Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 19. Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 08h:24' 26-11-2024
    Dung lượng: 878.8 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 19. HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN. ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    BÀI 19. HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN. ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN
    Khởi động
    Khởi động
    Khởi động
    3,5: Đọc là ba phẩy năm. Số 3 nằm ở phần nguyên (bên trái dấu phẩy), còn số 5 nằm ở hàng phần mười (sau dấu phẩy), nghĩa là nó biểu thị 5 phần mười. 4,26: Đọc là bốn phẩy hai sáu. Số 4 là phần nguyên, còn số 2 và số 6 lần lượt nằm ở hàng phần mười và phần trăm. Tức là số này biểu thị 4 đơn vị, 2 phần mười và 6 phần trăm. 5,007: Đọc là năm phẩy không không bảy. Số 5 là phần nguyên. Sau dấu phẩy, 0 đầu tiên là hàng phần mười, 0 tiếp theo là hàng phần trăm, và 7 là hàng phần nghìn, biểu thị 5 đơn vị và 7 phần nghìn.
    Hãy đọc các số sau: 3,5 4,26 5,007
    Hình thành kiến thức
    Hàng của số thập phân, đọc, viết số thập phân
    Ví dụ:
    Ảnh
    Ảnh
    Viết số: 164,375 Đọc số: Một trăm sáu mươi tư phẩy ba trăm bảy mươi lăm. 164,375 gồm 1 trăm, 6 chục, 4 đơn vị và 3 phần mười, 7 phần trăm, 5 phần nghìn Trong số thập phân, mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau và bằng Latex(1/10) (hay 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước. Muốn đọc một số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp. Đọc phần nguyên, đọc dấu phẩy rồi đọc phần thập phân. Muốn viết một số thập phân, ta cũng viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: Viết phần nguyên, viết dấu phẩy rồi viết phần thập phân.
    Họat động
    Bài toán 1
    Bài 1: a) Đọc các số thập phân sau. 3,5; 0,36; 80,04; 125,92; 7,402. b) Viết số thập phân. Một trăm linh hai phẩy ba trăm bảy mươi. Tám mươi mốt phẩy không trăm mười tám.
    Phương pháp giải: Muốn đọc (hoặc viết) một số thập phân ta đọc (hoặc viết) lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: đọc (hoặc viết) phần nguyên, đọc (hoặc viết) dấu “phẩy” rồi đọc (hoặc viết) phần thập phân. Lời giải: a) 3,5: Ba phẩy năm 0,36: Không phẩy ba sáu 80,04: Tám mươi phẩy không bốn 125,92: Một trăm hai mươi lăm phẩy chín hai 7,402: Bảy phẩy bốn trăm linh hai. b) Viết số thập phân. Một trăm linh hai phẩy ba trăm bảy mươi: 102,370 Tám mươi mốt phẩy không trăm mười tám: 81,018
    Bài toán 2
    Bài 2: Nói theo mẫu Mẫu: 27,054 Phần nguyên là 27 gồm 2 chục, 7 đơn vị Phần thập phân là 54 phần nghìn gồm 5 phần trăm, 4 phần nghìn. a) 9,3 b) 0,61 c) 5,07 d) 406,406
    Phương pháp giải: Xác định phần nguyên và phần thập phân theo mẫu Lời giải: a) 9,3 Phần nguyên là 9 gồm 9 đơn vị Phần thập phân là 3 phần mười gồm 3 phần mười b) 0,61 Phần nguyên là 0 gồm 0 đơn vị Phần thập phân là 61 phần trăm gồm 6 phần mười, 1 phần trăm. c) 5,07 Phần nguyên là 5 gồm 5 đơn vị Phần thập phân là 07 phần trăm gồm 0 phần mười, 7 phần trăm. d) 406,406 Phần nguyên là 406 gồm 4 trăm, 0 chục, 6 đơn vị Phần thập phân là 406 phần nghìn gồm 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn.
    Bài toán 3
    Bài 3: Viết số thập phân có: a) 2 đơn vị, 8 phần mười.  b) 473 đơn vị, 29 phần trăm. c) 85 đơn vị, 677 phần nghìn.  d) 32 phần nghìn.
    Phương pháp giải: Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu “phẩy”, sau đó viết phần thập phân. Lời giải: a) 2 đơn vị, 8 phần mười: 2,8 b) 473 đơn vị, 29 phần trăm: 473,29 c) 85 đơn vị, 677 phần nghìn: 85,677 d) 32 phần nghìn: 0,032
    Luyện tập
    Bài 1
    Bài 1: Đọc các số thập phân sau rồi cho biết mỗi chữ số màu đỏ thuộc hàng nào. a) 7,4  b) 60,51  c) 320,839  d) 34,044
    Phương pháp giải: Để đọc số thập phân ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu “phẩy”, rồi đọc phần thập phân. Lời giải: a) 7,4 Chữ số 4 thuộc hàng phần mười. b) 60,51 Chữ số 6 thuộc hàng chục Chữ số 1 thuộc hàng phần trăm c) 320,839 Chữ số 8 thuộc hàng phần mười Chữ số 9 thuộc hàng phần nghìn d) 34,044 Tính từ trái sang phải: Chữ số 4 đầu tiên thuộc hàng đơn vị Chữ số 4 thứ hai thuộc hàng phần trăm Chữ số 4 thứ ba thuộc hàng phần nghìn.
    Bài 2
    Bài 2: Số?
    Phương pháp giải: - Quan sát tia số để viết số thập phân thích hợp với mỗi vạch. - Hai số liền nhau trên tia số hơn kém nhau 0,1 đơn vị. Lời giải:
    Ảnh
    Ảnh
    Bài 3
    Bài 3: a) Viết các số 0,4; 0,93; 0,072 thành phân số thập phân. b) Viết các số 2,7; 18,6; 10,05 thành hỗn số có chứa phân số thập phân.
    Phương pháp giải: Dựa vào cách viết: Latex(1/10) = 0,1; Latex(1/100) = 0,01;.... Lời giải: a) 0,4: Latex(4/10) 0,93: Latex(93/100) 0,072: Latex(72/1000) b) 2,7: 2Latex(7/10) 18,6: 18Latex(6/10) 10,05:10Latex(5/100)
    Bài 4
    Bài 4: Chọn các cặp phân số thập phân và số thập phân bằng nhau.
    Phương pháp giải: Nối phân số thập phân và số thập phân bằng nhau Lời giải:
    Ảnh
    Ảnh
    Bài 5
    Bài 5: Chọn ý trả lời đúng nhất. Chữ số 7 trong số đo 2,174 m biểu thị: A. Latex(7/100)m   B. 0,07 m C. 7 cm   D. Cả ba ý trên đều đúng.
    Phương pháp giải: Xác định hàng của chữ số 7 để chỉ ra giá trị của chữ số đó trong số đã cho. Lời giải: Đáp án đúng là: D Do chữ số 7 trong số 2,174 đứng ở vị trí hàng phần trăm nên chữ số 7 biểu thị Latex(7/100) m hay 0,07 m = 7 cm
    Dặn dò
    Dặn dò
    Dặn dò
    Nhớ lại và ôn tập về các hàng của số thập phân (hàng phần mười, phần trăm, phần nghìn...). Luyện đọc và viết các số thập phân theo hàng. Đọc trước nội dung bài học tiếp theo trong sách giáo khoa để làm quen với các khái niệm mới.
    Kết thúc
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓