Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 9: Hành trang cuộc sống. Về chính chúng ta

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 10h:56' 11-05-2023
    Dung lượng: 17.0 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 9. VỀ CHÍNH CHÚNG TA
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    BÀI 9 VỀ CHÍNH CHÚNG TA
    Khởi động
    Khởi động
    clip Bài ca Trái đất (Earth Song) của Mai – cơn Giắc – sơn.
    I. TÌM HIỂU CHUNG
    1. Tác giả Các-lô Rô-ve-li
    I. TÌM HIỂU CHUNG.
    1. Tác giả Các-lô Rô-ve-li:
    Ảnh
    - Các-lô Rô-ve-li sinh năm 1956, là nhà vật lí học lí thuyết, nhà văn, sinh ra ở I-ta-li-a, chủ yếu làm việc ở Mỹ và Pháp. - Các nghiên cứu của ông tập trung vào lĩnh vực lực hấp dẫn lượng từ. Ông cũng nghiên cứu sâu về lịch sử và khoa học triết học. Những công việc này đã giúp ông có một tri thức tổng hợp rộng lớn và cái nhìn toàn diện, sâu sắc về vũ trụ và đời sống.
    2. Tác phẩm
    I. TÌM HIỂU CHUNG.
    2. Tác phẩm: Trình bày những hiểu biết của em vêf tác phẩm, xuất xứ, bố cục?
    * "Về chính chúng ta" được trích từ cuốn sách "7 bài học hay nhất về vật lý"
    Ảnh
    - Sách được xuất bản lần đầu tiên vào năm 2014 - Được dịch sang 41 thứ tiếng và bán hàng triệu bản khắp thế giới. - Cuốn cẩm nang về vật lí học hiện đại, chứa đựng nhưnx suy tư mang tính chất triết lí học về thế giới và con người.
    Bố cục
    Ảnh
    II. TÌM HIỂU VĂN BẢN
    1. Quan điểm của tác giả và các luận điểm chính trong văn bản
    II. TÌM HIỂU CHI TIẾT:
    1. Quan điểm của tác giả và các luận điểm chính trong văn bản
    Đọc đoạn 1, 2 suy nghĩ và trả lời câu hỏi: + Theo em, tác giả nêu hàng loạt câu hỏi ở đoạn 1 có dụng ý gì? + Câu văn nào trong đoạn 2 thể hiện quan điểm của tác giả? + Nhận xét về cách đặt vấn đề của tác giả?
    Quan điểm của tác giả và các luận điểm chính trong văn bản
    II. TÌM HIỂU CHI TIẾT:
    1. Quan điểm của tác giả và các luận điểm chính trong văn bản
    - Tác giả đã nêu một loạt câu hỏi về vị trí, vai trò của con người trong thế giới vô tận => Cách đặt vấn đề gợi sự tò mò, kích thích suy nghĩ của tác giả, gây ấn tượng mạnh đối với người đọc. - Quan điểm của tác giả: “Tôi đã trình bày thế giới trông như thế nào dưới ánh sáng khoa học, và chúng ta cũng là một phần của cái thế giới ấy.” => Tác giả nêu quan điểm rõ ràng, ngắn gọn. Đó là quan điểm của một nhà khoa học.
    2. Những lí lẽ, bằng chứng được sử dụng trong văn bản
    II. TÌM HIỂU CHI TIẾT:
    2. Những lí lẽ, bằng chứng được sử dụng trong văn bản
    + Hãy đọc kĩ các đoạn văn và xác định các luận điểm chính của tác giả để bảo vệ cho quan điểm của mình.
    Ảnh
    Những lí lẽ, bằng chứng được sử dụng trong văn bản
    II. TÌM HIỂU CHI TIẾT:
    2. Những lí lẽ, bằng chứng được sử dụng trong văn bản
    + Để làm sáng tỏ các luận điểm chính, tác giả đã sử dụng những lí lẽ, bằng chứng nào? Những thông tin khoa học trong văn bản có ý nghĩa gì trong việc làm sáng tỏ những luận điểm chính.
    Luận điểm 1
    II. TÌM HIỂU CHI TIẾT:
    2. Những lí lẽ, bằng chứng được sử dụng trong văn bản
    Luận điểm 1: Sự tồn tại của chúng ta chỉ là một phẩn nhỏ bé của vũ trụ.
    Ảnh
    Luận điểm 1
    II. TÌM HIỂU CHI TIẾT:
    2. Những lí lẽ, bằng chứng được sử dụng trong văn bản
    Luận điểm 1: Sự tồn tại của chúng ta chỉ là một phẩn nhỏ bé của vũ trụ.
    Ảnh
    Biện phá tu từ
    II. TÌM HIỂU CHI TIẾT:
    2. Những lí lẽ, bằng chứng được sử dụng trong văn bản
    Luận điểm 1: Sự tồn tại của chúng ta chỉ là một phẩn nhỏ bé của vũ trụ.
    Biện pháp tu từ:
    Chúng ta từng tin rằng mình...hoá ra không phải vậy. Chúng ta nghĩ rằng mình... rồi phát hiện ra rằng... Chúng ta...Chúng ta... Biện pháp điệp ngữ "Chúng ta từng tin rằng" chúng ta từng nghĩ rằng". => Lời văn trở nên uyển chuyển, nhấn mạnh đối tượng vấn đề là con người. => Làm rõ mối quan hệ giữa con người với tự nhiên, tạo nên giọng điệu mạnh mẽ, thể hiện niềm tin chắc chắn của tác giả vào quan điểm của mình.
    Biện phá tu từ
    II. TÌM HIỂU CHI TIẾT:
    2. Những lí lẽ, bằng chứng được sử dụng trong văn bản
    Luận điểm 1: Sự tồn tại của chúng ta chỉ là một phẩn nhỏ bé của vũ trụ.
    Biện pháp tu từ:
    Chúng ta giống như đwúa trẻ, khi lớn lên nhận ra rằng thế giới không chỉ vẻn vẹn là những gì ở quanh mình như nó tưởng khi còn bé,... => Biện pháp so sánh có tác dụng: Giúp chúng ta hình dung sự hiểu biết con của người về vũ trụ giống như hiểu biết của đứa trẻ về thế giối xung quanh nó khi còn bé.
    Luận điểm 2
    II. TÌM HIỂU CHI TIẾT:
    2. Những lí lẽ, bằng chứng được sử dụng trong văn bản
    Luận điểm 2: Tri thức của chúng ta chung quy đều phản ánh thế giới.
    Lí lẽ:
    - Mọi vật đều không ngừng tương tác với nhau, và khi làm thế, môx người trong chúng ta đều mang theo cái dấu vết của cái mà ta đã tương tác và theo nghiã ấy, mọi vật không ngừng trao đổi thông tin về nhau. - Chất liệu căn bản làm nên tưduy của chúng ta là tập hợp vô cùng phong phú các thông tin được tích luỹ, trao đổi và không ngừng được xây dựng kĩ luỡng.
    Bằng chứng
    II. TÌM HIỂU CHI TIẾT:
    2. Những lí lẽ, bằng chứng được sử dụng trong văn bản
    Luận điểm 2: Tri thức của chúng ta chung quy đều phản ánh thế giới.
    Bằng chứng:
    Ảnh
    "Một giọt mưa chứa thông tin về sự hiện diện của một đám mây trên trời, một tia sáng chứa thông tin về màu sắc của chất đã gửi nó đến mắt ta".
    Luận điểm 3
    II. TÌM HIỂU CHI TIẾT:
    2. Những lí lẽ, bằng chứng được sử dụng trong văn bản
    Luận điểm 3: Đạo đức, cảm xúc, tình yêu của chúng ta cũng là một phần của tự nhiên.
    Lí lẽ:
    "Thực tại của chúng ta là những giọt nứơc mắt và nụ cười, lòng biét ơn và vị tha,... đan dệt phong phú mà chúng ta cùng nhau xây dắp" Nghệ thuật: Liệt kê, điệp ngữ "Thực tại của chúng ta" giúp lí lẽ, dẫn chứng phong phú, chính xác, giọng văn mạnh mẽ, thuyết phục.
    Những tri thức khoa học được đề cập đến trong văn bản:
    II. TÌM HIỂU CHI TIẾT:
    Những tri thức khoa học được đề cập đến trong văn bản:
    => Những tri thức khoa học: Chúng ta được làm ra từ những nguyên tử, cùng những tín hiệu ánh sáng giống như nguyên tử, chúng ta không phải ở trên một hành tinh nằm tại trung tâm vũ trụ,.. => Nguồn gốc tri thức: Bắt nguồn từ tri thức khoa học tự nhiên hiện đại, dưja trên nền tảng của học thuyết tiến hoá, thiên văn học, di truyền học. => Ý nghĩa của những tri thức: Trong việc làm sáng tỏ những luận điểm chính: Đó là những bằng chứng khách quan, được kiểm chứng bằng các nhà khoa học có uy tín, có tính thuyết phục cao.
    Những tri thức khoa học được đề cập đến trong văn bản:
    II. TÌM HIỂU CHI TIẾT:
    * Các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản
    => Chi tiết: "Đại dương mênh mông những gì chưa biết, rực sáng lên vầng hào quang của sự huyền bí". => Yếu tố biểu cảm còn được bộc lộ trong cách sử dụng biện pháp điệp ngữ, các câu thám trong văn bản.
    Ảnh
    Những tri thức khoa học được đề cập đến trong văn bản:
    II. TÌM HIỂU CHI TIẾT:
    * Các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản
    => Chi tiết: "Đại dương mênh mông những gì chưa biết, rực sáng lên vầng hào quang của sự huyền bí". => Yếu tố biểu cảm còn được bộc lộ trong cách sử dụng biện pháp điệp ngữ, các câu thám trong văn bản.
    Ảnh
    3. Mối quan hệ giữa con người và thực tại
    II. TÌM HIỂU CHI TIẾT:
    3. Mối quan hệ giữa con người và thực tại, khả năng nhận thực thế giới của con người.
    * Mối quan hệ giữa con người và thực tại.
    Tác giả văn bản là một nhà vật lí học thiên văn, đồng thời là một nhà triết học.
    Ảnh
    Mối quan hệ giữa con người và thực tại
    II. TÌM HIỂU CHI TIẾT:
    3. Mối quan hệ giữa con người và thực tại, khả năng nhận thực thế giới của con người.
    * Mối quan hệ giữa con người và thực tại.
    Tác giả văn bản là một nhà vật lí học thiên văn, đồng thời là một nhà triết học.
    Ảnh
    4. Kết luận vấn đề
    II. TÌM HIỂU CHI TIẾT:
    4. Kết luận vấn đề.
    Đọc đoạn cuối từ "Tự nhiên là nhà của chúng ta..." đến hết và trả lời câu hỏi:
    => Đoạn cuối văn bản đưa ra nhận định gì? => Tác giả nghĩ gì về khả năng nhận thức thế giới của con người? => Biện pháp nghệ thuật và tác dụng của chúng? => Tự nhiên là nhà của chúng ta, và sống trong tự nhiên nghĩa là chúng ta đang ở nhà của mình". Bạn nghĩ gì về nhận định của tác giả?.
    Kết luận vấn đề
    II. TÌM HIỂU CHI TIẾT:
    4. Kết luận vấn đề.
    * Tác giả khẳng định và nâng cao vấn đề: Tự nhiên là nhà của chúng ta, và sống trong tự nhiên nghĩa là chúng ta đang ở nhà chúng ta, và sống trong tự nhiên nghĩa là chúng ta đang ở nhà của mình. * Biện pháp so sánh, nhằm nhấn mạnh lại mối quan hệ mật thiết chặt chẽ giữa con người và tự nnhiên, kết luận nâng coa quan điểm chính: Chúng ta là một phần của tự nhiên. Tự nhiên là nhà của chúng ta.
    Kết luận vấn đề
    II. TÌM HIỂU CHI TIẾT:
    4. Kết luận vấn đề.
    * Tác giả trình bày quan điểm của tác giả về khả năng nhận thức thế giới của con người: => Ai mà biết rằng còn tồn tại bao nhiêu những điều phức tạp phi thường gì khác, dưới các dạng thức mà có lẽ chúng ta không thể hình dung nổi, trong những khoảng không vô tận của vũ trụ. => Tri thức của chúng ta về thế giới không ngừng tăng lên. => Đại dương mênh mông những gì chưa biết, rực sáng lên vầng hào quang của sự huyền bí.
    Kết luận vấn đề
    II. TÌM HIỂU CHI TIẾT:
    4. Kết luận vấn đề.
    Quan điểm của tác giả: Thế giới mà chúng ta đang sống là mênh mông, vô hạn; Những gì mà chúng ta khám phá ra là hữu hạn. Còn rất nhiều điều mà chúng ta vẫn chưa tìm hiểu hết. Nhưng trí tò mò của con người là vô hạn, vì thế, tri thức của ta không ngừng tăng lên.
    III. Tổng kết
    1. Nội dung
    III. Tổng kết
    1. Nội dung
    Văn bản đã trình bày quan điểm của tác giả về mối quan hệ chặt chẽ của con người với tự nhiên, vị trí của con người trong tự nhiên; chứa đựng những suy tư mang tính chất triết học về thế giới và con người. Qua đó, tác giả thể hiện tư duy sắc bén của một nàh khoa học, nhà triết học.
    2. Nghệ thuật
    2. Nghệ thuật
    * Nghệ thuật lập luận chặt chẽ, lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục, yếu tố miêu tả biểu cảm kết hợp. * Các biện pháp tu từ so sánh, điệp cấu trúc, liệt kê được sử dụng linh hoạt, hiệu quả.
    Luyện tập
    Luyện tập
    Luyện tập
    Nhận thức nào từ văn bản về chính chúng ta mà bạn muốn mang theo trong hành trang cuộc sống của mình? Hãy viết đoạn văn nghị luận (khoảng 150 chữ) để chia sẻ về điều này.
    Gợi ý nội dung:
    - Giới thiệu vắn tắt thông điệp hoặc bà học mà mình lĩnh hội được khi đọc văn bản Về chính chúng ta. - Trình bày ngắn gọn quan điểm của mình về thông điệp/ bài học ấy. - Chọn lọc các lí lẽ, bằng chứng để bảo vệ quan điểm của mình.
    Luyện tập
    Gợi ý nội dung:
    - Một đoạn văn có độ dài 150 chữ. - Sử dụng các kiểu cấu trúc như diễn dịch, quy nạp, tổng hợp, song hành, móc xích để triển khai đoạn văn... - Tác động đến cảm xúc bằng những từ ngữ mạnh miêu tả cảm xúc của người viết, khơi gợi ý thức, trách nhiệm của người đọc hay bằng những câu chuyện cảm động.
    Vận dụng
    Vận dụng
    Vận dụng
    Tìm thêm cac VB, tài liệu khác về mối quan hệ giữa con người và tự nhiên. Chỉ ra các luận điểm, lí lẽ, bằng chứng được tác giả sử dụng để bảo vệ quan điểm của mình.
    Dặn dò
    Dặn dò
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Vẽ sơ đồ tư duy khái quá kiến thức bài học
    Chuẩn bị nội dung bài sau
    Hoàn thành nội dung phần vận dụng.
    Ảnh
    Kết thúc bài học
    Chào tạm biệt
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓