. Tự sự - false - B. Tự sự, miêu tả, biểu cảm - true - C. Miêu tả, tự sự - false - D. Biểu cảm, miêu tả - false - false - false
Câu 4: Nhân vật chính trong văn bản" Tôi đi học” là ai? - A. Người mẹ - false - B. Người thầy giáo - false - C. Ông đốc - false - D. Nhân vật “tôi” - true - false - false
VẬN DỤNG
Vận dụng
VẬN DỤNG
Hình vẽ
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Vẽ sơ đồ tư duy khái quá kiến thức bài học
Chuẩn bị nội dung bài sau
Hoàn thành bài tập Vận dụng
Ảnh
Kết thúc bài học
Chào tạm biệt
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 6. TÔI ĐI HỌC
Khởi động
Video
I. TRẢI NGHIỆM CÙNG VĂN BẢN
Phiếu học tập số 1
Phiếu học tập số 1
Ảnh
1. Tác giả
1. Tác giả
Ảnh
- Thanh Tịnh ((1911-1988), tên thật là Trần Văn Ninh - Quê ven sông Hương, ngoại ô Huế - Là nhà giáo, nhà văn, nhà thơ. - Sáng tác của ông toát lên vẻ đẹp đằm thắm, tình cảm êm dịu, trong trẻo. - Tác phẩm tiêu biểu: Hậu chiến trường (1937), Quê mẹ (1941)…
Tác phẩm tiêu biểu
Ảnh
Tác phẩm tiểu biểu:
Ảnh
2a. Tác phẩm
2. Tác phẩm
a. Đọc – hiểu chú thích
* Đọc
Biết cách đọc thầm, trả lời được các câu hỏi suy luận
Chú thích
* Chú thích
HS sẽ lần lượt chọn các ô chữ, mỗi ô là một từ khóa là những chú thích. Chọn trúng từ khóa nào thì học sinh sẽ giải nghĩa từ khóa đó.
Giải nghĩa từ khó
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
b. Tác phẩm
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Truyện ngắn
Tự sự - Miêu tả - Biểu cảm
3 phần
Ảnh
In trong tập “Quê mẹ” (1941)
Bố cục
Bố cục
- Phần 1: từ đầu đến “trên ngọn núi”: Tâm trạng nôn nao, háo hức về kỉ niệm ngày tựu trường đầu tiên. - Phần 2: tiếp theo đến “tôi cũng lấy làm lạ”: Tâm trạng nhân vật “tôi” và khung cảnh ở sân trường làng trong ngày khai trường. - Phần 3: còn lại: Cảm xúc của nhân vật "tôi" khi bước vào lớp đón nhận giờ học.
II. SUY NGẪM VÀ PHẢN HỒI
1a. Diễn biến tâm trạng của nhân vật “tôi”
a. Cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật “tôi”
1. Diễn biến tâm trạng của nhân vật “tôi”
II. SUY NGẪM VÀ PHẢN HỒI
? Xác định và nêu tác dụng của những phép so sánh dùng để diễn tả cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật “tôi”
a. Cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật “tôi”
a. Cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật “tôi”
- Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng.
-> So sánh cảm xúc khi nhớ về buổi tựu trường – “cành hoa…đãng” => diễn tả niềm vui, sự náo nức trong tâm hồn của nhân vật “tôi” khi nhớ lại những kí ức mơn man của buổi tựu trường.
- Ý nghĩ thoáng qua ấy trong trí óc thôi nhẹ nhàng như một làn mây lướt ngang trên ngọn núi.
=> diễn tả những suy nghĩ thoáng qua mơ hồ đầy non nớt của nhân vật tôi khi lần đầu tiên đi học, với đầy những bỡ ngỡ.
b. Diễn biến tâm trạng của nhân vật “tôi”
b. Diễn biến tâm trạng của nhân vật “tôi”
- Không còn bỡ ngỡ, sợ sệt, mà cảm thấy mọi thứ trong lớp học thân quen, quyến luyến. - Sự thay đổi tâm trạng ấy là do: + thầy giáo đón tiếp các em HS một cách ân cần, nhiệt tình, cách bài trí lớp học, bàn ghế. + bạn bè rất ấm áp thân thiện khiến nhân vật “tôi” cảm thấy yên tâm, quyến luyến, quen thuộc.
? Khi vào lớp học tâm trạng của nhân vật “tôi” thay đổi như thế nào? Vì sao có sự thay đổi ấy?
2. Ý nghĩa nhan đề
2. Ý nghĩa nhan đề
? “Tôi đi học” vừa là nhan đề, vừa là cụm từ nhà văn dùng để khép lại văn bản. Theo em cụm từ ấy gợi ra ý nghĩa gì?
- Gợi nhắc cột mốc quan trọng của đời người, ngày đầu tiên đi học với sự trân trọng, nâng niu. - Gợi tới những bước đầu tiên trên cuộc hành trình lĩnh hội tri thức của cuộc đời, thể hiện thái độ trân trọng tri thức, trân trọng việc học tập…
Ý nghĩa nhan đề
? Trình bày ý kiến của em về mối quan hệ giữa việc đi học - tự học - đọc sách?
- Đi học là quá trình trau dồi kiến thức trau dồi kiến thức, trí tuệ và vận dụng nó vào cuộc sống xã hội. - Tự học giúp ta nhớ lâu và bổ sung kiến thức còn thiếu ở nhà trường. - Đọc sách nâng cao kiến thức, kỹ năng, phát triển tư duy, rèn luyện nhân cách con người.
III. TỔNG KẾT
Tổng kết
Nội dung
- Truyện kể lại kỷ niệm trong sáng của tuổi học trò trong ngày tựu trường đầu tiên hết sức chân thực, tinh tế qua dòng hồi ức của nhà văn.
III. TỔNG KẾT
Nghệ thuật
- Bố cục theo dòng hồi tưởng, cảm nghĩ của nhân vật tôi theo trình tự thời gian - Đan xen yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm. - Nghệ thuật so sánh, từ láy, tính từ, động từ giàu hình ảnh và sinh động. - Ngôn ngữ hình ảnh trong sáng, giàu chất thơ, nhẹ nhàng
IV. LUYỆN TẬP
Trò chơi
Bài kiểm tra tổng hợp
Câu 1: Quê hương của Thanh Tịnh là ở đâu? - A. Ven sông Hương, thành phố Huế - true - B. Ven sông Hồng, thành phố Hà Nội - false - C. Ven sông Đuống, Gia Lâm (Hà Nội) - false - D. Một tỉnh thuộc đồng bằng Bắc Bộ - false - false - false
Câu 2: “Tôi đi học” của Thanh Tịnh được viết theo thể loại nào? - A. Bút kí - false - B. Tiểu thuyết - false - C. Truyện ngắn trữ tình - true - D. Tuỳ bút - false - false - false
Câu 3: Các phương thức biẻu đạt được tác giả Thanh Tịnh sử dụng trong văn bản "Tôi đi học”? - A. Tự sự - false - B. Tự sự, miêu tả, biểu cảm - true - C. Miêu tả, tự sự - false - D. Biểu cảm, miêu tả - false - false - false
Câu 4: Nhân vật chính trong văn bản" Tôi đi học” là ai? - A. Người mẹ - false - B. Người thầy giáo - false - C. Ông đốc - false - D. Nhân vật “tôi” - true - false - false
VẬN DỤNG
Vận dụng
VẬN DỤNG
Hình vẽ
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Vẽ sơ đồ tư duy khái quá kiến thức bài học
Chuẩn bị nội dung bài sau
Hoàn thành bài tập Vận dụng
Ảnh
Kết thúc bài học
Chào tạm biệt
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất