Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Chương I. Hằng đẳng thức đáng nhớ

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 15h:12' 26-09-2023
    Dung lượng: 531.4 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    CHƯƠNG I. HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    TOÁN HỌC 8
    CHƯƠNG I. HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
    Khởi động
    Khởi động
    Ảnh
    Hình vẽ
    Khởi động:
    Diện tích của hình vuông MNPQ (Hình 4) có thể được tính theo những cách nào?
    Ảnh
    I. Hằng đẳng thức
    - Hoạt động 1
    I. Hằng đẳng thức
    Ảnh
    HĐ1: Xét hai biểu thức: P = 2(x + y) và Q = 2x + 2y. Tính giá trị của mỗi biểu thức P và Q rồi so sánh hai giá trị đó trong mỗi trường hợp sau: a. Tại x = 1; y = -1; b. Tại x = 2; y = -3.
    - Kết luận
    Ảnh
    Ảnh
    - Kết luận:
    Nếu hai biểu thức P và Q nhận giá trị như nhau với mọi giá trị của biến thì ta nói P = Q là một đồng nhất thức hay là một hằng đẳng thức.
    - Ví dụ 1
    - Ví dụ 1:
    Chứng minh rằng: latex(xy(x + y)-xy^2=x^2y).
    Ảnh
    Giải:
    Ta có: latex(xy(x + y)-xy^2=x^2y + xy^2-xy^2 = x^2y). Vậy latex(xy(x + y)-xy^2= x^2y).
    ???
    - Luyện tập
    Ảnh
    - Luyện tập:
    Câu 1: Chứng minh rằng: latex(x(xy^2+y)-y(x^2y+x)=0)
    II. Hằng đẳng thức đáng nhớ
    1. Bình thương của một tổng, một hiệu (II. Hằng đẳng thức đáng nhớ)
    Ảnh
    1. Bình thương của một tổng, một hiệu
    HĐ2: Với a, b là hai số thực bất kì, thực hiện phép tính: a) (a + b)(a + b); b) (a - b)(a - b);
    - Kết luận
    Ảnh
    Ảnh
    - Kết luận:
    Với hai biểu thức A, B tuỳ ý, ta có: latex((A+B)^2 = A^2+2AB+B^2); latex((A-B)^2 = A^2-2AB+B^2).
    - Ví dụ 2
    - Ví dụ 2:
    Ảnh
    Tính: a) latex((x + 2)^2); b) latex((x-1)^2); c) latex((2x-3y)^2).
    Giải:
    a) latex((x + 2)^2 = x^2+2.x.2+2^2=x^2+4x+4). b) latex((x-1)^2 = x^2-2.x.1+1^2=x^2-2x+1). c) latex((2x-3y)^2 = (2x)^2-2.2x.3y+(3y)^2=4x^2-12xy+9y^2).
    - Ví dụ 3
    - Ví dụ 3:
    Ảnh
    Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu: a) latex(a^2+2a+1); b) latex(4+12a+9a^2); c) latex(a^2+4b^2-4ab).
    Giải:
    a) latex(a^2+2a+1 = a^2+2.a.1+1^2 = (a+1)^2) b) latex(4+12a+9a^2=2^2+2.2.(3a)+(3a)^2=(2+3a)^2) c) latex(a^2+4b^2-4ab=a^2-4ab+4b^2) = latex(a^2-2.a.(2b)+(2b)^2=(a-2b)^2)
    - Ví dụ 4
    - Ví dụ 4:
    Ảnh
    Tính nhanh: latex(99^2).
    Giải:
    Ta có latex((99^2) = (100-1)^2=100^2-2.100.1+1^2) =10 000 - 200 + 1 = 9 801.
    - Luyện tập
    Ảnh
    - Luyện tập:
    Câu 2: Tính : a) latex((x+1/2)^2); b) latex((2x+y)^2); c) latex((3-x)^2); c) latex((x-4y)^2). Câu 3: Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu: a) latex(y^2 +y + 1/4) b) latex(y^2+49-14y). Câu 4: Tính nhanh: latex((49)^2).
    2. Hiệu hai bình phương
    2. Hiệu hai bình phương
    Ảnh
    HĐ2: Với a, b là hai số thực bất kì, thực hiện phép tính: (a - b)(a + b)
    - Kết luận
    Ảnh
    Ảnh
    - Kết luận:
    Với hai biểu thức A, B tuỳ ý, ta có: latex(A^2-B^2 = (A-B)(A+B));
    - Ví dụ 5
    - Ví dụ 5:
    Ảnh
    Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng tích: a) latex(x^2-4); b) latex(4y^2-9).
    Giải:
    a) latex(x^2-4=x^2-2^2=(x-2)(x+2)). b) latex(4y^2-9=(2y)^2-3^2=(2y-3)(2y+3)).
    - Ví dụ 6
    - Ví dụ 6:
    Ảnh
    Tính: a) (x + 1)(x - 1); b) (2a - 3b)(2a +3b)
    Giải:
    a) latex((x+1)(x-1)=x^2-1^2=x^2-1) b) latex((2a-3b)(2a+3b) = (2a)^2-(3b)^2 = 4a^2-9b^2).
    - Ví dụ 7
    - Ví dụ 7:
    Ảnh
    Tính nhanh: 98 . 102.
    Giải:
    Ta có: latex(98.102 = (100-2)(100+2)=100^2-2^2) = 10 000 - 4 = 9 996.
    - Luyện tập
    Ảnh
    - Luyện tập:
    Câu 5: Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng tích: a) latex(9x^2-16); b) latex(25-16y^2). Câu 6: Tính: a) latex((a-3b)(a+3b)); b) latex((2x+5)(2x-5)); c) latex((4y-1)(4y+1)). Câu 7: Tính nhanh: latex(48.52).
    3. Lập phương của một tổng
    3. Lập phương của một tổng
    Ảnh
    HĐ4: Với a, b là hai số thực bất kì, thực hiện phép tính: a) latex((a+b)(a+b)^2) b) latex((a-b)(a-b)^2)
    - Kết luận
    Ảnh
    Ảnh
    - Kết luận:
    Với hai biểu thức A, B tuỳ ý, ta có: latex((A+B)^3 = A^3+3A^2B+3AB^2+B^3); latex((A-B)^3 = A^3-3A^2B+3AB^2-B^3).
    - Ví dụ 8
    - Ví dụ 8:
    Ảnh
    Tính: a) latex((x+1)^3); b) latex((2x+y)^3); c) latex((x-3y)^3).
    Giải:
    a) latex((x+1)^3 = x^3+3.x^2 . 1+3.x.1^2 +1^3= x^3+3x^2+3x+1) b) latex((2x+y)^3=(2x)^3+3.(2x)^2 .y+3.(2x).y^2+y^3) = latex(8x^3+12x^2y+6xy^2+y^3) c) latex((x-3y)^3=x^3-3. x^2 . (3y) + 3.x.(3y)^2-(3y)^3) = latex(x^3 - 9x^2y+27xy^2-27y^3)
    - Ví dụ 9
    - Ví dụ 9:
    Ảnh
    Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng lập phương của một tổng hoặc một hiệu: a) latex(x^3+6x^2+12x+8); b) latex(x^3-6x^2y+12xy^2-8y^3).
    Giải:
    a) latex(x^3+6x^2+12x+8=x^3+3.x^2 .2+3.x.2^2+2^3 = (x+2)^3). b) latex(x^3-6x^2y+12xy^2-8y^3=x^3-3 . x^2 .(2y)+3.x.(2y)^2-(2y)^3=(x-2y)^3)
    - Ví dụ 10
    - Ví dụ 10:
    Ảnh
    Tính nhanh: latex(99^3+3.99^2+3.99+1).
    Giải:
    Ta có: latex(99^3+3.99^2+3.99+1) = latex(99^3+3.99^2 .1+3.99.1^2+1^3) = latex((99+1)^3=100^3=1 000 000).
    - Luyện tập
    Ảnh
    - Luyện tập:
    Câu 8: Tính: a) latex((3+x)^3); b) latex((a+2b)^3); c) latex((2x-y)^3). Câu 9: Viết biểu thức sau dưới dạng lập phương của một hiệu: latex(8x^3-36x^2y+54xy^2-27y^3)
    Câu 10: Tính nhanh: latex(101^3 - 3.101^2+3.101-1).
    4. Tổng, hiệu hai lập phương
    4. Tổng, hiệu hai lập phương
    Ảnh
    HĐ5: Với a, b là hai số thực bất kì, thực hiện phép tính: a) latex((a+b)(a^2-ab+b^2)); b) latex((a-b)(a^2+ab+b^2)).
    - Kết luận
    Ảnh
    Ảnh
    - Kết luận:
    Với hai biểu thức A, B tuỳ ý, ta có: latex(A^3+B^3=(A+B)(A^2-AB+B^2)); latex(A^3-B^3=(A-B)(A^2+AB+B^2)).
    - Ví dụ 11
    - Ví dụ 11:
    Ảnh
    Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng tích: a) latex(x^3 + 8); b) latex(8x^3-27y^3).
    Giải:
    a) latex(x^3+8=x^3+2^3=(x+2)(x^2-x.2+2^2) = (x+2)(x^2-2x+4)). b) latex(8x^3-27y^3 = (2x)^3-(3y)^3 = (2x-3y)[(2x)^2+(2x).(3y)+(3y)^2]) = latex((2x-3y)(4x^2+6xy+9y^2)).
    - Ví dụ 12
    - Ví dụ 12:
    Ảnh
    Giá trị của biểu thức latex(E = (x-1)(x^2+x+1)-(x+1)(x^2-x+1)) có phụ thuộc vào giá trị của biến x hay không? Vì sao?
    Giải:
    Ta có: E = latex((x-1)(x^2+x+1)-(x+1)(x^2-x+1)) = latex((x-1)(x^2+x. 1+1^2)-(x+1)(x^2-x.1+1^2)) = latex((x^3-1^3)-(x^3+1^3)=x^3-1-x^3-1 = -2) Vậy giá trị của biểu thức E không phụ thuộc vào giá trị của biến x.
    - Ví dụ 13
    - Ví dụ 13:
    Ảnh
    Tính nhanh: latex((0,76)^3+(0,24)^3+3.0,76.0.24).
    Giải:
    Ta có: latex((0,76)^3+(0,24)^3+3.0,76.0.24)) = latex((0,76+0,24)[(0.76)^2- 0,76 . 0,24+(0,24)^2]+3 . 0,76 . 0,24)) = latex((0,76)^2-0.76.0,24+(0,24)^2+3.0,76.0,24) = latex((0,76)^2+2.0,76 . 0,24+(0,24)^2) = latex((0,76+0,24)^2=1^2=1)
    - Ví dụ 14
    - Ví dụ 14:
    Bác Ngọc dự định gấp một khối lập phương có cạnh là 5cm. Sau khi xem xét lại, bác Ngọc quyết định tăng độ dài cạnh của khối lập phương them x(cm). Viết đa thức biểu thị phần thể tích tăng thêm của khối lập phương mới so với khối lập phương dự định gấp ban đầu theo x.
    Giải:
    Do cạnh của khối lập phương mới là x + 5 (cm) nên thể tích của khối lập phương mới là: latex((x+5)^3 (cm^3)). Thể tích của khối lập phương dự định gấp ban đầu là: latex(5^3(cm^3)). Vậy đa thức biểu thị phần thể tích tăng thêm của khối lập phương mới so với khối lập phương dự định gấp ban đầu là: latex((x+5)^3 - 5^3 = x^3+3.x^2 . 5+3.x.5^2+5^3-5^3 = x^3+15x^2+75x (cm^3))
    - Luyện tập
    Ảnh
    - Luyện tập:
    Câu 11: Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng: a) latex(27^3+1); b) latex(64-8y^3).
    Bài tập củng cố
    Bài 1 (Bài tập củng cố)
    Ảnh
    Bài 1: Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu: a) latex(4x^2+28x+49); b) latex(4a^2+20ab+25b^2); c) latex(16y^2-8y+1); d) latex(9x^2-6xy+y^2).
    Bài 2 (Bài tập củng cố)
    Ảnh
    Bài 2: Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng lập phương của một tổng hoặc một hiệu: a) latex(a^3+12a^2+48a+64); b) latex(27x^3+54x^2y+36xy^2+8y^3); c) latex(x^3-9x^2+27x-27); d) latex(8a^3-12a^2b+6ab^2-b^3).
    Bài 3 (Bài tập củng cố)
    Ảnh
    Bài 3: Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng tích: a) latex(25x^2-16); b) latex(16a^2-9b^2) c) latex(8x^3+1); d) latex(125x^3+27y^3) e) latex(8x^3-125); g) latex(27x^3-y^3)
    Dặn dò
    - Dặn dò
    Ảnh
    Dặn dò
    Ôn lại bài vừa học. Hoàn thành bài 4, 5 SGK Tr23 và SBT. Chuẩn bị bài:"Chương I. Vận dụng hằng đẳng thức vào phân tích đa thức thành nhân tử".
    - Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓