Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 6. Hành trình tri thức-Thực hành tiếng Việt
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:56' 17-05-2023
Dung lượng: 1.5 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:56' 17-05-2023
Dung lượng: 1.5 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 6. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 6. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
I. TRI THỨC TIẾNG VIỆT
1. Đặc điểm và chức năng
I. TRI THỨC TIẾNG VIỆT
1. Đặc điểm và chức năng
- Liên kết là 1 trong những tính chất quan trọng của văn bản, có tác dụng làm cho văn bản trở lên mạch lạc, hoàn chỉnh cả về nội dung và hình thức.
Thảo luận cặp đôi
Thảo luận cặp đôi hoàn thành phiếu học tập số 1
VD: (1) Hơn nữa, tự học quả là một phương thuốc trị bệnh âu sầu. (2) Theo bác sĩ E.Gờ-ron-nơ-veo (E. Groenevelt), người Hà Lan, những bệnh nhân nào biết đọc sách cũng mau khỏe mạnh hơn những bệnh nhân khác. (3) Nhiều bác sĩ Anh và Pháp, sau lời tuyên bố đó, làm những bảng thống kê các bệnh nhân trong các bệnh viện và thừa nhận ông E.Gờ-ron-nơ-veo có lí. (Nguyễn Hiến Lê, Tự học – một thú vui bổ ích)
Ảnh
Ý kiến: Thú tự học là phương thức chữa bệnh âu sầu
MQH: Câu (1) nêu ý kiến, câu (2) nêu lí lẽ, câu (3) nêu dẫn chứng để làm rõ cho ý kiến nêu ở câu (1)
Liên kết: Các từ “Phương thuốc trị bệnh âu sầu”; “bác sĩ”; “bệnh nhân”; “khỏe mạnh” đều cùng trường liên tưởng “khám chữa bệnh” -> Phép liên tưởng.
- Đặc điểm của 1 văn bản có tính liên kết: + Nội dung các câu các đoạn thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau. + Các câu các đoạn được kết nối với nhau bằng các phép liên kết phù hợp.
Đặc điểm và chức năng
I. TRI THỨC TIẾNG VIỆT
1. Đặc điểm và chức năng
- Liên kết là 1 trong những tính chất quan trọng của văn bản, có tác dụng làm cho văn bản trở lên mạch lạc, hoàn chỉnh cả về nội dung và hình thức. - Đặc điểm của 1 văn bản có tính liên kết: + Nội dung các câu các đoạn thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau. + Các câu các đoạn được kết nối với nhau bằng các phép liên kết phù hợp.
2. Một số phép liên kết thường dùng
2. Một số phép liên kết thường dùng
Hoàn thành phiếu học tập số 2
Ảnh
I-2-c
II-1-d
III-4-b
IV-3-a
Một số phép liên kết thường dùng
2. Một số phép liên kết thường dùng
Ảnh
Phép thế
Phép nối
Phép lặp từ ngữ
Phép liên tưởng
3. Phân biệt
3. Phân biệt
Phiếu học tập số 3: Đọc lại văn bản “Tự học – một thú vui bổ ích” và trả lời các câu hỏi sau:
Ảnh
Trước hết (đoạn 2) – Hơn nữa (đoạn 4) Tự học (Đoạn 1 – 2 – 4 - 5)
Phép nối Phép lặp
-> Liên kết đoạn
Phân biệt
3. Phân biệt
- Liên kết câu (VD ở phiếu học tập 1, 2): Là liên kết giữa các câu trong 1 đoạn văn. - Liên kết đoạn (Liên kết giữa các đoạn trong văn bản “Tự học – Một thú vui bổ ích”): Là liên kết giữa các đoạn trong một văn bản. * Lưu ý: Phép liên kết câu phải được thực hiện ít nhất ở hai câu. Trong một câu thì không gọi là phép liên kết mặc dù vẫn có tác dụng liên kết.
II. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
Bài 1
Bài 1 (SGK/14)
Xác định phép lặp từ ngữ trong những đoạn trích sau:
Gợi ý: Phép lặp từ ngữ trong những đoạn trích a. tự học b. Sách c. Tôi nhìn, tôi
Ảnh
Bài 2
Bài 2 (SGK/14)
Xác định phép thế trong những đoạn trích sau:
Gợi ý: Phép thế trong những đoạn trích a. “Nó” thay thế cho “sách” b. “Con đường này” thay thế cho “con đường làng dài và hẹp” c. “Họ” thay thế cho “mấy cậu học trò mới”
Ảnh
Bài 3
Bài 3 (SGK/15)
Xác định phép nối trong những đoạn trích sau:
Gợi ý: Phép nối trong những đoạn trích a. Nhưng b. Một là ….Hai là
Ảnh
Bài 4
Bài 4 (SGK/15)
Chỉ ra phép liên tưởng những đoạn trích sau:
Gợi ý: Phép liên tưởng trong đoạn trích: a. lớp, hình gì treo trên tường, bàn ghế (trường liên tưởng: lớp học) b. chán đời, nỗi đau khổ (trường liên tưởng: Bệnh âu sầu) c. kẻ giẫm lên vai người khác để thỏa mãn lòng ích kỉ - kẻ giúp đỡ người khác trên đôi vai của mình (trường liên tưởng: quan điểm về kẻ mạnh)
Ảnh
Bài 5
Bài 5 (SGK/15)
Xác định các phép liên kết được dung để liên kết 2 đoạn văn sau:
Ảnh
Gợi ý: Phép liên kết đoạn: Phép nối: Trước hết…. Hơn nữa …. Phép lặp: tự học
Liên kết câu, đoạn
Ảnh
III. Vận dụng
Vận dụng
Ảnh
VẬN DỤNG
Em hãy viết 1 đoạn văn khoảng 200 chữ nêu suy nghĩ của em về vấn đề tự học của học sinh hiện nay. Chỉ ra các phép liên kết mà em đã sử dụng trong đoạn
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Vẽ sơ đồ tư duy khái quá kiến thức bài học
Chuẩn bị nội dung bài sau
Hoàn thành bài tập Vận dụng
Ảnh
Kết thúc bài học
Chào tạm biệt
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 6. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
I. TRI THỨC TIẾNG VIỆT
1. Đặc điểm và chức năng
I. TRI THỨC TIẾNG VIỆT
1. Đặc điểm và chức năng
- Liên kết là 1 trong những tính chất quan trọng của văn bản, có tác dụng làm cho văn bản trở lên mạch lạc, hoàn chỉnh cả về nội dung và hình thức.
Thảo luận cặp đôi
Thảo luận cặp đôi hoàn thành phiếu học tập số 1
VD: (1) Hơn nữa, tự học quả là một phương thuốc trị bệnh âu sầu. (2) Theo bác sĩ E.Gờ-ron-nơ-veo (E. Groenevelt), người Hà Lan, những bệnh nhân nào biết đọc sách cũng mau khỏe mạnh hơn những bệnh nhân khác. (3) Nhiều bác sĩ Anh và Pháp, sau lời tuyên bố đó, làm những bảng thống kê các bệnh nhân trong các bệnh viện và thừa nhận ông E.Gờ-ron-nơ-veo có lí. (Nguyễn Hiến Lê, Tự học – một thú vui bổ ích)
Ảnh
Ý kiến: Thú tự học là phương thức chữa bệnh âu sầu
MQH: Câu (1) nêu ý kiến, câu (2) nêu lí lẽ, câu (3) nêu dẫn chứng để làm rõ cho ý kiến nêu ở câu (1)
Liên kết: Các từ “Phương thuốc trị bệnh âu sầu”; “bác sĩ”; “bệnh nhân”; “khỏe mạnh” đều cùng trường liên tưởng “khám chữa bệnh” -> Phép liên tưởng.
- Đặc điểm của 1 văn bản có tính liên kết: + Nội dung các câu các đoạn thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau. + Các câu các đoạn được kết nối với nhau bằng các phép liên kết phù hợp.
Đặc điểm và chức năng
I. TRI THỨC TIẾNG VIỆT
1. Đặc điểm và chức năng
- Liên kết là 1 trong những tính chất quan trọng của văn bản, có tác dụng làm cho văn bản trở lên mạch lạc, hoàn chỉnh cả về nội dung và hình thức. - Đặc điểm của 1 văn bản có tính liên kết: + Nội dung các câu các đoạn thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau. + Các câu các đoạn được kết nối với nhau bằng các phép liên kết phù hợp.
2. Một số phép liên kết thường dùng
2. Một số phép liên kết thường dùng
Hoàn thành phiếu học tập số 2
Ảnh
I-2-c
II-1-d
III-4-b
IV-3-a
Một số phép liên kết thường dùng
2. Một số phép liên kết thường dùng
Ảnh
Phép thế
Phép nối
Phép lặp từ ngữ
Phép liên tưởng
3. Phân biệt
3. Phân biệt
Phiếu học tập số 3: Đọc lại văn bản “Tự học – một thú vui bổ ích” và trả lời các câu hỏi sau:
Ảnh
Trước hết (đoạn 2) – Hơn nữa (đoạn 4) Tự học (Đoạn 1 – 2 – 4 - 5)
Phép nối Phép lặp
-> Liên kết đoạn
Phân biệt
3. Phân biệt
- Liên kết câu (VD ở phiếu học tập 1, 2): Là liên kết giữa các câu trong 1 đoạn văn. - Liên kết đoạn (Liên kết giữa các đoạn trong văn bản “Tự học – Một thú vui bổ ích”): Là liên kết giữa các đoạn trong một văn bản. * Lưu ý: Phép liên kết câu phải được thực hiện ít nhất ở hai câu. Trong một câu thì không gọi là phép liên kết mặc dù vẫn có tác dụng liên kết.
II. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
Bài 1
Bài 1 (SGK/14)
Xác định phép lặp từ ngữ trong những đoạn trích sau:
Gợi ý: Phép lặp từ ngữ trong những đoạn trích a. tự học b. Sách c. Tôi nhìn, tôi
Ảnh
Bài 2
Bài 2 (SGK/14)
Xác định phép thế trong những đoạn trích sau:
Gợi ý: Phép thế trong những đoạn trích a. “Nó” thay thế cho “sách” b. “Con đường này” thay thế cho “con đường làng dài và hẹp” c. “Họ” thay thế cho “mấy cậu học trò mới”
Ảnh
Bài 3
Bài 3 (SGK/15)
Xác định phép nối trong những đoạn trích sau:
Gợi ý: Phép nối trong những đoạn trích a. Nhưng b. Một là ….Hai là
Ảnh
Bài 4
Bài 4 (SGK/15)
Chỉ ra phép liên tưởng những đoạn trích sau:
Gợi ý: Phép liên tưởng trong đoạn trích: a. lớp, hình gì treo trên tường, bàn ghế (trường liên tưởng: lớp học) b. chán đời, nỗi đau khổ (trường liên tưởng: Bệnh âu sầu) c. kẻ giẫm lên vai người khác để thỏa mãn lòng ích kỉ - kẻ giúp đỡ người khác trên đôi vai của mình (trường liên tưởng: quan điểm về kẻ mạnh)
Ảnh
Bài 5
Bài 5 (SGK/15)
Xác định các phép liên kết được dung để liên kết 2 đoạn văn sau:
Ảnh
Gợi ý: Phép liên kết đoạn: Phép nối: Trước hết…. Hơn nữa …. Phép lặp: tự học
Liên kết câu, đoạn
Ảnh
III. Vận dụng
Vận dụng
Ảnh
VẬN DỤNG
Em hãy viết 1 đoạn văn khoảng 200 chữ nêu suy nghĩ của em về vấn đề tự học của học sinh hiện nay. Chỉ ra các phép liên kết mà em đã sử dụng trong đoạn
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Vẽ sơ đồ tư duy khái quá kiến thức bài học
Chuẩn bị nội dung bài sau
Hoàn thành bài tập Vận dụng
Ảnh
Kết thúc bài học
Chào tạm biệt
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất